Randkin

New Member

Download miễn phí Đề án Nghiên cứu các biện pháp mở rộng và phát triển kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước





MỤC LỤC
 
Lời mở đầu ______________________________________________________1
 
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
 
I. BẢN CHẤT CỦA KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1.Bản chất kinh doanh thương mại ____________________________________3
2.Nội dung của kinh doanh thương mại_________________________________4
 
II. DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VÀ VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
 
1. Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp thương mại nhà nước____________________9
2. Vai trò của doanh nghiệp thương mại nhà nước trong nền kinh tế ________10
3.chức năng của doanh nghiệp thương mại nhà nước ____________________13
 
III.Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
KINH DOANH Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC_____________15
 
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
 
I.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
1.Tổng quan về hoạt động thương mại nước ta hiện nay__________________17
2.Thực trạng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại nhà nước______18
II. NHỮNG NGUYÊN NHÂN VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
1.Những nguyên nhân rút ra ________________________________________29
2.Một số kinh nghiệm bước đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp thương mại nhà nước ______________________________31
 
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
 
I. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
1. Mục tiêu đổi mới và phát triển loại hình doanh nghiệp thương mại nhà nước______33
2. Phương hướng phát triển loại hình doanh nghiệp thương mại nhà nước_____________33
II. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN TỪ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, sắp sếp lại hệ thống doanh nghiệp
thương mại nhà nước_______________________________________________35
2. Tiếp tục đổi mới chính sách quản lý Nhà nước đi đôi với nâng cao
quyền tự chủ cho các doanh nghiệp thương mại nhà nước_________________37
3. Tạo lập môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp thương mại nhà nước_________39
III.GIẢI PHÁP TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP
1.Xây dựng, thực hiện chiến lược kinh doanh đồng thời lựa chọn
phương án kinh doanh thích hợp _____________________________________43
2. Các giải pháp cho đầu vào ________________________________________45
3.Đổi mới quản lý kinh doanh _______________________________________49
Kết luận _______________________________________________________53
Tài liệu tham khảo _____________________________________________54
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nhà nước có số lao động bình quân hàng năm tăng không đáng kể, xu hướng lao động chuyển sang và tăng nhanh ở khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Tuy nhiên lượng lao động trong các doanh nghiệp thương mại nhà nước là không nhỏ. Tình hình phân bổ lao động ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước những năm gần đây:
Qui mô lao động
1997
số doanh nghiệp
số lao động
1998
số doanh nghiệp
số lao động
1 -10 lao động
11 - 30 lao động
31 - 100 lao động
101 - 500 lao động
500 - 1000 lao động
1000 lao động trở lên
31
271
593
572
68
31
116
5769
35287
122039
46093
58939
18
265
613
570
69
31
135
5591
36088
121313
47410
57970
Có thể thấy tổng số doanh nghiệp thương mại nhà nước, số các doanh nghiệp có lao động dưới 100 lao động và từ 101 - 500 lao động chiếm đa số. Điều đó cho ta thấy qui mô lao động của doanh nghiệp thương mại nhà nước chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp có trên 500 lao động chỉ chiếm 6,3% (năm 1997).
Lực lượng lao động ở các doanh nghiệp được thay thế và bổ sung bằng đội ngũ lao động trẻ khoẻ, có nghiệp vụ , thay dần đội ngũ lao động cũ. Chất lượng lao động chưa cao về trình độ nghiệp vụ chuyên môn, chủ yếu vẫn là lao động phổ thông thực hiện các hoạt động dịch vụ , bán hàng, vận chyển... lao động chưa thể hiện được sự chuyên sâu trong hoạt động thương mại và còn thua kém về sự năng động, tính linh hoạt sáng tạo và tinh thần trách nhiệm đối với doanh nghiệp nếu so sánh với các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác như doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần... Điều này ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp thương mại nhà nước chưa phản ánh đúng tiềm năng thực sự của doanh nghiệp, và cũng ảnh hưởng tới thu nhập của doanh nghiệp và bản thân người lao động. Đa số các doanh nghiệp thương mại nhà nước hiên nay có mức thu nhập tháng bình quân trên đầu người ở mức 400.000 đồng trở xuống và có tới 33 doanh nghiệp có mức thu nhập bình quân đầu người 150.00 đồng (năm 1997). Số doanh nghiệp có mức thu nhập bình quân đầu người trên 1 triệu đồng/ tháng chỉ chiếm khoảng 15% trên tổng số doanh nghiệp thương mại nhà nước.
Một vấn đề đang đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại nhà nước cũng như cho các doanh nghiệp nhà nước nói chung là năng lực trình độ của đội ngũ nhà quản lý, quản trị và cán bộ nghiệp vụ kinh doanh ở các doanh nghiệp còn thấp. Nhất là học vấn và bề dầy kinh nghiệm trong buôn bán làm ăn với bạn hàng nước ngoài. Theo điều tra của các doanh nghiệp nhà nước thời gian gần đây cho thấy khả năng điều hành của giám đốc doanh nghiệp như sau:
tiêu chí
doanh nghiệp
trung ương
doanh nghiệp
địa phương
có lãi
đủ chi
thua lỗ
có lãi
đủ chi
thua lỗ
Theo số năm làm việc
- làm 5 năm liên tục
- 6 -9 năm liên tục
- 10 -14 năm liên tục
- 15 -19 năm liên tục
- trên 20 năm liên tục
Theo bằng cấp
- Không có bắng cấp
- Có bằng trung cấp
- Có bằng đại học
- Có bằng thạc sĩ trở lên
68
74
71
71
64
13
69
76,7
80,6
25
19
20
22
33
13
27,4
23,1
19,4
7
7
9
7
3
74
3,6
0,2
54
65
67
65
63
14
80,5
73,5
70
39
27
26
27
29
15
18,9
24,5
20
7
8
7
8
8
71
0,6
2,0
10
Có thể thấy dù là ở doanh nghiệp trung ương hay địa phương, cán bộ quản trị có bằng cấp càng cao thì khả năng doanh nghiệp có lãi càng nhiều và thâm niên làm việc càng nhiều thì khả năng bị thua lỗ giảm đi. Những yếu kém thiếu hụt về học vấn và bề dầy kinh nghiệm của giám đốc, tổng giám đốc doanh nghiệp sé dẫ đến thất bại trong đàm phán, bị động, thậm chí, bị lường gạt trong kinh doanh . Đó sé là nguy cơ dẫn đến sự thua thiệt, thậm chí phá sản doanh nghiệp mà trong những năm gần đây chúng ta vẫn bắt gặp. cần coi đây là một trong những vấn đề trọng tâm bức xúc phải giải quyết để nâng cao nội lực cho các doanh nghiệp.
2.5.Về thị trường:
Do chuyển sang cơ chế thị trường nhường chỗ cho các thành phần kinh tế khác phát triển, thương mại nhà nước đã giảm bớt đầu mối bán lẻ mà tăng cường vai trò bán buôn trên thị trường trong nước, tuy thương mại nhà nước chiếm tỷ trọng không lớn về bán lẻ (khoảng 20-30%) nhưng vẫn giữu vai trò chủ đạo, điều phối hoạt động thương mại trên cả nước thông qua việc nắm giữ các nguồn hàng và mạng lưới bán buôn trên toàn quốc (70-80%) cùng một số mặt hàng quan trọng có ý nghĩa chiến lược đối với nền kinh tế như: xăng, dầu, than, thuốc lá...
Các doanh nghiệp thương mại nhà nước trong những năm gần đây đã chú trọng phát triển đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực khác như: khách sạn, nhà hàng, du lịch, dịch vụ... Điều đó xuất phát từ nhu cầu của mỗi doanh nghiệp bởi nếu chỉ làm lưu thông thuần tuý thì khó dứng vững trên thương trường. Các doanh nghiệp đã phải tích cực nghiên cứu thị trường, chuyển hướng sản xuất , kinh doanh , chú trọng đầu tư vào sản xuất kinh doanh dịch vụ theo cách tự đầu tư hay liên doanh.
Tuy qui mô, tỷ trọng đầu tư ở các ngành sản xuất kinh doanh có khác nhau nhưng xu thế chung của các doanh nghiệp là nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, xâm nhập thị trường, phát triển xuất nhập khẩu và lấy mục tiêu hiệu quả kinh doanh làm thước đo cho hoạt động của doanh nghiệp.
Việc mở rộng thị trường trong nước của các doanh nghiệp thương mại nhà nước với sự đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh đã có tác dụng tích cực làm giảm đi sự cách biệt giữa miền xuôi và miền ngược, giữa thành thị và nông thôn.
Song tình hình tiêu thụ một số mặt hàng nông sản ở thị trường trong nước đang bị giảm sút (năm 1998, 1999) do giá giảm, sức mua cũng giảm gây tồn kho hàng hoá và ứ đọng vốn.
Mặt khác lại có nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng thậm chí cùng một mặt hàng nên đã diễn ra tình trạng cạnh tranh, lấn sân nhau dành giật khách hàng và người cung ứng. Cạnh tranh diễn ra găy gắt đối với những hàng hoá đã tiêu chuẩn hoá cao dẫn đến cạnh tranh về giá một cách tiêu cực. Có thể thấy rõ hiện tượng này ở ngành xăng dầu, chiến tranh giá giữa các doanh nghiệp thương mại nhà nước lớn là Petrolimex, Petec, Saigonpetro... nên có những lúc xăng dầu được bán buôn dưới giá thành rất nhiều. Cạnh tranh có tác dụng tích cực của nó, song là không đánguồn vốn có khi mà nhiều khu vực thị trường, ngành hàng còn đang bị bỏ trống như thị trường nông thôn, miền núi, tạo cơ hội cho tư thương nắm giữ làm đội giá thị trường. Tình trạng hàng lậu, hàng giả, kinh doanh không đănguồn vốn ký, không chấp hành chế độ chứng từ hoá đơn, trốn thuế đã gây nên tình trạng các doanh nghiệp thương mại nhà nước bị cạnh tranh không lành mạnh, không đủ sức đội phó để giữ vững thị trường của doanh nghiệp.
ở thị trường ngoài nước, các doanh nghiệp thương mại nhà nước đã và đang tìm được chỗ đứng vững chắc, đưa hàng hoá Việt Nam giao lưu với hàng hoá các nước. Các doanh nghiệp đã đóng vai trò chủ đạo trong việc xuất khẩu các mặt hàng chủ lực mũi nhọnnhư gạo, cà phê, quần áo, giày dép... quyết định trong việc mở rộng hay thâm nhập thị trường mới đồng thời nh
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Đồ án Nghiên cứu đề xuất giải pháp xử lý rác thải cho một huyện ngoại thành quy mô 300 tấn/ngày Kiến trúc, xây dựng 2
D Nghiên cứu đề xuất các phương án có cơ sở khoa học và khả thi quản lý chất thải rắn Quận 3, thành ph Khoa học Tự nhiên 0
S ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN MÔN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (CAO HỌC KINH TẾ) Luận văn Kinh tế 0
T Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý các đề tài/ dự án Luận văn Sư phạm 0
B Xây dựng tiêu chí lựa chọn đề tài, dự án theo định hướng nhu cầu nhằm nâng cao hiệu quả nghiên cứu k Kinh tế quốc tế 2
B Xây dựng quy trình quản lý đề tài/ dự án nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý nghiên cứu khoa h Kinh tế quốc tế 0
W Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng dự án xây Khoa học Tự nhiên 0
R Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng ở các dự án phát triển công trình Khoa học Tự nhiên 0
F Nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới xã Tân Chi - huyện T Khoa học Tự nhiên 0
N Nghiên cứu những vấn đề môi trường của một số dự án thủy điện tại vùng Tây Bắc: Luận văn ThS. Môi tr Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top