Keene

New Member

Download miễn phí Câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học





Câu 11: Trong trường phái định lượng hướng tiếp cận của các quản trị tác nghiệp như thế nào?
a. Phân tích toán học, lập trình tuyến tính, lý thuyết hệ quả
b. Phân tích toán học, sử dụng mô hình thống kê, mô hình toán học
c. Áp đụng phương pháp định lượng vào công tác tổ chức và kiểm soát hoạt động như: tiên đoán, kiểm tra tồn kho, lập trình tuyến tính, lý thuyết hệ quả
 
Câu 12:Đầu thế kỉ 18, chức năng của con người sở hữu và chức năng của người quản trị có mối quan hệ như thế nào?
a. Chưa được phân biệt rõ rệt
b. Phân biệt ngày càng rõ rệt
c. Tác động qua lại
d. Tác động tương hỗ
 
Câu 13: Khi sản xuất kinh doanh phát triển ngày càng mạnh thì chức năng của người quản lí và chức năng của người quản trị có mối quan hệ như thế nào?
a. Chưa được phân biệt rõ rệt
b. Phân biệt ngày càng rõ rệt
c. Tác động qua lại
d. Tác động tương hỗ
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN
QUẢN TRỊ HỌC
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ
Câu 1: Chức năng kiểm soát của nhà quản trị có nghĩa là:
Nhà quản trị muốn kiểm soát hoạt động của tổ chức
Nhà quản trị quan tâm đến sự phân bố và sắp sếp nguồn lực con người
Nhà quản trị tòm cách kiểm soát tốt nhất để hoàn thành tốt công việc
Nhà quản trị cố gắng để đảm bảo rằng tổ chức đang đi đúng mục tiêu đề ra.
Câu 2: Chức năng quan trọng mà nhà quản trị phải thực hiện là gì?
Tổ chức, kiểm tra, thực hiện, hoạch định
Tổ chức, kiểm soát, điều tra, hoạch định
Tổ chức, kiểm soát, điều khiển, hoạch định
Quản lí, bảo vệ, điều khiển, hoạch định.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
Hiệu quả gắn liền với mục tiêu phương tiện, kết quả gắn liền với mục tiêu thực hiện hay mục đích
Hiệu quả là làm được việc, kết quả là làm đúng việc
Hiệu quả tỉ lệ thuận với kết quả đạt dược nhưng tỉ lệ nghịch với chi phí bỏ ra
Hiệu quả tỉ lệ nghịch với kết quả đạt dược nhưng tỉ lệ thuận với chi phí bỏ ra.
Câu 4: kỹ năng nào cần thiết đối với nhà quản lý ở mọi cấp?
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng nhân sự
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng quản lý.
Câu 5: Những phẩm chất nào cần thiết để trở thành một nhà quản trị thành công?
Năng lực, động cơ và thời cơ
Khả năng giao tiếp tốt, tư duy sáng tạo, biết nắm bắt thời cơ
Năng lực ý chí, khả năng lãnh đạo
Tư duy sáng tạo, tổ chức nhân sự, có động cơ thúc đẩy và nắm bắt dược thời cơ.
Câu 6: Nhà quản trị cao cấp là:
Là nhà quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của nhà quản trị trong cùng một tổ chức
Là những người điều khiển công việc của những người khác
Là người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ và không có trách nhiêm trông coi công việc của những người khác
Là nhóm nhỏ các nhà quản trị ở cấp bậc tối cao trong tổ chức, chịu trách nhiệm về hiệu quả cuối cùng trong tổ chức.
Câu 7: Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có … và chỉ khi nào quan tâm đến … thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị?
Chức năng.
Kết quả.
Năng lực.
Hiệu quả.
Câu 8: Quản trị có mặt trong các lĩnh vực nào?
Thể thao, kinh doanh.
Chính trị, kinh tế, ngoại giao.
Kinh doanh, nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận và những lĩnh vực khác.
Ngoại giao, kinh doanh, thể thao.
Câu 9: Tại sao nói quản trị là khoa học?
Quản trị nghiên cứu chuyên sâu các ngành lý luận.
Quản trị có đối tượng nghiên cứu cụ thể có phương pháp phân tích và có lý thuyết xuất phát từ các nghiên cứu về hoạt động quản trị trong lịch sử loài người.
Quản trị có các nghiên cứu về khoa học.
Quản trị đi sâu tìm hiểu và có các phương pháp lý thuyết xuất phát từ khoa học.
Câu 10: Theo HENRY MENTZBERG mọi nhà quản trị phải thực hiện.
3 loại vai trò, tập trung thành 10 nhóm.
10 loại vai trò, tập trung thành 3 nhóm.
10 loai vai trò, tập trung thành 10 nhóm.
10 loại vai trò, tập trung thành 4 nhóm.
Câu 11: Vai trò nào xuất hiện khi nhà quản trị tìm cách cải tiến hoạt động của tổ chức.
Vai trò giải quyết các xáo trộn.
Vai trò thương thuyết, đàm phán.
Vai trò đàm phán, giải quyết xáo trộn.
Vai trò nhà kinh doanh.
Câu 12: khi người quản trị thực hiện một số công việc như: tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn, khích lệ viên … những công việc này thể hiện vai trò gì?
Vai trò lãnh đạo.
Vai trò phổ biến thông tin.
Vai tro phân phối các nguồn lực.
Vai trò điều tiết các nhân sự.
Câu 13: Trong thực tế, hoạt động quản trị có hiệu quả khi:
Đầu vào giảm, đầu ra giữ nguyên.
Đầu vào giữ nguyên, đầu ra giữ nguyên.
Câu a,b đúng.
Câu a,b sai
Câu 14: Có tất cả bao nhiêu cấp bậc quản tri?
Chỉ có duy nhất một cấp bậc quản trị.
Có 2 cấp bậc quản trị: cấp cao và cấp thấp.
Có 3 cấp bậc quản trị: cấp cao, cấp giữa và cấp cơ sở.
Số cấp bậc quản trị là tùy theo trường hợp cụ thể.
Câu 15: Chọn câu đúng nhất?
Cấp bậc quản trị càng cao thì tính quan trọng của kĩ năng kĩ thuật càng cao.
Cấp bậc quản trị càng cao thì kĩ năng tư duy càng cao.
Cấp bậc quản trị càng thấp thì không nhất thiết phải có kĩ năng kĩ thuật.
Kĩ năng nhân sự chỉ cần thiết với nhà quản trị cao cấp.
Câu 16: Có thể hiểu thuật ngữ “Quản trị” như thế nào?
Quản trị cách làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu được hoàn thành với 1 hiệu quả cao.
Quản trị là quá trình quản lý.
Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động.
Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng nổ lực cá nhân.
Câu 17: Một quá trình “kiểm tra cơ bản trình tự” phải thực hiện qua các bước nào sau đây?
Xây dựng các tiêu chuẩn, điều khiển các sai lệch, đo lường việc thực hiện.
Đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch, xây dựng các tiêu chuẩn.
Xây dưng các tiêu chuẩn, đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch.
Đo lường việc thực hiện, xây dựng các tiêu chuẩn,điều chỉnh các sai lệch.
Câu 18: Hệ thống quản trị bao gồm:
2 phân hệ : chủ thể quản trị và đối tương quản trị.
3 phân hệ : chủ thể quản trị, đối tượng quản trị và đối tượng bị quản trị.
2 phân hệ : phân hệ quản trị và phân hệ bị quản trị.
Cả a và b đều đúng.
Câu 19: Lý do để tồn tại hoạt động quản trị?
Hiểu quả.
Chỉ khi nào quan tam đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị.
Cả a và b đều đúng.
Cả a và b đều sai.
Câu 20: Đặc trưng cơ bản của một tổ chức là gì?
Có mục đích riêng biệt, cùng làm một nhiệm vụ không có trách nhiệm trong coi công việc của những người khác.
Điều khiển công việc của những người khác, lập ra kế hoạch làm việc.
Có mục đích riêng biệt thể hiện thông qua mục tiêu cụ thể, có nhiều người, phát triển thành một kiê sắp đặt nhất định.
Có nhiều thành viên và làm việc độc lập với nhau.
Câu 21: Bằng việc ……, nhà quản trị có giúp các thuộc cấp làm việc hiệu quả hơn?
Khích lệ.
Khen thưởng.
Thiết lập môi trường làm việc tốt.
Chia sẻ kinh nghiệm.
Câu 22: Mức độ hiểu quả của tổ chức phụ thuộc vào … để đạt được mục tiêu.
Sự đầu tư.
Sự lên kế hoạch.
Sự lãnh đạo, kiểm soát của nhà quản trị.
Sự phối hợp các nguồn lực.
Câu 23: Trong các nguồn lực … là quan trọng và khó quản lý nhất.
Tài chính.
Thông tin.
Vật chất.
Con người.
Câu 24: Hệ thống quản trị bao gồm hai phân hệ … (phân hệ quản trị) … và phân hệ bị quản trị.
Phân hệ quản trị và chủ thể quản trị.
Đối tượng quản trị, chủ thể quản trị.
Nhà quản trị, người thực hành.
Nhà quản trị cấp cao, nhà quản trị cấp thấp.
Câu 25: Ra quyết định là một công việc.
Một công việc mang tính nghệ thuật.
Lựa chọn giải pháp cho một quyết định.
Công việc của nhà quản trị cấp cao.
Tất cả đều sai.
Câu 26: Nhiệm vụ của quản trị là:
Thực hiện những mục đích riêng.
Sử dụng tất cả các nguồn lực hiện có.
Tổ của các thành viên trong tập thể phối hợp với các hoạt động.
Thực hiện những mục đích trên.
Câu 27: Mối quan ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top