Huw

New Member

Download miễn phí Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm kinh doanh tổng hợp Nguyễn Kim - Công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 4
 
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh: 7
1.1.1 Một số quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh doanh: 7
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh: 7
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 8
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp 8
1.2.1 Các yếu tố bên ngoài: 9
1.2.1.1 Yếu tố thuộc môi trường tự nhiên 9
1.2.1.2 Môi trường Chính trị - Pháp luật 9
1.2.1.3 Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh 9
1.2.2 Các yếu tố bên trong: 10
1.2.2.1 Tài lực 10
1.2.2.2 Nguồn nhân lực 10
1.2.2.3 Yếu tố quản trị doanh nghiệp 11
1.3 Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 12
1.3.1 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp 12
1.3.2 Hiệu quả trong sử dụng lao động, nguồn nhân lực 13
1.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn 13
1.3.3.1 Đánh giá hiệu quả qua việc sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) 13
1.3.3.2 Đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài sản lưu động (TSLĐ) 14
 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYỄN KIM 16
2.1 Tổng quan về Trung tâm KDTH Nguyễn Kim. 16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của TT.KDTH Nguyễn Kim 16
2.1.2 Đôi nét về những sản phẩm được kinh doanh tại Trung tâm KDTH 17
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim 19
2.1.4 Cơ cấu tổ chức TT.KDTH Nguyễn Kim. 20
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 218
2.2.1 Phòng Nhân sự/ Hành chính: 21
2.2.1.1 Chức năng: 21
2.2.1.2 Nhiệm vụ: 21
2.2.2 Phòng Kế Toán: 19
2.2.2.1 Chức năng: 19
2.2.2.2 Nhiệm Vụ: 19
2.2.3 Phòng Kinh doanh Dự án: 23
2.2.3.1 Chức Năng: 23
2.2.3.2 Nhiệm vụ: 24
 
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của TT.KDTH Nguyễn Kim. 25
2.3.1 Đối tượng khách hàng 25
2.3.2 Hình thức bán hàng. 26
2.3.3 Chính sách về giá bán đối với hàng hóa. 27
2.3.3.1 Mức chiết khấu dành cho khách hàng 27
2.3.3.2 Chính sách đối với khách hàng thân thiết 27
2.3.3.3 Đối với phiếu mua hàng (PMH) 28
2.3.3.4 Chính sách về công nợ: 28
2.3.3.5 Chính sách về chi phí giao nhận – lắp đặt: 29
2.3.4 Quy trình nhập hàng- Bán hàng- Giải quyết khiếu nại cho khách 30
2.3.4.1 Quy trình nhập hàng: 30
2.3.4.2 Quy trình bán hàng: 29
2.3.4.3 Quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng: 33
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. 34
2.4.1 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp 34
2.4.1.1 Tình hình vốn kinh doanh của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim 34
2.4.1.2 Tình hình trang thiết bị của Trung tâm: 35
2.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của TT. KDTH qua 2 năm 2007–2008. 36
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh 38
2.4.3.1 Phân tích mức ảnh hưởng của các yếu tố đến lợi nhuận: 38
2.4.3.2 Doanh thu: 38
2.4.3.3 Chi phí: 40
2.4.3.4 Phân Tích Mức Độ Ảnh Hưởng của các Yếu Tố đến Lợi Nhuận 39
2.4.4 Hiệu quả sử dụng lao động 44
2.4.4.1 Tình Hình Cơ Cấu Lao Động của Trung tâm qua 2 năm 2007 - 2008 44
2.4.4.2 Phân tích tình hình sử dụng lao động của Trung tâm KDTH: 46
2.4.5 Hiệu quả sử dụng vốn 47
2.4.6 Phân tích tình hình tài chính: 49
2.4.6.1 Phân tích các chỉ số tài chính: 49
2.4.6.2 Các tỷ số hoạt động: 49
2.4.7 Phân tích chung về biến động tài sản – nguồn vốn của Trung tâm 53
2.4.8 Phân tích tình hình sử dụng vốn 53
2.5 Nhận xét chung. 57
 
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM KDTH NGUYỄN KIM 59
3.1 Kiến nghị 59
3.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao HQKD. 61
3.2.1 Giải pháp giảm chi phí. 61
3.2.1.1 Thay đổi cơ cấu phù hợp với tình hình thị trường 58
3.2.1.2 Định hướng đối tượng khách hàng theo từng Nhóm KD. 59
3.2.1.3 Xây dựng chính sách bán hàng mới phù hợp theo kênh khách hàng 65
3.2.2 Giải pháp tăng doanh thu. 67
3.2.2.1 Phát triển kênh bán hàng mới phù hợp với tình hình thị trường trong thời gian tới. 67
3.2.2.2 Tập trung khai thác những khách hàng lớn/ tiềm năng 69
3.2.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng 68
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 69
3.2.3.1 Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. 69
3.2.3.2 Hạn chế công nợ quá hạn. 73
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng nghiệp vụ bán hàng. 73
 
KẾT LUẬN 74
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nhà cung cấp và khóa xác nhận trên hệ thống.
- Nếu thông tin không nhất quán với đơn hàng thì Giám đốc phản hồi thông tin ngay cho chuyên viên nhập hàng để thực hiện điều chỉnh.
7. Theo dõi quá trình thực hiện đơn hàng của nhà cung cấp.
8. Lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan theo quy trình kiểm soát hồ sơ của công ty.
Sơ đồ 2.3.4.1: Quy trình nhập hàng
Quy trình bán hàng:
Lưu đồ quy trình bán hàng:
Diễn giải
1.Khách hàng đến Trung tâm
2.Tư vấn hàng hóa cho khách hàng
3.Ghi nhận thông tin
4. Xuất hóa đơn hàng bán cho khách
5. Giao hàng cho khách theo yêu cầu
1. Khách hàng đến tham quan và mua sắm tại Trung tâm (khách hàng được tiếp thị thông qua các kênh truyền thống của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim.
2. Nhân viên Trung tâm có trách nhiệm tư vấn hàng hóa/ sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng với chi phí hợp lý nhất.
3. Nhân viên kinh doanh ghi nhận thông tin khách hàng để xuất VAT và giao hàng cho khách hàng nếu khách hàng đồng ý mua hàng.
4. Xuất VAT và giao hàng theo địa chỉ / thông tin mà khách hàng đã cung cấp.
Sơ đồ 2.3.4.2 : Quy trình bán hàng
Quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng:
Lưu đồ quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng:
Diễn giải
1.Tiếp nhận ý kiến/khiếu nại của Khách hàng
2.Xử lý thông tin
3. Báo cáo kết quả thực hiện
4. Lưu trữ hồ sơ và kết thúc
1. Tiếp nhận ý kiến khiếu nại của khách hàng qua điện thoại, địa chỉ email hay trực tiếp của Trung tâm. Ghi nhận thông tin đầy đủ nội dung khiếu nại và chuyển cho Trưởng đơn vị/ bộ phận có liên quan giải quyết.
2. Xác định và phân tích nguyên nhân dẫn đến việc khiếu nại cua khách hàng, đưa ra các biện pháp giải quyết phù hợp đảm bảo sự thỏa mãn của khách hàng. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa các trường hợp tương tự trong quá trình hoạt động tới.
3. Trưởng đơn vị tổng hợp các ý kiến khiếu nại của khách hàng và đề xuất phương pháp cải thiện trình Giám đốc Trung tâm xem xét và cho ý kiến chỉ đạo.
4. Lưu trữ các hồ sơ liên quan theo quy trình kiểm soát hồ sơ của Trung tâm.
Sơ đồ 2.3.4.3 : Quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Tình hình vốn kinh doanh của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim (Đơn vị tính: VND)
Nguồn vốn
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
±∆
%
1.Vốn cố định
15,964,649,560
25%
14,396,220,862
17%
-1,568,428,697
-10%
Ngân sách
15,964,649,560
25%
14,396,220,862
17%
-1,568,428,697
-10%
Tự bổ sung
0
0%
0
0%
0
0%
2.Vốn lưu động
47,030,161,205
75%
72,154,307,736
83%
25,124,146,531
53%
Ngân sách
47,030,161,205
75%
72,154,307,736
83%
25,124,146,531
53%
Tự bổ sung
0
0%
0
0%
0
0%
Tổng cộng
62,994,810,764
100%
86,550,528,598
100%
23,555,717,834
37%
Bảng 2.4.1.1 : Tình hình vốn kinh doanh của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim (Nguồn:phòng tài chính Trung Tâm)
Qua bảng tình hình vốn cho thấy tổng nguồn vốn hoạt động của Trung tâm năm 2009 tăng lên so với năm 2008 một khoản là 23,555,717,834 đồng, tương ứng với một tỷ lệ tăng là 37%. Nguyên nhân là do lượng vốn lưu động tăng lên 53%, trong khi nguồn vốn cố định không tăng mà có phần giảm xuống 10% so với năm 2008. Như vậy quy mô hoạt động kinh doanh của Trung tâm có phần mở rộng hơn so với năm 2008.
Tình hình trang thiết bị của Trung tâm:
Là đơn vị thương mại, tuy không trang bị những máy móc như những đơn vị sản xuất, nhưng trong quá trình hoạt động kinh doanh cũng đã trang bị một số máy móc thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong quá trình kinh doanh, đó cũng là điều tiên quyết của Trung tâm khi tham gia hoạt động kinh doanh và cũng là cam kết đối với nhân viên khi tham gia làm việc tại Trung tâm. vấn đề sử dụng trang thiết bị hàng năm của Trung tâm được thể hiện qua bảng sau:
(Đơn vị tính: VNĐ)
Khoản mục
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
Số lượng
giá bình quân
Thành tiền
Số lượng
Giá bình quân
Thành tiền
±∆
%
MMTB
52
8,000,000
416,000,000
64
7,800,000
499,200,000
83,200,000
20%
2
3,000,000
6,000,000
5
3,500,000
17,500,000
11,500,000
192%
Tổng cộng
54
11,000,000
422,000,000
69
11,300,000
516,700,000
94,700,000
22%
Bảng 2.4.1.2 : Tình hình trang thiết bị của trung tâm
Trong năm 2009 trang thiết bị của Trung tâm tăng lên 83,200,000 đồng tương ứng với tỷ lệ là 20% so với năm 2008 thể hiện sự phát triển, đầu tư vào hoạt động kinh doanh cho năm 2009. Nguyên nhân chính là do sự phát triển về nhân sự, mở rộng quy mô hoạt động, cụ thể là năm 2008 có 60 nhân sự trong khi đó đến năm 2009 tổng số nhân sự của Trung tâm đã tăng lên 73 người.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm KDTH qua 2 năm 2008 – 2009. (Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
±∆
%
1. Doanh thu thuần
122,251,032,287
100.00%
211,984,268,682
100.00%
89,733,236,395
73.40%
2.Giá vốn hàng bán
111,599,547,694
91.29%
196,234,908,672
92.57%
84,635,360,978
75.84%
3. Lợi nhuận gộp
10,651,484,593
8.71%
15,749,360,010
7.43%
5,097,875,417
47.86%
Thu nhập từ HĐTC
2,359,661,538
1.93%
909,815,540
0.43%
- 1,449,845,998
-61.44%
Chi phí HĐTC
2,016,241,912
1.65%
5,572,615,800
2.63%
3,556,373,887
176.39%
-Chi phí vay
2,015,821,877
1.65%
5,555,618,224
2.62%
3,539,796,347
175.60%
4.Chi phí bán hàng
5,254,830,215
4.30%
10,198,992,734
4.81%
4,944,162,519
94.09%
5.Chi phí QLDN
1,793,069,452
1.47%
2,279,526,056
1.08%
486,456,604
27.13%
6.LNT từ HĐKD
-3,947,004,552
-3.23%
-1,391,959,039
-0.66%
2,555,045,513
-64.73%
Các khoản TN bất thường
2,055,038,514
1.68%
5,010,968,835
2.36%
2,955,930,322
143.84%
Chi phí bất thường
7,446,251
0.01%
40,129,207
0.02%
32,682,956
438.92%
7.Lợi nhuận bất thường
2,047,592,263
1.67%
4,970,839,628
2.34%
2,923,247,365
142.77%
8.Tổng lợi nhuận trước thuế
5,994,596,815
4.90%
3,578,880,589
1.69%
- 2,415,716,226
-40.30%
9.Thuế TNDN phải nộp
1,679,798,706
1.37%
960,168,584
0.45%
- 719,630,121
-42.84%
10.Lợi nhuận sau thuế
4,314,798,109
3.53%
2,618,712,004
1.24%
- 1,696,086,105
-39.31%
Bảng 2.4.2: Báo cáo KQKD TT.KDTH qua 2 năm 2008-2009
(Nguồn: Bảng báo cáo KQKD của Trung Tâm)
Qua bảng ta thấy doanh thu thuần năm 2009 tăng lên 89,733,236,395 đồng với tỷ lệ 73,40% so với năm 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2009 Trung tâm mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thông qua việc phát triển lực lượng nhân sự, khai thác thị trường rộng rãi không những chỉ ở TP.HCM mà còn khai thác ở các Tỉnh lân cận, cụ thể như Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Nai, Vũng Tàu,… nhằm tăng khối lượng hàng bán, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Giá vốn hàng bán của năm 2009 cũng tăng 84,635,360,978 đồng với tỷ lệ tương ứng là 75,84% so với năm 2008. Nguyên nhân là do lượng sản phẩm kinh doanh trong năm 2009 tăng so với năm 2008.
Lợi nhuận gộp do đó cũng tăng lên ở năm 2009 do doanh thu bán hàng tăng với tỷ lệ 47,86% so với năm 2008 với giá trị bằng 5,097,875,417 đồng. Mặc dù lợi nhuận gộp có tăng lên nhưng ta thấy là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm xuống 64,73% tức là giảm 2,555,045,513 đồng. Điều đó cho thấy nhiều kết quả hoạt động khác chưa thật sự tốt, khả năng lợi nhuận của Trung tâm trong năm 2009 là không cao tuy chỉ số này chưa thực sự phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động của Trung tâm.
Chỉ số doanh thu cho thấy mức tăng trưởng của Trung tâm tro...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top