Meredydd

New Member
Download miễn phí Chuyên đề Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu



MỤC LỤC .1
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ 6
PHẦN MỞ ĐẦU 7
1. Tính cấp thiết của đề tài 7
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài 10
3. Phạm vi nghiên cứu 10
4. Các phương pháp nghiên cứu 11
5. Cấu trúc của chuyên đề 11
LỜI CẢM ƠN 12
LỜI CAM ĐOAN 13
CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 14
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ 14
1.1. Khái niệm 14
1.2. Yêu cầu của dự án đầu tư 14
1.3 Tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư 15
1.4 Lựa chọn phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư 21
II. SỬ DỤNG CBA ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 23
2.1 Khái niệm và mục đích sử dụng của CBA 23
2.2 Phân loại CBA 24
2.3 Các bước tiến hành CBA 24
2.4 Nguyên tắc của CBA 28
2.5 Hạn chế của CBA 33
2.7 Lịch sử áp dụng CBA trên thế giới 35
CHƯƠNG II: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU 37
I. GIỚI THIỆU VỀ THỊ XÃ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH 37
1.1 Vị trí địa lý 37
1.2 Điều kiện tự nhiên 37
1.2.1. Địa hình 37
1.2.2. Khí hậu 38
1.2.3. Tài nguyên 38
1.3 Hiện trạng kinh tế - xã hội: 39
1.3.1 Kinh tế: 39
1.3.2. Xã hội 41
II. GIỚI THIỆU VỀ MỎ THAN CỌC SÁU 42
2.1 Vị trí địa lý 42
2.2 Điều kiện tự nhiên 43
2.2.1 Địa hình 43
2.2.2 Điều kiện khí tượng 43
2.2.3 Chế độ thủy văn 43
2.2.4 Đặc điểm địa chất 45
2.1.6 Đặc điểm tài nguyên đất rừng 46
2.3 Hoạt động sản xuất của mỏ 47
2.4 Đặc điểm nước thải mỏ 48
2.4.1 Đặc điểm hệ thống thoát nước của mỏ 48
2.4.2 Đặc điểm nước thải của mỏ 50
III. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU 51
3.1 Địa điểm đặt dự án 51
3.1.1 Vị trí xây dựng 51
3.1.2 Đặc điểm địa chất công trình 53
3.2 Mô tả các hoạt động của dự án 54
3.2.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng 54
3.2.2 Thi công xây dựng công trình 56
3.3 Mô tả kỹ thuật của dự án 59
3.3.1 Công suất hệ thống xử lý 59
3.3.2. Chất lượng nước xử lý 63
3.3.3. Công nghệ xử lý nước thải mỏ 64
3.3.4. Thông số kỹ thuật trạm xử lý nước thải 66
3.4 Các tác động môi trường của dự án và biện pháp bảo vệ 68
3.4.1 Trong quá trình xây dựng công trình 68
3.4.2 Trong quá trình vận hành công trình 69
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU 70
I. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ. LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN 70
1.1 Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá 70
1.2 Xác định chi phí của dự án: 71
1.2.1 Chi phí đầu tư xây dựng công trình 71
1.2.2 Chi phí vận hành 77
1.3 Xác định lợi ích dự án đem lại 80
1.3.1 Doanh thu từ bán nước sạch (B1) 80
1.3.2 Tiết kiệm tiền nộp phí nước thải hàng năm 81
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỎ THAN CỌC SÁU 83
2.1 Tính toán các chỉ tiêu 83
2.2 Phân tích độ nhạy 83
2.2.1 Phân tích độ nhạy với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu 84
2.2.2 Phân tích độ nhạy khi giá bán nước thay đổi 85
2.2.3 Phân tích độ nhạy khi nhu cầu mua nước hàng năm của các hộ tiêu thụ thay đổi 86
2.3 Hiệu quả môi trường, xã hội 88
2.3.1 Hiệu quả môi trường 88
2.3.2 Hiệu quả xã hội 89
III. KIẾN NGHỊ 89
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 94
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bàn về Phát triển bền vững, Hội nghị môi trường toàn cầu Rio de Janerio (6/1992) đưa ra thuyết phát triển bền vững; cho rằng phát triển bền vững là sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường một cách khoa học đồng thời với sự phát triển kinh tế.
Theo Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Commission and Environment and Development, WCED) thì “phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng của các thế hệ tương lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.
Tựu chung lại, phát triển bền vững là đảm bảo phát triển hài hòa các mục tiêu kinh tế - xã hội và môi trường. Mỗi mục tiêu phát triển có vị trí riêng của nó, song nó được gắn với mục tiêu khác. Sự hoà nhập hài hoà hữu cơ này tạo nên sự phát triển tối ưu cho cả nhu cầu hiện tại và tương lai vì xã hội loài người.
Thế giới hiện nay đã và đang chứng kiến những hậu quả để lại do chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà không quan tâm tới vấn đề tài nguyên - môi trường. Hiện tượng ấm lên của trái đất, kèm theo đó là những thảm họa thiên ta như bão lũ, sóng thần …; tình trạng sa mạc hóa, suy giảm đa dạng sinh học, suy giảm tầng Ozon, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước …Điều này đã buộc các quốc gia phải chú ý hơn tới những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ môi trường. Nhiều biện pháp kinh tế, xã hội được triển khai nhằm thực hiện bảo vệ môi trường có hiệu quả. Nhiều quốc gia đã thực hiện giảm hay miễn thuế đối với kinh doanh trồng rừng, miễn thuế đối với các chi phí đầu tư vào các biện pháp bảo vệ môi trường, thực hiện đóng cửa rừng, khoanh vùng khu bảo tồn thiên nhiên, lập vườn quốc gia… Nhiều trung tâm nghiên cứu được thành lập để nghiên cứu các tác động của môi trường và các biện pháp đối phó nhằm giảm thiểu những hậu quả tiêu cực mà sự trả thù của môi trường có thể mang lạị. Sự hợp tác quốc tế trong việc đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm bảo vệ môi trường toàn cầu cũng được thiết lập. Các công ước quốc tê đa phương, các định chế tổ chức quốc tế đã được hình thành nhằm tạo ra sự phát triển bền vững toàn cầu.WTO, UNCSD, WCED là những ví dụ quan trọng. Thế giới đã đưa ra những hành động thiết thực và cụ thể vì sự phát triển bền vững.
Việt Nam là một quốc gia đông dân tại khu vực Đông Nam Á, kinh tế đang ở mức đang phát triển. Tăng trường và phát triển bền vững cũng trở thành quan điểm, đường lối, chính sách và mục tiêu phát triển quốc gia “ Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, “Phát triển kinh tế xã hội gắn chặt với bảo vệ, cải thiện môi trường, đảm bảo sự hài hoà giữa môi trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học” (Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX).
Để đạt được mục tiêu lâu dài ấy, đòi hỏi sự chung tay hành động của cả cá nhân, cộng đồng, đặc biệt là các tổ chức doanh nghiệp, các đơn vị hoạt động sản xuất. Thực tế hiện nay, nhiều vấn đề môi trường nổi cộm phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp. Đơn cử như vụ việc công ty Vedan, Miwon, nước thải từ quá trình sản xuất xả thẳng ra môi trường, gây ô nhiễm nghiêm trọng dòng sông Thị Vải, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân sống dọc hai bên bờ sông.
Việt Nam hiện nay đã trở thành một thành viên mới của WTO, với một nền chính trị ổn định, cơ chế cải tổ, thị trường Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư . Do vậy, hoạt động chuyển giao công nghệ cũng diễn ra hết sức tấp nập. Và thực tế trong thời gian qua, Việt Nam đã thu nhận quá nhiều công nghệ “bẩn” và nếu không “thức tỉnh” sẽ là nơi chứa rác thải cho thế giới. Ví như, ngành cán thép, tốn nhiều tài nguyên như đất, nước, năng lượng… nguy hại đến môi trường. Trong khi lĩnh vực này lại không mang lại giá trị gia tăng cao, chuyển giao công nghệ lớn, môi trường làm việc gây nhiều độc hại cho người lao động. Trong khi đó, Việt Nam lại đang “chào mời” những dự án thép lớn, mà nếu không xuất khẩu, đến năm 2060, Việt Nam cũng không sử dụng hết . Tương tự như vậy, vừa qua, các nhà máy sản xuất xi măng cũng đã ồ ạt ra đời, dư thừa lớn, phá hoại nguồn đá vôi, trong khi đá vôi là phễu lọc cho nguồn nước ngầm. Và nếu Việt Nam không dừng việc cấp phép mới các dự án xi măng, nguồn nước ngầm sẽ đe dọa bị ô nhiễm nghiêm trọng…Một vấn đề cấp bách hiện nay là làm thế nào để lựa chọn được dự án đầu tư khả thi, phù hợp với tình hình thực tiễn Việt Nam, vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế, vừa thân thiện với môi trường. Điều đó được thực hiện thông qua việc áp dụng các công cụ đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư, hỗ trợ các nhà đầu tư, Chính phủ đưa ra được những quyết sách phù hợp.
Quảng Ninh là một “vựa than khổng lồ” ờ châu Á. Hoạt động khai thác than ở đây đang diễn ra từng ngày,và kèm theo đó là sự hủy hoại môi trường nghiêm trọng. Sự quan tâm đầu tư tới vấn đề xử lý ô nhiễm ở đây là cần thiết. Theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/4/2003 ban hành danh mục các cơ sở yêu cầu phải giải quyết triệt để về mặt môi trường vùng than, trong đó có nước thải mỏ than Cọc Sáu. Việc xây dựng trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu đã được tiến hành. Tuy nhiên, vấn đề xử lý nước thải mỏ than còn khá mới ở nước ta, mới chỉ có hai hệ thống mang tính thử nghiệm (Na Dương 600m3/h, Hà Lầm 300m3/h) được nghiên cứu, xây dựng. Tuy nhiên công nghệ của 02 Trạm xử lý nước thải trên khá thô sơ, xử lý chưa triệt để, việc kiểm soát chất lượng nước thải còn thủ công, chưa có tính công nghiệp, nước sau khi xử lý thải ra môi trường không tái sử dụng. Việc xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu như một công trình thử nghiệm cho việc xử lý ô nhiễm môi trường kết hợp với tái sử dụng chất thải nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường trong ngành mỏ cũng như phát triển ngành kinh tế môi trường. Vì vậy, việc phân tích, đánh giá hiệu quả dự án để thấy được đóng góp của dự án đối với bản thân doanh nghiệp cũng như môi trường vùng than là hết sức quan trọng. Đó chính là lý do tui lựa chọn đề tài:
“ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
2.1 Mục tiêu
Qua phương pháp phân tích chi phí lợi ích, nhằm xác định tính khả thi của dự án, đồng thời cũng thấy được lợi ích mà dự án đem lại, bao gồm cả lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội và lợi ích môi trường.
2.2 Nhiệm vụ
 Tổng quan cơ sở lí luận về dự án đầu tư, phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, đặc biệt về phương pháp phân tích chi phí lợi ích để áp dụng vào dự án nghiên cứu.
 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực dự án triển khai.
 Ứng dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích để đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
3. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian lãnh thổ: địa bàn nghiên cứu là mỏ than Cọc Sáu, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
 Về thời gian nghiên cứu: tiếp cận địa bàn vào tháng 3/2009, sử dụng số liệu của dự án từ năm 2008 đến nay.
 Về giới hạn khoa học: giá trị chất lượng môi trường tại VQG Bạch Mã bao gồm cả giá trị sử dụng và giá trị phi sử dụng. Tuy nhiên, đề tài chỉ nghiên cứu và tính toán giá trị cảnh quan tại vườn.
4. Các phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin: tổng hợp tài liệu
 Phương pháp thực địa
 Phương pháp chuyên gia
 Phương pháp xử lí số liệu bằng các phần mềm Excel.
 Phương pháp phân tích chi phí lợi ích .
5. Cấu trúc của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, chuyên đề được trình bày trong ba chương:
Chương I: Sử dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích để phân tích hiệu quả dự án đầu tư
Chương II: Dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu
Chương III: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải mỏ than Cọc Sáu.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Y dược 0
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh Giá Hiệu Quả Của Composite Ủ Từ Xơ Dừa Và Phân Bò Bổ Sung Chế Phẩm BIO F Trên Cây Cà Chua Khoa học kỹ thuật 0
D thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hịa lưới áp mái Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bằng mô hình DEA Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thạc sĩ kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại công ty BHNT Prudential Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật PCR phát hiện trực tiếp Mycobacterium Tuberculosis trong mẫu bệnh phẩm Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top