sapphires66

New Member

Download miễn phí Đồ án Mạng vi xử lý điều khiển dây chuyền sản xuất





CHƯƠNG II :
CHUẨNTRUYỀNTHÔNG RS485 VÀ ADAPTER CHUYỂN ĐỔI RS232 - RS485
I. Giới thiệu:
Những tổ chức tiêu chuẩn quốc tế chính cho truyền thông là ITU ( International Communication Union) , EIA (Electronic Industry Association ) và ISO ( International Standards Organisaton) . Những tiêu chuẩn của ITU liên quan tới truyền thông nối tiếp được định nghĩa trong đặc điểm kỹ thuật của V-series . Sau đây là một số chuẩn truyền thông thường dùng trong công nghiệp
• RS-232C
• RS-449 , RS-422A , RS-423A
• RS-485
II. RS-232c :
 Chuẩn RS-232C lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1962 do hiệp hội kỹ thuật điện tử EIA như là chuỗi giao tiếp truyền thong giữa máy tính và một thiết bị ngoại vi ( modem , máy tính khác , máy vẽ , mouse )
 Cổng giao tiếp RS-232C là giao diện phổ biến rộng rãi nhất . Máy tính PC thường dùng chuột cho cổng COM1 , COM2 để trống cho các ứng dụng khác . Cùng với cổng máy in , cổng nối tiếp RS-232C được sử dụng rất thuận tiện cho mục đích đo lường và điều khiển .
 Việc truyền dữ liệu qua RS-232C được tiến hành theo cách nối tiếp , nghĩa là các bit dữ liệu được gửi nối tiếp nhau trên một đường truyền dẫn . Trước hết , vì loại truyền này có thể dùng cho những khoảng cách lớn hơn do khả năng gây nhiễu nhỏ đáng kể so với dùng cổng song song. Mặt khác , việc dùng cổng song song có một nhược điểm đáng kể là cáp truyền dùng quá nhiều sợi và vì vậy làm tăng chi phí . Hơn nữa , tín hiệu nằm trong khoảng 0-5V không thích hợp với khoảng cách lớn.
 Tốc độ baud thông thường có giá trị : 300, 1200 , 4800 , 9600 , 19200 baud
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ch tớ (slave), địa chỉ cần được truyền bằng bit hướng dữ liệu đẵ được đặt. Vi mạch chủ xuất ra từng nhóm tám xung đồng hồ và nhận được tám bit dữ liệu. Cho đến khi nó xác nhận cuộc nhận dữ liệu bằng Acknowledge, ở xung đồng hồ thú chín, vi mạch này có thể nhận các byte tiếp theo.Cuối cùng, cuộc truyền được vi mạch chủ kết thúc bằng việc không đưa ra tín hiệu xác nhận (Nacknowledge ) và kèm theo là điều kiện dừng.
Mỗi mạch I2C đều có một địa chỉ đẵ được quy định, địa chỉ này một phần được quy định để đặc trưng cho từng loại còn một phần khác được thay đổi qua các đường dẫn địa chỉ được dẫn ra ngoài. Điều đó có nghĩa là,chẳng hạn với ba đường địa chỉ được dẫn ra ngoài có tới tám vi mạch cùng loại có thể được đấu nối vào bus.
Tốc độ giữ nhịp cực đại dùng cho bus I2C bằng 100 KHz. Các chương trình được giới thiệu dưới đây sử dụng thời gian chờ bằng 10ms, để tránh tình trạng vượt qúa tốc độ cưc đại khi cho chạy trên các máy tính nhanh.
III. Bus I2C Dùng SEEPROM AT24C0X
Đây là 1 bộ nhớ cố định (permanent),có thể được xoá và ghi bằng điện mà không cần cung cấp điện áp làm việc phụ thêm.
24C01 128 bytes
24C02 256 bytes
24C03 512 bytes
24C04 1024 bytes
24C08 2048 bytes
Các bộ nhớ SEEPROM có dung lượng nhỏ thường được sử dụng để thiết lập các dữ liệu định chuẩn hay một lương dữ liệu không đáng kể khác một cách độc lập với nguồn cung cấp vào một hệ thống. Các vi mạch này bảo đảm việc lưu trữ dữ liệu được trên 10 năm. Một ưu điểm khác là việc thiết kế mạch đơn giản,đồng nghĩa với việc không cần đến điện áp bổ sung dùng cho bộ nạp chương trình,bởi vì một điện áp cao hơn đã được tạo ra ngay trên chip.
Viết AT24C0X : Xóa ghi EEPROM,max 2 bytes
S
Địa chỉ Slave
0
A
A
Địa chỉ bộ nhớ
Viết byte 1
A
Viết byte 2
A
S
S
Địa chỉ Slave
0
A
A
Địa chỉ bộ nhớ
A
Đọc byte 1
A
S
Địa chỉ Slave
1
Đọc byte 2
A
Đọc byte n
NACK
S
Viết Ack của Slave
Đọc AT24C0X :
Viết Ack của Slave
Ack của Master không có NACK
Khi đọc ra,sau địa chỉ vi mạch,trước hết là địa chỉ byte của byte đầu tiên mong muốn phải được chỉ định . Sau đó,điều kiện ngừng cần được xuất ra để trao đổ với vi mạch theo hướng đọc ra. Trên đó nhiều byte có thể đuợc đọc ra một cách tùy ý. Một bộ đệm địa chỉ bên trong tự động tăng thêm một.
Khi lập trình (viết) cấn chú ý là sau địa chỉ vi mạch,địa chỉ byte mong muốn cần được chuyển giao. Sau đó,tiếp theo là byte dữ liệu cần được lập trình.Cũng có thể xảy ra trường hợp hai byte được truyền kế tiếp nhau. Khi đó,quá trình lập trình và xoá thực tế bắt đầu ngay sau điều kiện ngừng.
III. CHƯƠNG TRÌNH VIẾT EEPROM AT24C0X TỪ PC :
1. Chương trình vi xử lí :
ORG 0000H
MEM1 EQU 30H
MEM2 EQU 31H
MEM19 EQU 50H
MEM20 EQU 51H
MAIN:
MOV SCON,#01010010B
CLR TR1
MOV TMOD,#21H
MOV TH1,# -3
SETB TR1
LOOP:
;Nhan tin hieu tu PC
ACALL INCHAR
CJNE A,#79,NEXT
;CT write a byte
ACALL INCHAR
MOV MEM1,A ; Address 24C02
ACALL INCHAR
MOV MEM2,A ; Data 24C02
ACALL VIETROM
;Delay thoi gian de nap Rom
ACALL DELAY100MS
;Goi CT con docrom
NEXT:
CJNE A,#79,LOOP
;CT Read a byte
;Khai bao cac CT con
ACALL INCHAR
MOV MEM1,A ; Address 24C02
ACALL DOCROM
;Phat len PC gia tri rom doc duoc
ACALL OUTCHAR
;Xuat ra P2 de kiem tra
MOV P2,A
SJMP LOOP
INCHAR:
JNB RI,$
CLR RI
MOV A,SBUF
RET
OUTCHAR:
JNB TI,$
CLR TI
MOV SBUF,A
RET
I2CINIT:
SETB P1.6 ;SDA = 1
SETB P1.7 ;SCL = 1
RET
I2CSTART:
CLR P1.6 ;SDA = 0
SETB P1.7 ;SCL = 1
CLR P1.7 ;SCL = 0
RET
I2CSTOP:
CLR P1.6 ;SDA = 0
CLR P1.7 ;SCL = 0
SETB P1.7 ;SCL = 1
SETB P1.6 ;SDA = 1
RET
ACK:
CLR P1.6 ;SDA = 0
CLR P1.7 ;SCL = 0
SETB P1.7 ;SCL = 1
CLR P1.7 ;SCL = 0
NACK:
SETB P1.6 ;SDA = 1
CLR P1.7 ;SCL = 0
SETB P1.7 ;SCL = 1
CLR P1.7 ;SCL = 0
RET
XUATRA:
MOV MEM20,A
;BO NHO TRUNG GIAN
MOV A,#8
MOV MEM19,A
;BO DEM DUNG CHO 8 BIT
LAP:
MOV A,MEM20
ANL A,#128
;CHE BIT 7
RR A
;SAU BIT 6 (SDA)
ADD A,#3FH
MOV P1,A
SETB P1.7
CLR P1.7
MOV A,MEM20
RL A
;BIT TIEP THEO
MOV MEM20,A
DJNZ MEM19,LAP
;BO DEM GIAM 1
SETB P1.6
CLR P1.7
SETB P1.6
SETB P1.7
CLR P1.7
RET
DOCVAO:
SETB P1.6 ;SDA = 1
CLR P1.7 ;SCL = 0
MOV MEM20,#0
MOV MEM19,#8
LAP1:
SETB P1.7 ;SCL = 1
MOV A,MEM20
RL A
MOV B,A
MOV A,P1
ANL A,#64 ;DOC SDA
RL A
RL A ;BIT 0
ADD A,B
MOV MEM20,A ;LUU TRU
CLR P1.7 ;SCL = 0
DJNZ MEM19,LAP1 ;8 LAN
RET
VIETROM:
ACALL I2CSTART
MOV A,#10100000B
ACALL XUATRA
MOV A,#0
ACALL XUATRA
MOV A,MEM2
ACALL XUATRA
ACALL I2CSTOP
ACALL DELAY100MS
RET
DOCROM:
ACALL I2CSTART
MOV A,#10100000B
;DIA CHI AT24C02,VIET
ACALL XUATRA
MOV A,#0
;DIA CHI BAT DAU 0
ACALL XUATRA
ACALL I2CSTOP
ACALL I2CSTART
MOV A,#10100001B
;DIA CHI AT24C02,DOC
ACALL XUATRA
ACALL DOCVAO
ACALL NACK
ACALL I2CSTOP
RET
DELAY100MS:
PUSH B
MOV B,#2
LAP2:
MOV TL0,#LOW(-50000)
MOV TH0,#HIGH(-50000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TF0
CLR TR0
DJNZ B,LAP2
POP B
RET
END
2. Chương trình Visual Basic :
Dim Dataout(0) As Byte
Dim Datain() As Byte
Dim Transfer As Byte
Dim Timeout As Boolean
Dim str As String
Dim Buffer As Variant
Private Sub CmdRead_Click()
'Phat tin hieu read a byte
Dataout(0) = 80
Buffer = Dataout()
MSComm1.Output = Buffer
MSComm1.InBufferCount = 0
'Truyen dia chi
str = Text2.Text
Transfer = Val(str)
Dataout(0) = Transfer
Buffer = Dataout()
MSComm1.Output = Buffer
MSComm1.InBufferCount = 0
tmrError.Enabled = True
Timeout = False
Do
DoEvents
Loop Until MSComm1.InBufferCount = 1 Or Timeout = True
If Timeout = False Then
Buffer = MSComm1.Input
Datain() = Buffer
Text3.Text = Datain(0)
Text4.Text = "Data read successfully !"
Else
Text4.Text = "Not response from 89C51"
End If
End Sub
Private Sub cmdWrite_Click()
'Phat tin hieu write a byte
Dataout(0) = 79
Buffer = Dataout()
MSComm1.Output = Buffer
MSComm1.InBufferCount = 0
''Truyen dia chi
str = Text2.Text
Transfer = Val(str)
Dataout(0) = Transfer
Buffer = Dataout()
MSComm1.Output = Buffer
MSComm1.InBufferCount = 0
'Truyen data
str = Text1.Text
Transfer = Val(str)
Dataout(0) = Transfer
Buffer = Dataout()
MSComm1.Output = Buffer
MSComm1.InBufferCount = 0
tmrError.Enabled = True
Timeout = False
Text4.Text = "Data and Address are transfering"
Do
DoEvents
Loop Until MSComm1.InBufferCount = 1 Or Timeout = True
If Timeout = False Then
Buffer = MSComm1.Input
Datain() = Buffer
If Datain(0) = Val(Text1.Text) Then
Text4.Text = "Data writed successfully !"
Else
Text4.Text = "Data Error"
End If
Else
Text4.Text = "Not response from 89C51"
End If
End Sub
Private Sub Form_Load()
MSComm1.Settings = "9600,n,8,1"
MSComm1.CommPort = 2
MSComm1.InputLen = 0
tmrError.Interval = 2000
MSComm1.PortOpen = True
End Sub
Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer)
MSComm1.PortOpen = False
End Sub
Private Sub tmrError_Timer()
tmrError.Enabled = False
Timeout = True
End Sub
Chương IV :
GIỚI THIỆU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
I.Yêu Cầu Của Công Việc Đối Với Dây Chuyền Sản Xuất :
Sản phẩm sau khi qua giai đoạn cơ bản,nó phải qua các công đoạn phụ. Sau khi làm đã đủ các công đoạn phụ này,nó sẽ trở thành sản phẩm hoàn chỉnh để đưa đến người tiêu dùng. Các công đoạn phụ này có đặc điểm là chúng không phụ thuộc vào nhau,công đoạn này có thể làm trước hay làm sau bất kỳ công đoạn nào,không cần theo thứ tự. Trong dây chuyền sản xuất này có công đoạn cuối cùng để lấy sản phẩm hoàn chỉnh đã làm đủ các công đoạn phụ ra khỏi dây chuyền đồng thời cho phép đưa sản phẩm mới vào (sản phẩm chưa làm công đoạn phụ nào)
Mục đích sau cùng là làm sao phân bố đều công việc đến các công đoạn phụ,tại mỗi thời điểm ở c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Chương trình thu nhận, xử lý dữ liệu, cảnh báo sự cố trên nút mạng cảm nhận không dây, hiển thị bằng Luận văn Kinh tế 0
S Xử lý phổ nhiều chiều từ hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng trên mạng máy tính Luận văn Sư phạm 0
A Xây dựng hệ thống đo đạc, thu thập và xử lý tín hiệu số các thông số môi trường từ xa qua mạng ether Khoa học Tự nhiên 0
P Nghiên cứu giải pháp xử lý tín hiệu để cải thiện chất lượng truyền số liệu trong mạng tính toán di đ Công nghệ thông tin 0
N Quy trình công nghệ đo và xử lý tính toán bình sai kết quả đo GPS để thành lập các mạng lưới trắc đị Tài liệu chưa phân loại 0
A Lệnh Ping trong xử lý lỗi mạng Tài liệu chưa phân loại 0
D Quản trị mạng Windows bằng Script - Xử lý lỗi kịch bản điều khiển từ xa bằng Network Monitor 3.0 Tài liệu chưa phân loại 0
C Giúp Mình xử lý tình hình căng thẳng giữa đường mạng Lan và Wifi nhà mình với InterNet 0
N Quản trị mạng Windows bằng Script - Phần Xử lý lỗi kịch bản điều khiển từ xa bằng Network Monitor 3. Tài liệu chưa phân loại 0
L Hợp tác nghiên cứu phát triển các hệ thống xử lý ảnh nhanh trên cơ sở áp dụng công nghệ mạng nơron p Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top