Calbex

New Member

Download miễn phí Luận văn Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam





MỤC LỤC
 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI NHTM 3
1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.2.1 Khái niệm 5
1.2.2 Đặc điểm 5
1.2.3 Phân loại 8
1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng 13
1.2.6 Sự cần thiết của hoạt động cho vay tiêu dùng 18
1.3 HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 20
1.3.1 Khái niệm hiệu quả CVTD 20
1.3.2 Tiêu thức đánh giá hiệu quả CVTD 20
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính 20
1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng 22
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả CVTD 25
1.3.3.1 Nhân tố chủ quan 25
1.3.3.2 Nhân tố khách quan 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNo&PTNT VIỆT NAM 32
2.1 KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH NHNo&PTNT VIỆT NAM 32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức – nhân sự 33
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 33
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam (2006 – 2008) 36
2.2 HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNo&PTNT VIỆT NAM 45
2.2.1 Các quy định và quy chế trong CVTD tại SGD NHNo&PTNT Việt Nam 45
2.2.2 Thực trạng hiệu quả CVTD tại SGD NHNo&PTNT Việt Nam 54
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CVTD TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNo&PTNT VIỆT NAM 64
2.3.1 Kết quả đạt được 64
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 65
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNo&PTNT VIỆT NAM 70
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI SGD NHNo&PTNT VIỆT NAM 70
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SGD NHNo&PTNT VIỆT NAM 71
3.2.1 Thiết lập chính sách cụ thể về CVTD 71
3.2.2 Đẩy mạnh chiến lược Marketing đối với hoạt động CVTD 74
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định 76
3.2.4 Quản lí rủi ro trong CVTD 77
3.2.5 Nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng 78
3.2.6 Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động CVTD 79
3.2.7 Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch đến các điểm tiêu dùng mạnh 80
3.3.Những đề xuất, ý kiến 81
3.3.1.Kiến nghị với Nhà nước 81
3.3.2.Kiến nghị với NHNN VN 83
3.3.3.Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 84
Kết luận 86
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ệp.
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Sở giao dịch Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức – nhân sự
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.3.1 Phòng Tín dụng
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đói đối với từng loại khách hàng, nhằm mở rộng đầu tư tín dụng. Thực hiện nghiệp vụ cho vay, thu nợ đối với các khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ đối với khách hàng.
2.1.3.2 Phòng kế hoạch tổng hợp
Tổng hợp thông tin về kinh tế-xã hội, diễn biến lãi suất trên thị trường. Nghiên cứu, phân tích kinh tế và tham mưu cho Ban giám đốc điều hành lãi suất cho vay, lãi suất huy động nhanh nhạy, phù hợp thị trường. Đề xuất biện pháp triển khai, áp dụng các sản phẩm dịch vụ mới.
2.1.3.3 Phòng kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế
Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ: giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và các dịch vụ ngoại hối khác. Thực hiện các giao dịch thanh toán xuất, nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng tại SGD: thanh toán L/C, nhờ thu, chuyển tiền, thương lượng bộ chứng từ xuất khẩu, các dịch vụ về bao thanh toán.
2.1.3.4 Tổ Kiểm tra kiểm toán nội bộ
Tổ chức kiểm tra, kiểm toán nội bộ các chứng từ, sổ sách, hồ sơ nghiệp vụ phát sinh tại Sở giao dịch. Kiến nghị kịp thời các biện pháp khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn, hiệu quả. Xây dựng đề cương, chương trình công tác kiểm tra, phúc tra. Tham mưu cho Ban giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác chấn chỉnh, sửa sai sau thanh tra, kiểm tra .
2.1.3.5 Phòng kế toán ngân quỹ
Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ huy động vốn, quản lý và theo dõi các dự án của NHNo&PTNT Việt Nam và các nghiệp vụ kinh doanh khác của SGD theo quy định hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam. Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, vận chuyển tiền mặt và các loại giấy tờ có giá. Tổ chức quản lý kho, quỹ nghiệp vụ, chấp hành định mức tồn quỹ….
2.1.3.6 Phòng hành chính nhân sự
Tham mưu về công tác tổ chức cán bộ, bố trí, sắp xếp cán bộ, quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, tuyển dụng, thuyên chuyển cán bộ, nâng lương định kỳ, khen thưởng, kỷ luật trong SG. Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc diện SGD quản lý.
2.1.3.7 Phòng giao dịch
Phòng giao dịch trực thuộc SGD, hoạt động theo đúng “Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng giao dịch trực thuộc SGD NHNo&PTNT Việt Nam” của Chủ tịch HĐQT NHNo&PTNT Việt Nam ban hành theo quyết định số 439/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 22/11/2 001.
2.1.3.8 Tổ tiếp thị nguồn vốn và dịch vụ sản phẩm mới
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất kịp thời cho Ban giám đốc các biện pháp, hình thức tiếp thị, nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút mọi nguồn vốn tạm thời nhàn dỗi trong các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, nhất là trong các tầng lớp dân cư, để tăng cường khả năng về vốn, nâng cao chất lượng nguồn vốn, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững chắc
2.1.3.9 Phòng điện toán
Quản lí hệ thống mạng và tin học của SGD, đảm bảo an toàn cho hệ thống thông tin sử dụng trên máy vi tính. Tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm. Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ và kiểm tra các phòng triển khai hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam (2006 – 2008)
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới các hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn – hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng – đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng. Hoạt động này của SGD NHNo&PTNT Việt Nam tăng khá nhanh và ổn định qua các năm thể hiện ở biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ 2.1: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2005 – 2008
Đơn vị: Tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo thường niên của SGD năm 2005 – 2008)
Qua biểu đồ trên ta thấy tổng nguồn vốn huy động của SGD NHNo&PTNT Việt Nam tăng khá nhanh và ổn định đảm bảo nhu cầu mở rộng tín dụng. Nếu năm 2005 nguồn vốn huy động đạt 6488 tỷ đồng thì đến năm 2006 nguồn vốn đã đạt 8221 tỷ đồng (tăng 1733 tỷ tương ứng với 26,7% so với năm 2005). Đến năm 2007 nguồn vốn đạt 10990 tỷ đồng (tăng 2769 tỷ tương ứng với 33,7% so với năm 2006). Và đến năm 2008 con số này đã tăng lên đến 15035 tỷ đồng (tăng 4045 tỷ tương ứng với 36,8% so với năm 2007). Như vậy, trải qua 4 năm từ 2005 đến 2008 thì tổng nguồn vốn đã tăng lên gần 3 lần.
Trong tình hình cạnh tranh trên thị trường tín dụng ngày càng gay gắt như hiện nay việc huy động vốn vẫn tăng nhanh là do SGD đã thực hiện tốt các biện pháp huy động vốn như :
- Điều hành tốt lãi suất huy động theo định hướng kinh doanh chung của SGD, gia tăng cơ cấu nguồn vốn bằng cách mở rộng khách hàng, tăng cường nguồn tiền gửi của các cá nhân và tổ chức thông qua các chính sách lãi suất, phí giao dịch và chương trình khuyến mãi. Tăng cường thông tin rộng rãi trên các báo, đài truyền hình, tờ rơi quảng cáo để tuyên truyền về các sản phẩm huy động vốn và tiện ích của SGD.
- Triển khai tốt dịch vụ trả lương qua tài khoản.
Tình hình tài chính lành mạnh và ổn định của SGD đã thể hiện những chính sách, biện pháp trên của lãnh đạo Sở và ban lãnh đạo toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam là phù hợp với xu thế phát triển của thị trường hiện nay.
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng
Giai đoạn 2006 – 2008 hoạt động tín dụng của SGD đã có bước tăng trưởng vượt bậc với tốc độ tương đối ổn định, khá tương xứng với kết quả của hoạt động huy động nguồn vốn:
BẢNG 2.1: DSCV GIAI ĐOẠN 2006 – 2008.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tổng
3060
4960
7773
Theo thời hạn
+ Cho vay ngắn hạn
2359
77,1%
4136
83,4%
6558
84,4%
+ Cho vay trung, dài hạn
701
22,9%
824
16,6%
1215
15,6%
Theo loại tiền
+ Cho vay bằng VNĐ
1793
58,6%
3412
68,8%
4924
63,3%
+ Cho vay ngoại tệ
1267
41,4%
1548
31,2%
2849
36,7%
Theo đối tượng
+ Cho vay DNNN
1446
47,3%
1463
29,5%
1994
25,7%
+Cho vay DN khác
1392
45,4%
2197
44,3%
4183
53,8%
+ Cho vay cá nhân, HGĐ
222
7,3%
1300
26,2%
1596
20,5%
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2006 – 2008)
Qua bảng số liệu trên ta thấy DSCV của SGD NHNo&PTNT từ năm 2006 đến nay có xu hướng tăng. Cụ thể: năm 2006 DSCV là 3060 tỷ đồng, đến năm 2007 thì tăng lên đến 4960 tỷ đồng (tức tăng 62,1% so với năm 2006). Và đến năm 2008 thì DSCV là 7773 tỷ đồng (tăng 56,7% so với năm 2007). Ngoài ra, nếu xét theo thời hạn thì cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cả 3 năm (2006: 77,1%; 2007: 83,4%; 2008: 84,4%). Nếu xét theo loại tiền thì cho vay bằng VNĐ chiếm tỷ trọng lớn, còn nếu xét theo đối tượng cho vay thì các DNNN và các DN khác chiếm đa số. Tuy nhiên tỷ trọng cho vay DNNN đã giảm dần (từ 47,3% (năm 2006) xuống còn 25,7% (năm 2008) và mở rộng cho vay DN khác và cho vay cá nhân, HGĐ nhằm đa dạng hóa loại hình khách hàng, phân tán rủi ro.
Đối với dư nợ thì tăng kh...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top