Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo đồng hồ đo chính xác, đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp của thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La





Là nhóm các giải pháp nhằm tác động trực tiếp đến các nguyên nhân gây chất lượng điện năng xấu, không đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản hay gây mất an toàn trong vận hành. Khi lưới điện vi phạm các chỉ tiêu trên thì thông thường nó cần được ưu tiên cải tạo ngay tức khắc mà ít bị ràng buộc bởi các chỉ tiêu kinh tế lâu dài. Tuy nhiên để thực hiện các giải pháp trên người ta cũng có thể đề ra nhiều phương án cụ thể để rồi tiến hành so sánh và chọn ra được phương án tối ưu. Các giải pháp cụ thể để cải tạo còn tuỳ từng trường hợp vào mức độ vi phạm các chỉ tiêu kỹ thuật. Dưới đây liệt kê một số giải pháp cụ thể:
• Thay các đoạn dây đang trong tình trạng vận hành quá tải.
• Thay đổi tiết diện các đường trục chính nhằm cải thiện chất lượng điện áp.
• Bù công suất phản kháng cho lưới.
• Phối kết hợp đồng thời các giải pháp trên để có giải pháp tối ưu.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

W
BATT-B1
35
0,22
0,105
0,668
0,073
0,011
BATT-B2
35
0,095
0,105
0,668
0,031
0,01
BATT-B3
10
0,25
0,127
2,33
0,291
0,031
BATT-B4
25
0,275
0,109
0,927
0,127
0,015
BATT-B5
16
0,225
0,117
1,47
0,33
0,026
BATT-B6
25
0,26
0,109
0,927
0,241
0,028
Trạm biến áp phân xưởng :
Các trạm BAPX ta chọn 3 loại MBA do Công ty thiết bị điện Đông Anh chế tạo , không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
- Loại 750 KVA có: Uc =6,3kv, UH =0,4kv, DP0 =1,27kw; DPN = 6,51kw; UN% =5.
®
- Loại 500 KVA có: Uc =6,3 kv, UH = 0,4kv, DP0 =0,97 kw;
DPN = 5,34 kw; UN% =5.
®
- Loại 250 KVA có: Uc =6,3 kv, UH = 0,4kv, DP0 =0,65 kw;
DPN = 3,2 kw; UN% =5.
®
- Các máy BAPX khác được tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau
Bảng 4-2
Máy biến áp
Sđm
kVA
DPN
kw
UN%
RB, W
XB, W
B1
750
6,51
5
1,85.10-3
0,053
B2
750
6,51
5
1,85.10-3
0,053
B3
250
3,2
5
8,192.10-3
0,032
B4
750
6,51
5
1,85.10-3
0,053
B5
500
5,34
5
3,4.10-3
0,016
B6
750
6,51
5
1,85.10-3
0,053
4.3. TÍNH TOÁN DÒNG NGẮN MẠCH:
Ngắn mạch tại điểm N1 :
HT
XHT
ZD
N1
- Sơ đồ thay thế
Ta có :
-
- ixk1 =
- SN1 =
Tính ngắn mạch tại điểm N2 :
HT
XHT
ZBT
N2
ZD
- Sơ đồ thay thế
Ta có :
RS2 = R1QĐ + RBTQĐ = 0,101 + 0,04 = 0,105 (W)
XS2 = X1QĐ + XBTQĐ = 0,148 + 0,045 = 0,193 (W)
- ixk2 =
- SN2 =
Ngắn mạch tại N3:
HT
XHT
ZBT
N3
ZD
ZC1
- Sơ đồ thay thế
- Tính IN3 cho tuyến BATT - B1:
Ta có : R3 = RS2 + RC1 = 0,105 + 0,073 = 0,178 (W)
X3 = XS2 + XC1 = 0,193 + 0,011 = 0,204 (W)
®
- ixk3-C1 =
- SN3 =
Tính tương tự cho các đường cáp khác, kết quả được ghi trong bảng sau.
Bảng 4-3
Đường cáp
R3, W
x3, W
IN3, kA
ixk3; kA
SN3
MVA
BATT-B1
0,178
0,204
13,43
34,2
146,54
BATT-B2
0,136
0,203
14,88
37,89
162,43
BATT-B3
0,396
0,224
7,99
20,35
87,23
BATT-B4
0,232
0,208
11,67
29,71
127,38
BATT-B5
0,435
0,219
7,46
19.01
81,49
BATT-B6
0,346
0,221
8,86
22,55
96,68
Ngắn mạch tại N4:
HT
XHT
ZBT
N4
ZD
ZC
ZBX
- Sơ đồ thay thế
®
- ixk4 =
- SN4 =
Tính tương tự cho các tuyến còn lại ta có bảng sau:
Bảng 4-4
Đường cáp
R4, W
X4, W
IN4, kA
ixk4; kA
SN4
MVA
BATT-B1
2,56.10-3
0,0538
4,28
10,9
2,96
BATT-B2
1,85.10-3
0,053
4,35
11,08
3,013
BATT-B3
8,192.10-3
0,032
6,99
17,79
4,84
BATT-B4
1,85.10-3
0,053
4,35
11,08
3,013
BATT-B5
3,4.10-3
0,016
14,11
35,93
9,77
BATT-B6
1,85.10-3
0,053
4,35
11,08
3,013
4.4. CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ:
4.4.1. Chọn và kiểm tra máy cắt .
Điều kiện chọn và kiểm tra:
- Điện áp định mức, kv : UđmMC ³ Uđm.m
- Dòng điện lâu dài định mức, A : Iđm.MC ³ Icb
- Dòng điện cắt định mức, kA : Iđm.cắt ³ IN
- Dòng ổn định động, kA : Iđm.đ ³ ixk
- Dòng ổn định nhiệt : tđm.nh³ I¥
a. Chọn máy cắt đường dây trên không 35kV:
- Chọn máy cắt SF6 loại 8DB10 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Loại
Uđm, kv
Iđm, A
Iđm.C, kA
iđ, kA
8DB10
35
2500
31,5
80
- Kiểm tra:
Iđm.MC ³ Icb =148,08 (A)
Iđm.cắt ³ IN = 3,54 (KA)
iđm.đ ³ ixk = 9,01 (kA)
Máy cắt có dòng định mức Iđm > 1000A do đó không phải kiểm tra dòng ổn định nhiệt.
b. Chọn máy cắt hợp bộ 6,3kv :
- Các máy cắt nối vào thanh cái 6,3kv chọn cùng một loại SF6, ký hiệu 8DC11 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Loại
Uđm,kV
Iđm, A
Iđm.C, 2s kA
iđ, kA
8DC11
7,2
1250
25
63
- Kiểm tra :
Iđm.MC ³ Icb = 120,23 (A)
Iđm.cắt ³ IN = 14,88 (kA)
iđm.đ ³ ixk = 37,89 (KA)
4.4.2. Chọn và kiểm tra dao cách li cấp 35 kV:
Điều kiện chọn và kiểm tra:
- Điện áp định mức, kV : UđmDCL ³ Uđm.m
- Dòng điện lâu dài định mức, A : Iđm.DCL ³ Icb
- Dòng ổn định động, kA : iđm.đ ³ ixk
- Dòng ổn định nhiệt, kA : tđm.nh.I2 đm.nh ³ tqđ.I2¥
Chọn dao cách li đặt ngoài trời, lưỡi dao quay trong mặt phẳng nằm ngang loại 3DE do SIEMENS chế tạo:
Loại
Uđm, kv
Iđm, A
INt, kA
IN max, kA
3DC
36
1000
25
60
- Kiểm tra: UđmDCL ³ Uđm.m = 35 kV
Iđm.DCL ³ Icb =148,08 A
IN max ³ ixk = 37,89 kA
4.4.3. Chọn tủ cao áp trọn bộ cấp 6,3kv :
- Chọn tủ cao áp trọn bộ, có dao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6 do SIEMENS chế tao, loại 8DH10
Loại tủ
Uđm, kV
Iđm, A
INt, kA
IN max, kA
Thiết bị
8DH10
7,2
200
25
25
Dao cắt phụ tải
Cầu chì
4.4.4. Chọn và kiểm tra Aptomat .
- Với trạm 2 MBA ta đặt 2 tủ aptomat tổng, 2 tủ aptomat nhánh và 1 tủ aptomat phân đoạn.
- Với trạm 1MBA ta đặt 1 tủ aptomat tổng và 1 tủ aptomat nhánh.
- Mỗi tủ aptomat nhánh đặt 2 aptomat.
Aptomat được chọn theo dòng làm việc lâu dài:
- Với aptomat tổng sau máy biến áp, để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của MBA.
- Aptomat phải được kiểm tra khả năng cắt ngắn mạch : ICắt đm ³ IN
Dòng qua các aptomat:
- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 750 kVA
- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 400 kVA
- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 250 kVA
Bảng 4-5
Trạm biến áp
Loại
Số lượng
Uđm
( V )
Iđm
(A)
ICắt (kA)
I”N4 (kA)
B1,B2,B4
(2x750 KVA)
CM1600N
C801N
3
4
690
690
1600
800
50
25
22,35
B3
(2 x 250 KVA)
C801N
NS400N
3
4
690
690
800
400
25
10
17,24
B5
(1x 500KVA)
C801N
NS400N
3
4
690
690
800
400
25
10
17,24
B6
(1x 750KVA)
C801N
NS400N
3
4
690
690
800
400
25
10
17,24
4.4.6. Chọn và kiểm tra thanh dẫn:
- Thanh dẫn cấp điện áp 6,3 kv được chọn thanh dẫn đồng cứng.
Chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
K1 . K2 . ICP ³ Icb.
- Thanh dẫn đặt nằm ngang : K1=0,95.
- K2 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
Trong đó :
qcp =700c : nhiệt độ cho phép lớn nhất khi làm việc bình thường.
q0 =250c : nhiệt độ môi trường thực tế.
® K2 = 0,88
- Chọn Icb theo điều kiện quá tải của máy biến áp:
Chọn thanh dẫn đồng, tiết diện tròn 40x5, có dòng Icp =700(A)
Kiểm tra điều kiện ổn định động: dcp ³ dtt
a
h
b
- Lực tính toán do tác dụng của dòng điện ngắn mạch :
Trong đó :
l =100cm : khoảng cách giữa các sứ .
a =50cm : khoảng cách giữa các pha.
ixk : dòng điện xung kích của ngắn mạch ba pha, A
ta có : ixk =.1,8 . I”N2 =.1,8 . 4,6 = 11,71.103 A
® Ftt =1,76.10-8..(11,71.103 )2 = 4,83 KG.
- Mô men uốn :
- Ứng suất tính toán :
(cm3)
Thanh dẫn có b =0,5cm ; h = 4cm
®
Ứng suất cho phép của thanh dẫn đồng dcp=1400kG/cm2
® dcp >> dtt= 36,23(kG/cm2).
Kiểm tra ổn định nhiệt :
Ta có: a =7; I¥= 4,6 (KA); tqđ = 0,12s
® a. I¥= 7 . 4,6 . = 11,15 mm2 .
® S =40 . 5 = 200mm2>> 11,15mm2 .
4.4.7. Chọn và kiểm tra sứ :
Ftt
Chọn sứ đỡ đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại OỉH-10-500(ỉH-10)
Có Uđm =10kv, Fph =500 KG.
- Kiểm tra ổn định động : Fcp ³ Ftt.
Thanh dẫn đặt nằm ngang nên lực tác động cho phép trên đầu sứ là Fcp=0,6Fph ® 0,6 Fph ³ Ftt .
® , sứ chọn thoã mãn.
4.4.8. Chọn biến dòng điện BI
- Chọn biến dòng do SIEMENS chế tạo loại 4MA72 có thông số kỹ thuật cho ở bảng sau.
Ký hieu
Uđm
kV
Uchịu đựng
kV
Uchịu áp xung
kV
I1 đm
A
I2.đm
A
Iôđ.động
kA
4MA72
12
28
75
20 - 2500
1 hay 5
120
4.4.9. Chọn máy biến áp BU
- Chọn máy biến điện áp 3 pha 5 trụ do Liên Xô chế tạo loại HTM-10 có các thông số kỹ thuật sau:
Loại
Uđm, V
Công suất định mức theo cấp chính xác VA
Sđm
VA
Sơ cấp
Thứ cấp
0,5
1
3
HTM-10
10000
100
120
120
200
1200
CHƯƠNG V:
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO MẠNG ĐIỆN
XÍ NGHIỆP
Phần lớn hộ công nghiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện cả công suất tác dụng P lẫn công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ công suất phản kháng là: động cơ không đồng bộ, tiêu thụ khoảng 60-65% tổng công suất phản kháng của mạng điện xí nghiệp, máy biến áp tiêu thụ khoảng 20-25%. Đường dây và các thiết bị khác tiêu thụ khoảng 10%,... tùy thuộc vào thiế...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top