girl_lonely_812
New Member
Download miễn phí Bài giảng Phần mềm tính toán hệ thống điện
Hai yếu tố quyết định ñến sự phát triển củaHTĐ hiện nay là:
Sự phát minh MBA (chỉ làm việc với dòng điện xoay chiều)
Sự phát minh của Từ trường quay: =>động cơ và máy phát điện nhiều pha
Cuối cùng, những người ủng hộ htd-AC đã chiến thắng “Cuộc chiến các hệ thống điện”
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-03-02-bai_giang_phan_mem_tinh_toan_he_thong_dien.3EWMQJanNF.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-3547/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ghiên cứu bái toán trào lưu công suấtTS. Nguyễn ðăng Toản 323/9/2011
Trong tính toán trào lưu
công suất, MBA ñược biểu
diễn bởi mô hình pi thông
thường
Khi tỷ số biến ñổi tương ñối
bằng 1 ( ñầu phân áp vận
hành ở nấc 0) sơ ñồ tương
ñương như hình vẽ
Khi dùng ñầu phân áp (nấc
ñiều chỉnh khác 0). Lúc ñó
MBA ñược mô tả như sau
MBA
i j i j
yMBA
1:a
i j
yMBA
MBAy
a
1a
−
MBA2 ya
a1
−
i
yMBA
x
j
Vj
Vx
MBA
i j
Ij
Ii
2.2.3 Máy biến áp
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 333/9/2011
Giả thiết MBA không có bù
pha
Dòng ñiện Ii ñược tính như
sau
Thay Vx vào ta có
ðồng thời ta có
Thay vào ta có
Viết dưới dạng ma trận
2.2.3 Máy biến áp
j
*
i
jx
IaI
V
a
1V
−=
=
( )
xiti VVyI −=
−= jiti V
a
1VyI
i*j Ia
1I −=
j2
t
i*
t
j V
a
yV
a
yI +−=
−
−
=
j
i
2
t
*
t
t
t
j
i
V
V
a
y
a
y
a
yy
I
I
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 343/9/2011
2.2.4 Máy phát ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 353/9/2011
Khi tính trào lưu công suất: MPð như là một nguồn
bơm công suất tác dụng và phản kháng
Khi tính toán ổn ñịnh, tối ưu, các bài toán khác cần có
mô hình chi tiết, ñặc tính tiêu hao nhiên liệu, các bộ
ñiều khiển,
Tương tự như vậy ñối với FACTS, HVDC
2.2.4 Máy phát ñiện và HVDC, FACTS
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 363/9/2011
ðịnh nghĩa
ð/L(pu) =(ñ/l thực tế)/(ñ/l cơ bản)
Ví dụ
Thông thường ñối với Scb ba
pha, Vcb ñiện áp dây
ðối với HTð, gồm có 4 ñại
lượng Scb, Vcb, Zcb ,Icb
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
cb
cb
cb
cb
cb
cb I3
VZ;
V3
SI ==
Một HTð bao gồm nhiều cấp ñiện áp khác nhau, do ñó cần
có sự biến ñổi các ñại lượng về một cấp ñiện áp => dùng
hệ ñơn vị tương ñối
cb
puñvtñ
cb
puñvtñ
cb
pu
cb
puñvtñ
Z
Z)Z(Z;
I
I)I(I
;
V
V)V(V;
S
S)S(S
ñvtñ
==
==
( ) ( )
)cb(MVA
)cb(kV
S
VZ
2
cb
2
cb
cb ==
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 373/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Trong hệ ñơn vị tương ñối, giá trị
pha và 3 pha là giống nhau, vẫn
dùng các công thức:
Nếu công suất tải ba pha có thể
ñược tính theo công thức
Dòng ñiện tải pha:
Thay vào ta có:
Tổng trở tải:
cbcbcbcb
*
cbcb IZV;IVS ==
cbP
*
cbP)3(cb IV3S −−Φ =
P
P
P Z
VI =
)3(cb
*
2
LL
)3(cb
*
2
P
P S
V
S
V3
Z
Φ
−
Φ
==
)3(cb
*
cb
2
cb
2
LL
cb
P
pu S
S
V
V
Z
ZZ
Φ
−
==
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 383/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Thay ñổi các ñại lượng cơ bản
Các thông số của MPð, MBA
ñược cho bởi các nhà phân phối,
thông thường cho bởi hệ ñvtñ cơ
bản ñịnh mức của MPð và MBA.
Khi tính toán HTð thì thường
chọn một ñại lượng cơ bản chung,
ví dụ Scb=100MVA, Do ñó cần
phải chọn ñiện áp cơ bản. Thông
thường chọn Vcb cho mỗi cấp là
ñiện áp danh ñịnh của mỗi cấp
( ) V
SZ
Z
ZZ 2
cb
cu
cb
cu
cb
cu
pu
cu
Ω
Ω
==
( )2cbmoi
cb
moi
cb
moipu
moi
V
SZ
Z
ZZ ΩΩ ==
2
cb
moi
cb
cu
cb
cu
cb
moi
cb
cu
pu
moi
V
V
S
SZZ
=
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 393/9/2011
Lợi ích của hệ ñvtñ:
Hệ ñvtñ cung cấp giá trị tương
ñối của các ñại lượng S, I, V, Z
Các giá trị trong hệ ñvtñ có giá
trị nhỏ
Các giá trị trong ñvtñ của MBA,
MPð ñơn giản không cần quan
tâm ñến các phía cao áp, hạ áp,
…
Rất thuận lợi trong tính toán của
một HTð phức tạp
Vẫn áp dụng các công thức tính
toán thông thường
Ví dụ ñối với MPð
es_cb : ñiện áp pha cơ bản V
is_cb:dòng ñiện pha cơ bản A
fcb: tần số ñịnh mức Hz
ωcb= 2pifcb e_rad/s
ωm_cb= ωcb (2/pf) m_rad/s
Zs_cb=(es_cb)/is_cb (ôm)
Ls_cb=(Zs_cb)/ ωcb (Henry)
ψs_cb= Ls_cb is_cb W.v
(Ổn ñịnh HTð Trần Bách)
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 403/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 413/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
ñm
G
ñmG
2
ñm
G
ñm
G
cb
G
d
d S
VZ,)Z(Z
"X
"X == Ω
Thông thường chọn ñ/a cơ bản chọn riêng cho từng cấp và bằng ñiện
áp tb của các cấp ñó Vcb=Vtb
ðiện kháng MPð
Kháng ñiện
MBA
ðiện áp NM của MBA
MBA hai cuộn dây
ñmK
ñmK
ñmK
ñmK
K
K I.3
V
X,100x
X
X%X == Ω
100x
V
V
%V
ñm
kV_N
N =
cb
2
cb
Bñm
ñm
2
%_N
1B V
S
S
V
100
V
X =
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 423/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Ví dụ 1: cho HTð như hình vẽ, Tính các ñại lượng trong hệ
ñvtñ
Trong ñó: Scb=100MVA
Vcb=22kV ở phía MPð
MPð: 90MVA, 22kV, X=18%
B1: 50MVA, 22/220kV, X=10%
B2: 40MVA, 220/11kV,X=6%
B3: 40MVA, 22/110kV, X=6,4%
B4: 40MVA, 110/11kV, X=8%
M: 66,5MVA, 10,45kV, X=18,5%
Tải: 57MVA, cosϕ=0,6 chậm sau, V=10,45kV
Z1=48,4 Ω (ñ/d 220kV) và Z2=65,43Ω
~
B1
Lưới 220kV B2MPð
Tải
M
Lưới 110kV
B3 B4
1
2 3 4
5 6
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 433/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Tính ñiện áp cơ bản các cấp:
MPð: Vcb=22kV
B1:
V2=V3=22.(220/22)=220kV
B2:
V4=220.(11/220)=11kV
B3:
V5=V6=22(110/22)=110kV
Tính các ñại lượng trong hệ ñvtñ
MPð: X=0,18.(100/90)=0.2pu
B1: X=0,1.(100/50)=0,2pu
B2: X=0,06.(100/40)=0,15pu
B3: X=0,064.(100/40)=0,16pu
B4: X=0,08.(100/40)=0,2 pu
M: X=0,185.(100/66,5). (10,45/11)2 =
0,25 pu
ñ/d1: Zcb1= 2200002/100000000=484Ω
X=(48,4/484)=0,1pu
ñ/d2: Zcb2=1100002/100000000=121 Ω
X=65,43/121=0,54pu
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 443/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
ðối với tải, hệ số công suất bằng 0,6 chậm sau
Stải3pha=57∠53,130 MVA
Do ñó tổng trở tải dưới dạng ñơn vị có tên là:
Ztải=(Vdây)2/S*tải3pha =(10,45)2/(57∠-53,130 )
=1,1495+J1,53267 Ω
Tổng trở cơ bản ở nút 4 là:
Z4=(11)2/100=1,21 Ω
Tổng trở tải trong hệ ñvtñ:
Ztải=(1,1495+J1.53267)/1,21=0,95+j1,2667 pu
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 453/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Giả sử ñộng cơ vận hành ñầy tải ở hệ số công suất 0,8
vượt trước,ở ñiện áp 10,45kV
Hãy tính ñiện áp ở phía máy phát (nút 1)
Xác ñịnh ñiện áp của ñộng cơ
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 463/9/2011
3.1 Tổng trở, tổng dẫn và ma trận tổng dẫn
Tổng trở:
Cho ñường dây : z=r+jx
Tổng dẫn:
y=1/z=1/(r+jx)=g+jb
Ma trận tổng dẫn
Ví dụ ( page:191)
Phương trình: Inút=Ynút.Vnút
ijjiij
n
0j
ijii
yYY
ij voi yY
&&&
&&
−==
≠=∑
=
1 2
3
4
I1 I2 y20=-j1,25y10=-j1
y12=-j2,5
y23=-j5
y34=-j12,5
y13=-j5
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 473/9/2011
3...