Download miễn phí Đề tài Hệ thống cơ điện tử





Các phần tử đã được trình bày có đặc điểm là tín hiệu ra trong mômen thời gian phụ
thuộc vào tín hiệu vào, điều đó có nghĩa là khi tín hiệu vào mất, thì tín hiệu ra cũng
mất. Trong thực tếtín hiệu thường là dạng xung, khi tín hiệu tác động vào là dạng
xung, tín hiệu ra thường là tín hiệu duy trì. Nhưvậy cần có phần tửduy trì tín
hiệu.
Ví dụ:trong kỹthuật điện, ta gọi là tựduy trì
Khi ấn nút b, dòng điện đi qua rơle K làm tiếp điểm K được đóng lại ⇒có dòng điện
qua cuộn dây. Nhưvậy dòng điện trong mạch vẫn duy trì, mặc dù nút ấn b nhảra.
Dòng điện duy trì cho đến lúc nào ấn nút a. Thời gian tựduy trì dòng điện trong mạch,
là khảnăng nhớcủa mạch điện. Trong kỹthuật điều khiển gọi là phần tửnhớFlipflop.
Phần tửFlipflop có 2 cổng vào, cổng thứnhất ký hiệu S (SET) và cổng thứ2 ký hiệu
R (RESET), nhưvậy phần tửFlipflop cũng có thểgọi cách khác là phần tửRS-Flipflop.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KHIỂN LOGIC
1.1. KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
“Điều khiển” là quá trình của một hệ thống, trong đó dưới tác động của một hay
nhiều đại lượng vào thi đại lượng ra sẽ thay đổi theo một quy luật nhất định.
1.1.1. Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển bao gồm thiết bị điều khiển và đối tượng điều khiển, được thể
hiện như sơ đồ hình 1.1.
Đối tượng điều khiển: Thiết bị, máy móc trong kỹ thuật.
Thiết bị điều khiển: Các phần tử truyền tín hiệu, phần tử xử lý và điều khiển, cơ cấu
chấp hành, thể hiện như sơ đồ hình 1.2.
Trong đó:
Phần tử truyền tín hiệu: nhận những giá trị của đại lượng vậy lý và là đại lượng
vào...
Ví dụ: công tắc, nút bấm, công tắc hành trình, cảm biến, …
Phần tử xử lý tín hiệu và điều khiển: xử lý tín hiệu vào theo một quy tắc logic, làm
thay đổi trạng thái của phần tử điều khiển, điều khiển dòng năng lượng theo yêu cầu để
làm thay đổi trạng thái của cơ cấu chấp hành.
Ví dụ: van đảo chiều, van chắn (van một chiều, van logic OR, van logic AND), van
tiết lưu, van áp suất, rơle, phần tử khuếch đại, phần tử chuyển đổi tín hiệu, …
Cơ cấu chấp hành: thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, là đại lượng ra của
mạch điều khiển.
Ví dụ: xilanh, động cơ, bộ biến đổi áp lực.v.v.
P/tử truyền tín hiệu Phần tử xử lý và
điều khiển
Cơ cấu chấp hành
Hình 1.2. Các phần tử của hệ thống điều khiển
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống điều khiển
Thiết bị điều khiển
Đối tượng điều khiển
Tín hiệu nhiễu z
Dây chuyền sản xuất
xe1
xe2
xe
xa
Tín hiệu điều khiển
2
Tín hiệu điều khiển: đại lượng ra xa của thiết bị điều khiển và đại lượng vào xe của đối
tượng điều khiển.
Tín hiệu nhiễu z: đại lượng được tác động từ bên ngoài vào hệ thống và gây ảnh hưởng
xấu đến hệ thống điều khiển.
1.1.2. Các loại tín hiệu điều khiển
Thông tin (tín hiệu vào xe và tín hiệu ra xa) để cho mạch điều khiển hoạt động theo
một quy luật định sẵn có thể thực hiện được như tín hiệu áp suất, giá trị áp suất được
gọi là thông số tín hiệu. Tín hiêu tương tự (liên tục) và tín hiệu rờI rạc được thể hiện
qua hình 1.3.
Hình 1.3. Phân loại tín hiệu
1.2. CÁC PHẦN TỬ LOGIC
Trong điều khiển logic có hai trạng thái, đó là trạng thái “0” và trạng thái “1”.
Ví dụ 1:
Nếu a = 0 thì L = 0
Nếu a = 1 thì L = 1
Ta có thể viết L = a
Trong đó: a là nút ấn thường mở; L là đèn tín hiệu.
Ví dụ 2:
Nếu b = 0 thì L = 1
Nếu b = 1 thì L = 0
Ta có thể viết
−= bL
Trong đó: b là nút ấn thường đóng;
−= bL là phủ định của b
a L
b L
Tương tự
Tín hiệu số Tín hiệu nhị phân Tín hiệu bộ ba
Rời rạc
3
Ví dụ 3: Một phần tử và sơ đồ mạch điều khiển logic khí nén thể hiện như hình 1.3.
Khi 1.1 (0) ⇒ 1.2 lùi về
Khi 1.1 (1) ⇒ 1.2 duỗi thẳng
R
P
0 1 A
R P
0 1
A
RP
01A B
R P
0 1
S
A
RP
0 1 B
S
B
RP
01 A
S
Z XY
A B
R P
a b
A
RP
01
R P
0 1
S2S1
1.1
1.2
Hình 1.4. Sơ đồ logic khí nén
4
Khi 1.1 (0) (có tín hiệu A-) ⇒ 1.2 lùi về
Khi 1.1 (1) (có tín hiệu A+) ⇒ 1.2 duỗi thẳng
Các phần tử logic cơ bản được ký hiệu như ở bảng sau (tiêu chuẩn EU và USA):
S2 S1
1.2
Hình 1.5. Sơ đồ logic điện khí nén
RP
01
S
A+ A-
1.1
Số TT Ký hiệu Tên gọi
1
2
3
4
5
6
NOT
AND
NAND
OR
NOR
XOR (EXC-OR)
Theo tc EU Theo tc USA
1
Theo tc EU Theo tc USA
&
Theo tc EU Theo tc USA
&
Theo tc EU Theo tc USA
≥1
Theo tc EU Theo tc USA
≥1
Theo tc EU Theo tc USA
=1
5
1.2.1. Phần tử logic NOT (Phủ định)
Ta có phương trình logic aL =
Phần tử NOT được biểu diễn: khi ấn nút a, rơle c mất điện ⇒ bóng đèn L tắt; ngược lại
khi nhả nút a, rơle c có điện ⇒ bóng đèn L sáng.
Bảng chân lý Ký hiệu
a L
0 1
1 0
1.2.2. Phần tử AND (Và)
Phương trình logic L = a.b
Phần tử AND (và) được biểi diễn: khi ấn nút a đồng thời ấn nút b, rơle c có điện ⇒
bóng đèn L sáng.
Bảng chấn lý Ký hiệu
a b L
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
1.2.3. Phần tử logic NAND (Và - Không)
Phương trình logic bab.aL +==
Phần tử logic NAND được biểu diễn: khi ấn nút a đồng thời ấn nút b, rơle c mất điện
⇒ bóng đèn L tắt.
Theo tc EU Theo tc USA
1
a L L a
a c
c L
b
Sơ đồ tín hiệu
0
0
1
b
a tín hiệu vào
0
1L tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
a c
c L
0
1
0
1
L
a
Sơ đồ tín hiệu
tín hiệu vào
tín hiệu ra
Theo tc EU Theo tc USA
&
a
b
a
b
L L
6
Bảng chân lý Ký hiệu
a b L
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
1.2.4. Phần tử logic OR (Hoặc)
Phương trình logic L = a + b
Phần tử hay được biểu diễn: khi ấn nút a hay b, rơle c có điện ⇒ bóng đèn L sáng.
Bảng chân lý Ký hiệu
a b L
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
1.2.5. Phần tử logic NOR (hay - Không)
Phương trình logic b.abaL =+=
a c
c L
b
Sơ đồ tín hiệu
0
0
1
b
a tín hiệu vào
0
1L tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
Theo tc EU Theo tc USA
&
a
b
a
b
L L
c
c L
a
b
Sơ đồ tín hiệu
0
0
1
b
a tín hiệu vào
0
1L tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
Theo tc EU Theo tc USA
≥1
a
b
L
a
b
L
7
Phần tử logic NOR được biểu diễn: khi một trong 2 nút ấn a hay b được thực hiện, thì
đèn L tắt. Đèn L sang khi không có tín hiệu nào thực hiện.
Bảng chân lý Ký hiệu
a b L
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 0
1.2.6. Phần tử logic XOR (EXC - OR)
Phương trình logic b.ab.aL +=
Phần tử logic XOR được biểu diễn: khi ấn nút a hay b, rơle c1 hay c2 có điện ⇒ đèn
L sáng; khi ấn cả 2 nút đồng thời ⇒ đèn L tắt.
Bảng chân lý Ký hiệu
a b L
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
1.2.7. Phần tử logic OR/NOR
Phương trình logic: L1 = a + b; b.abaL2 =+=
a c
c L
b
Sơ đồ tín hiệu
0
0
1
b
a tín hiệu vào
0
1L tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
Theo tc EU Theo tc USA
≥1
a
b L L
a
b
Theo tc EU Theo tc USA
=1
a
b
L a
b
L
Sơ đồ tín hiệu
0
0
1
b
a tín hiệu vào
0
1L tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
a c1
c2
c1 L
c2
c2
c1
8
Phần tử OR/NOR có hai tín hiệu ra L1, L2 được biểu diễn: khi chưa ấn nút a hay b,
rơle c chưa có điện ⇒ bóng đèn L1 tắt, L2 sáng; khi ấn nút a hay b, rơle c có điện ⇒
bóng đèn L1 sáng, L2 tắt.
Bảng chân lý Ký hiệu
a b L1 L2
0 0 0 1
0 1 1 0
1 0 1 0
1 1 1 0
1.2.8. Phần tử logic AND - NAND
Phương trình logic: L1 = a.b; bab.aL2 +==
Phần tử logic AND - NAND có hai tín hiệu ra L1, L2 và được biểu diễn: khi chưa tác
động nút ấn a và b ⇒ L1 tắt, L2 sáng; khi ấn a đồng thời ấn b, rơle c có điện ⇒ S1
sáng, L2 tắt.
Bảng chân lý
a b L1 L2
0 0 0 1
0 1 0 1
1 0 0 1
1 1 1 0
c
c
L1
a
b
c
L2
0
0
1
b
a tín hiệu vào
1L1 tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
Sơ đồ tín hiệu
0
1L2 tín hiệu ra
0
Theo tc EU
≥1
a
b
L1
L2
c
c
L1
a b
c
L2
0
0
1
b
a tín hiệu vào
1L1 tín hiệu ra
tín hiệu vào
1
Sơ đồ tín hiệu
0
1L2 tín hiệu ra
0
Theo tc EU
&
a
b
L1
L2
Ký hiệu
9
1.3. LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ BOOLE
Trong kỹ thuật điều khiển, giá trị của các tín hiệu vào và tín hiệu ra được viết dưới
dạng biến số của đại số Boole.
1.3.1. Các quy tắc cơ bản của đại số Boole
(ta có thể quy ước để thuận tiện việc tính toán: trong lý thuyết đại số Boole phần tử
logic AND là "."hay ""∧ ; phần tử logic OR là ""+ hay ""∨...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top