Download miễn phí Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Khu liên hiệp xí nghiệp có 7 phân xưởng





CHƯƠNG I/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN .5
I/ PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SCCK . .5
II/ XĐ PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG KHÁC .18
III/ PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY .22
IV/ BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI CÁC PHÂN XƯỞNG .34
V/ XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM PHỤ TẢI NHÀ MÁY .36
CHƯƠNG II/ THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP NHÀ MÁY .28
I/ LỰA CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI .28
II/ VẠCH CÁC PHƯƠNG ÁN CC ĐIỆN CHO NHÀ MÁY .28
III/XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ LƯỢNG,DUNG LƯỢNG CÁC TRẠM BAPX.29
IV/ PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY MẠNG ĐIỆN CAO ÁP .33
V/CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN . 36
VI/ LỰA CHỌN DÂY DẪN .39
VII/ TÍNH TOÁN CHI TIẾT CHO CÁC PHƯƠNG ÁN .42
VIII/ CHỌN PHƯƠNG ÁN .64
IX/ THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC CHỌN .67
X/TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH, KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÃ CHỌN . 75
CHƯƠNG III/ THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG .79
I/ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SCCK .79
II/ LỰA CHON CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN .80
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ạm BÃP thì các tuyến cáp và các khí cụ điện trên đoạn đường dây này phải chọn theo cấp 22 kV sẽ tốn kém. Do đó ta có thể có phương án khác cung cấp điện cho nhà máy là dùng 1 trạn biến áp trung tâm ( BATT ) 22/10 kV , lấy điện 22 kV từ trạm BATG biến đổi thành điện áp 10 kV cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng của khu liên hiệp xí nghiệp.
Cả 2 phương án trên trạm PPTT và BATT đều được đặt trong nhà máy tại trọng tâm phụ tải nhà máy M0
III/ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ LƯỢNG, DUNG LƯỢNG CÁC TRẠM BAPX
1/ Số lượng các trạm BAPX
Căn cứ vào vị trí, công suất các phân xưởng ta quyết định đăt 5 trạm BAPX
Trạm B1 cấp điện cho phân xưởng 1
Trạm B2 cấp điện cho phân xưởng 2, và khu nhà hành chính
Trạm B3 cấp điện cho phân xưởng 3 và nhà kho
Trạm B4 cấp điện cho phân xưởng 5 và phân xưởng SCCK
2/ Số lượng, dung lượng các MBA trong 1 trạm BAPX và vị trí trạm
a/ Số lượng
Các trạm BAPX cấp điện cho phân xưởng loại 1 cần đặt 2 MBA .
b/ Vị trí đặt
Có 3 nguyên tắc dặt trạm BA
Phải gần tâm phụ tải
Thuận tiện cho lắp đặt, không ảnh hưởng đến giao thông sản xuất
Có khả năng phòng cháy nổ, đón được gió, tránh được bụi
Các trạm dùng loại trạm kề, có 1 tường trạm chung với tường phân xưởng.
c/ Dung lượng các MBA
Trạm có 2 máy
+ Ở điều kiện làm việc bình thường
SđmB ≥
+ Điều kiện sự cố hỏng 1 MBA, MBA còn lại cho phép quá tải 1,4 lần
SđmB ≥
Cho phép quá tải 1,4 lần với điều kiện chỉ quá tải trong 5 ngày đêm, mỗi ngày không quá 5 tiếng (đó là thời gian để đưa máy sự cố ra và đưa máy mới vào).
Nếu khảo sát trong hộ loại 1 có 1 số phần trăm phụ tải loại 3 thì khi có sự cố 1 MBA nên cắt phụ tải loại 3 để chọn MBA hợp lí hơn.
SđmB ≥
Nếu MBA được chọn là ngoại nhập phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ
SdmB = hay SdmB =
Trong đó
knc : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ MBA
knc =
Trong đó
θ1 : nhiệt độ nơi sử dụng , oC
θ0 : nhiệt độ nơi chế tạo , oC
Tính công suất tính toán của các trạm BAPX
+ Trạm biến áp B1 chỉ cung cấp điện cho 1 phân xưởng nên công suất tính toán của trạn biến áp đó chính bằng công suất tính toán của phân xưởng được cung cấp.
+ Công suất tính toán của trạm B2 cấp điện cho phân xưởng 2 và khu nhà hành chính
= 603 kVA
+ Công suất tính toán của trạm B3 cấp điện cho phân xưởng 3 và nhà kho
= 358 kVA
+ Công suất tính toán của trạm B4 cấp điện cho phân xưởng 5 và phân xưởng SCCK
= 416 kVA
Bảng tính toán công suất cảu các trạm BAPX
Tên trạm
Tên phân xưởng
Stt, kVA
B1
Phân xưởng 1
340,76
B2
Phân xưởng 2
Khu nhà hành chính
603
B3
Phân xưởng 3
Nhà kho
416
B4
Phân xưởng 5
Phân xưởng SCCK
358
d/ Dung lượng các MBA trong từng trạm
Các MBA dùng loại do ABB chế tạo tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ
Trạm B1 cấp điện cho phân xưởng 1
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 315 kVA
Trạm B2 cấp điện cho phân xưởng 2 và nhà hành chính
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 400 kVA
Trạm B3 cấp điện cho phân xưởng 3 và nhà kho
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 315 kVA
Trạm B4 cấp điện cho phân xưởng 5 và phân xưởng SCCK
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 200 kV
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu các MBA trong trạm
Tên trạm
Tên phân xưởng
Stt, kVA
Số máy, n
SdmB kVA/máy
B1
Phân xưởng 1
340,76
2
315
B2
Phân xưởng 2
Hành chính
603
2
400
B3
Phân xưởng 3
Nhà kho
416
2
315
B4
Phân xưởng 5
Phân xưởng SCCK
358
2
200
IV/ PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY MẠNG ĐIỆN CAO ÁP
+ Vì nhà máy thuộc hộ loại 1 nên ta sẽ dung đường dây trên không lộ kép dân x điện từ trạm BATT về trạm PPTT (hay trạm BATT) của nhà máy.
+Để đảm bảo mỹ quan và an toàn, mạng cao áp trong nhà máy từ trạm PPTT ( hay trạm BATT ) đến các trạm BAPX dùng cáp ngầm. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ta dung cáp lộ kép.
+ Căn cứ vào vị trí trạm PPTT ( hay trạm BATT ) và các trạm BAPX trên mặt bằng, ta đề xuất 4 phương án đi dây mạng cao áp. Trong đó các trạm BAPX có thể được lấy điện trực tiếp từ trạm PPTT ( hay trạm BATT ) hay các trạm BAPX ở xa có thể lấy điện liên thông qua các trạm ở gần.
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
Phương án 4
V/ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ, KỸ THUẬT CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN
Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các phương án phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần có các chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu trong các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành.
Sau khi lựa chọn sơ bộ một số phương án đi dây cao áp, ta phải tiến hành so sánh kinh tế, kỹ thuật giữa các phương án để chọn được phương án tối ưu.
Trước hết các phương án được đem ra so sánh kinh tế, kỹ thuật phải thoả mãn các yêu cầu của mạng điện.
Những yêu cầu kỹ thuật chủ yếu với các mạng điện là độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng.
+ Độ tin cậy cung cấp điện : Vì các hộ tiêu thụ hầu hết là các hộ loại 1 nên ta dung đường dây lộ kép và trạm 2 MBA để cung cấp điện.
+ Chất lượng điện năng : thể hiện ở tần số dòng điện và đọ lệch điện áp so với điện áp định mức trên các cực của thiết bị dùng điện.
- Khi thiết kế các mạng điện thường giả thiết rằng hệ thong hay cá nguồn cung cấp có đủ công suất để cung cấp cho các phụ tỉa do đó coi như tần số được duy trì.
- Tổn thất điện áp phải nằm trong phạm vi cho phép
Các phương án đã thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật phải được so sánh về chỉ tiêu kinh tế để chọn ra được 1 phương án tối ưu. Mục đích tính toán của phần này là so sánh tương đối giữa 4 phương án cấp điện, chỉ cần tính toán so sánh phần khác nhau giữa các phương án. Cả 4 phương án đều có những phần tử giống nhau: đường dây cung cấp từ trạm BATG về nhà máy, 4 trạm BAPX. Vì vậy ta chỉ so sánh kinh tế ký thuật các mạng cao áp.
+ Để so sánh kinh tế kỹ thuật các phương án, ta dựa vào chi phí tính toán hàng năm của các phương án.
Các chi phí vận hành hàng năm của các thiết bị điện gồm có :
- Khấu hao về hao mòn các thiết bị của các đường dây, các trạm BA của các phần tử khác trong mạng điện.
- Các chi phí về sửa chữa và phục vụ các đường dây, các trạm và của các phần tử khác trong mạng điện.
- Chi phí tổn thất điện năng trong mạng điện.
Z = ( avh + atc ) .K + C∆A
Trong đó
Z : chi phí tính toán toán hàng năm của mạng điện, đ
avh : hệ sô vận hành mạng điện theo từng năm, %
Với trạm và cáp avh = 0,1
Với đường dây trên không avh = 0,04
K : vốn đầu tư mạng điện, đ
K = KDD + Ktram + Knc
- KDD : vốn đầu tư cho đường dây, đ
KDD = ∑ ( a . K0DD . l )
Trong đó:
K0DD : suất vốn đầu tư cho đường dây lộ dơn, 103 đ/m
l : chiều dài đường dây, m
a: số lộ đường dây
- Ktram : Vốn đầu tư cho các trạm BA, đ
Ktram = ( K0trami . n )
K0trami : vốn đầu tư cho một máy BA trạm i,...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top