midu_hamhamkute

New Member

Download miễn phí Đề tài Chất lượng dịch vụ trong mạng GSM





LỜI NÓI ĐẦU 1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 4
MỤC LỤC 11
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN MẠNG DI ĐỘNG GSM 15
1.1. Giới thiệu chương 15
1.2. Cấu trúc chung của mạng GSM 15
1.2.1. Phân hệ vô tuyến (RSS) 17
1.2.2. Phân hệ chuyển mạch SS (Switching SubSystem) 19
1.2.3. Phân hệ khai thác và bảo dưỡng OSS (Operation and Support System) 22
1.3. Các giao diện cơ bản của mạng GSM 23
1.3.1. Giao diện nội bộ :. 23
1.3.2. Giao diện ngoại vi : 26
1.4. Báo hiệu trong mạng di động 27
1.4.1. Cuộc gọi thuê bao di động gọi thuê bao cố định 28
1.4.1. Cuộc gọi thuê thuê bao cố định gọi bao di động 31
1.5. Đặc điểm tổng quát của mạng di động GSM 34
1.6. Chỉ tiêu kỹ thuật chung của mạng GSM 34
CHƯƠNG 2 :CÁC THÔNG SỐ,CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA MẠNG GSM 36
2.1. Giới thiệu chương 36
2.2. Các yêu cầu chức năng mạng 38
2.2.1. Chức năng mạng cung cấp các dịch vụ cơ sở 38
2.2.2. Chức năng mạng hỗ trợ cho khai thác cellular 39
2.2.3. Các chức năng bổ xung của mạng điều khiển cuộc gọi 40
2.3. Các chỉ tiêu về cấu hình mạng 41
2.3.1. Các chỉ tiêu của MSC 41
2.3.2. Chỉ tiêu HLR và VLR 49
2.4. Các chỉ tiêu về truyền dẫn 49
2.4.1. Trễ kênh tiếng nói 49
2.4.2. Trễ kênh dữ liệu 50
2.4.3. Tổn hao toàn phần/ Âm lượng danh định 52
2.4.4. Tổn hao ổn định 52
2.4.5. Tín dội : 53
2.4.6. Tạp nhiễu kênh rỗi 53
2.4.7. Đường đặc trưng độ nhạy tần số 54
2.4.8. Méo tín hiệu 55
2.4.9. Xuyên âm 56
2.5. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ 57
A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật 57
2.5.1. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công 57
2.5.2. Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi 57
2.5.3. Chất lượng thoại 57
2.5.4. Độ chính xác ghi cước 58
2.5.5. Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai 59
B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ 59
2.5.6. Độ khả dụng của dịch vụ 59
2.5.7. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ 60
2.5.8. Hồi âm khiếu nại của khách hàng 60
2.5.9. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 61
2.6. Các loại dịch vụ cho mạng thông tin di động thế hệ thứ 3 62
2.6.1. Các dịch vụ điều khiển cuộc gọi và truyền tải 64
2.6.2. Các dịch vụ cơ sở 65
2.6.3. Các dịch vụ mạng UMTS 66
CHƯƠNG 3 :CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC MẠNG GSM TẠI VIỆT NAM 67
3.1. Giới thiệu chương 67
3.2. Đặc điểm chung của các mạng di động chính tại Việt Nam 68
3.2.1. Mạng GPC- VinaPhone 68
3.2.2. Mạng VMS- MobiFone 71
3.2.3. Mạng di động Viettel Telecom 74
3.3. Tình hình quản lý chất lượng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ di động tại Việt Nam . 76
3.3.1. Các dịch vụ di động của các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam 76
3.3.2. Thực trạng quản lý chất lượng dịch vụ của các nhà cung cấp 77
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 87
4.1. Xu hướng phát triển chung và yêu cầu chất lượng mạng di động 87
4.2. Xu hướng phát triển của mạng di động tại Việt Nam 88
4.3. Một số kiến nghị và đề xuất 89
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Chỉ tiêu đầu tiên của MSC là chỉ tiêu về tải chuẩn bao gồm: tải chuẩn trên các mạch vào liên tổng đài và tải chuẩn cho các cuộc gọi MS.
Tải chuẩn trên các mạch vào liên tổng đài bao gồm:
• Tải chuẩn A: Tải chuẩn A là độ chiếm dụng trung bình 0.7 Erl trên tất cả các mạch vào với 35 lần gọi thử /giờ/mạch vào. Con số này giả định 45% lần gọi thử không hiệu quả.
• Tải chuẩn B: Tải chuẩn B là độ chiếm dụng trung bình 0.85Erl trên tất cả các mạch vào với 42 lần gọi thử/giờ/mạch vào.
Tải chuẩn cho các cuộc gọi MS :
Các cuộc gọi MS bao gồm lưu lượng bắt đầu và lưu lượng kết thúc của MS. Các cuộc gọi thử kết thúc từ PSTN/ISDN đến MS được đo tại giao diện PSTN/ISDN của mạng GSM. Các cuộc gọi thử kết thúc (là một phần của cuộc gọi thử từ MS đến MS trong mạng GSM nội bộ) được đo tại chức năng GMSC trong VMSC.
Bảng 2.2 : Mô hình lưu lượng cho các cuộc gọi MS chuyển mạch
Kiểu MS
Cường độ lưu lượng trung bình
(Erl/thuê bao)
BHCA trung bình/thuê bao
Thời gian giữ trung bình chung (s)
W
X
Y
Z
0.010
0.018
0.030
0.050
0.60
1.00
1.50
2.00
60
65
72
90
• Tải chuẩn A: Các bộ dữ liệu về các loại MS từ W đến Y được lựa chọn để kiểm soát khả năng quan sát trường trong các lục địa, các quốc gia và các vùng khác nhau.
• Tải chuẩn B: tải chuẩn B là sự tăng thêm lưu lượng trên tải chuẩn A
+ 20% về Erl
+ 20% về BHCA
2.3.1.2. Cuộc gọi thử không được điều khiển thích đáng
• Chỉ tiêu về cuộc gọi thử không được điều khiển thích đáng được định nghĩa và quy định như sau: Cuộc gọi thử không được thích đáng là cuộc gọi thử bị ngăn chặn hay bị trì hoãn quá lâu trong tổng đài. Trễ quá lớn là trễ lớn gấp 3 lần giá trị của “xác suất 95% không vượt quá” được khuyến nghị trong các bảng sau.
Bảng 2.3: Xác suất xuất hiện các cuộc gọi thử bị trì hoãn quá lâu trong tổng đài
Kiểu kết nối
Tải chuẩn A
Tải chuẩn b
Nội bộ
Bắt đầu
Kết thúc
Chuyển tiếp
£ 10-2
£ 5x10-3
£ 2x10-3
£ 10-3
£ 4x10-2
£ 3x10-2
£ 2x10-2
£ 10-2
2.3.1.3. Xác suất trễ
Trễ là một chỉ tiêu rất quan trọng trong quản lý chất lượng mạng. Trễ được chia thành rất nhiều loại, sau đây là các loại trễ được tiêu chuẩn ngành quy định:
• Trễ báo nhận báo hiệu người dùng : Là khoảng thời gian từ lúc thu được bản tin báo hiệu của người dùng từ kênh Dm cho đến khi bản tin báo nhận việc thu đó được chuyển tiếp trở lại từ MSC đến kênh Dm.
Bảng 2.4: Trễ báo nhận báo hiệu của người dùng
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 400
£ 800
Xác suất 95% không vượt quá, ms
60
1000
• Trễ chuyển báo hiệu: Trễ chuyển báo hiệu của MSC là thời gian cần cho MSC chuyển một bản tin từ một hệ thống báo hiệu đến một hệ thống báo hiệu khác với tối thiểu hay không yêu cầu những hoạt động trao đổi khác. Khoảng thời gian được đo từ lúc thu được bản tin từ hệ thống báo hiệu cho đến thời điểm chuyển tiếp bản tin tương ứng tới hệ thống báo hiệu khác.
Bảng 2.5: Trễ chuyển báo hiệu
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 200
£ 350
Xác suất 95% không vượt quá, ms
400
700
• Trễ kết nối liên tục:
- Đối với lưu lượng bắt đầu ra, trễ kết nối liên tục được xác định là khoảng thời gian từ lúc yêu cầu thông tin báo hiệu để thiết lập một kết nối qua MSC (thu được từ hệ thống báo hiệu vào), cho đến lúc đường truyền dẫn là khả dụng để mang lưu lượng giữa các điểm kết thúc vào và ra trên MSC.
Việc chuyển mạch liên tục cho các cuộc gọi di động bắt đầu từ MSC diễn ra theo hai giai đoạn :
+ Giai đoạn 1: là lúc đường dẫn ngược với trễ giữa thiết lập từ MS và kết nối đường dẫn cho biên D, giai đoạn này bao gồm trễ thiết lập cuộc gọi do đó áp dụng các giá trị trong bảng 2.11 dưới đây.
+ Giai đoạn 2: là lúc đường dẫn thuận với trễ giữa trả lời và kết nối đường dẫn cho biên A, giai đoạn này bao gồm trễ chuyển báo hiệu giữa trả lời và kết nối, do đó áp dụng các giá trị trong bảng 2.5 trên.
- Đối với lưu lượng nội bộ và kết thúc, trễ kết nối liên tục được xác định là khoảng thời gian từ lúc thu được bản tin kết nối từ kênh Dm cho đến khi kết nối liên tục được thiết lập và khả dụng (để mang lưu lượng) và chuyển tiếp các bản tin trả lời và nhận báo kết nối đến các hệ thống báo hiệu thích hợp.
Bảng 2.6: Trễ kết nối liên tục
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 250
£ 400
Xác suất 95% không vượt quá, ms
300
600
• Trễ gửi chỉ báo cuộc gọi vào (cho các kênh lưu lượng nội bộ và kết thúc)
Trễ gửi chỉ báo cuộc gọi vào được xác định là khoảng thời gian từ lúc thu được thông tin báo hiệu cần thiết từ hệ thống báo hiệu cho đến khi chuyển tiếo bản tin thiết lập đến hệ thống báo hiệu của thuê bao được gọi. Pha này gồm có ba phần được điều khiển trong BSS hay trong MS, cụ thể là nhắn tin, báo hiệu RACH và SDCCCH để truy nhập vào mạng.
Bảng 2.7: Trễ chỉ gửi báo hiệu cuộc gọi vào
(Trường hợp phát chồng lặp trong hệ thống báo hiệu vào)
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 4000
£ 4700
Xác suất 95% không vượt quá, ms
4700
5200
Bảng 2.8: Trễ chỉ gửi báo hiệu cuộc gọi vào
(Trường hợp phát gộp toàn bộ trong hệ thống báo hiệu vào)
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 4600
£ 4900
Xác suất 95% không vượt quá, ms
4900
5300
• Trễ giải phóng kết nối
Trễ giải phóng kết nối là khoảng thời gian từ lúc thu được bản tin không kết nối hay giải phóng từ một hệ thống báo hiệu cho đến khi kết nối không còn khả dụng trên cuộc gọi (và khả dụng trên cuộc gọi khác) và bản tin giải phóng hay không kết nối tương ứng được chuyển tiếp đến hệ thống báo hiệu khác (có liên quan đến kết nối).
Bảng 2.9: Trễ giải phóng kết nối
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 250
£ 450
Xác suất 95% không vượt quá, ms
300
700
• Trễ xoá cuộc gọi
Việc xoá cuộc gọi và không kết nối luôn được thực hiện đồng thời, tuy nhiên, trên cuộc gọi nào đó, sau khi xảy ra việc ngưng kết nối tổng đài có thể tiếp tục cần dùng các tham chiếu cuộc gọi cho đến khi thu được một bản tin xoá. Khi đó, tổng đài có thể loại bỏ thông tin tham chiếu cuộc gọi. Bản tin giải phóng tương ứng được chuyển tiếp đến các hệ thống báo hiệu liên quan trong khoảng thời gian tính đến trễ chuyển báo hiệu.
• Định thời bắt đầu tính cước (các cuộc gọi chuyển mạch)
Khi cần, việc định thời tính cước tại MSC bắt đầu sau khi thu được chỉ báo trả lời từ tổng đài đang kết nối hay từ người dùng được gọi.
Bảng 2.10: Định thời bắt đầu tính cước
Giá trị trung bình, ms
Tải chuẩn A
Tải chuẩn B
£ 200
£ 350
Xác suất 95% không vượt quá, ms
400
700
• Trễ thiết lập cuộc gọi
Trễ thiết lập cuộc gọi đối với các cuộc gọi di động bắt đầu ra khỏi MSC, được đo từ khi thu thiết lập đến khi gửi IAM. Pha này cũng bao gồm việc phân định kênh lưu lượng giao diện không gian trong BSS (tất cả dữ liệu điều khiển cuộc gọi là khả dụng trong VLR tại thời gian t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty cổ phần Bình Dương Star Quản trị Chất lượng 0
D Ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng tại trung tâm mua sắm Aeon Mall Bình Dương Quản trị Chiến Lược 0
D Nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận Lễ tân khách sạn Crowne Plaza West Hanoi Văn hóa, Xã hội 0
D Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Môi Giới Chứng Khoán Tại Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán TPHCM HSC Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chương trình du lịch tại Công ty thương mại và dịch vụ du lịch Thiên Hà Esy Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ LOGISTICS của công ty TNHH MMI – LOGISTICS việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu quản trị chất lượng dịch vụ lữ hành tại Công ty dịch vụ lữ hành Saigontourist Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu xây dựng công cụ đo kiểm và đánh giá chất lượng dịch vụ di động 4G (LTE) Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top