sonduong1220

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống xử lý hội thoại trong phòng LAB học ngoại ngữ





MỤC LỤC 6
MỞ ĐẦU 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 9
1.1. Giới thiệu phòng LAB 9
1.2. Chọn đề tài nghiên cứu và thực hiện 9
1.3. Mục đích nghiên cứu 10
1.4. Yêu cầu đề tài 10
1.5. Tổng quan các chức năng xử lý hội thoại trong phòng LAB 10
1.5.1. Chức năng hội thoại 11
1.5.1.1. Chức năng hội thoại cho giáo viên 11
1.5.1.2. Chức năng hội thoại cho học viên 12
1.5.1.3. Chức năng nghe 13
1.5.1.4. Chức năng ghi âm 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 15
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ PHẦN CỨNG 16
2.1. Sơ đồ khối của hệ thống 16
2.2. Khối học viên 17
2.2.1. Module hộp học viên 17
2.2.2. Module Card học viên 18
2.2.3. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối học viên 19
2.3. Khối giáo viên 21
2.3.1. Module hộp giáo viên 22
2.3.2. Module Card giáo viên 22
2.3.3. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối giáo viên 23
2.4. Khối bàn điều khiển 23
2.4.1. Sơ đồ khối bàn điều khiển 23
2.4.2. Chức năng 23
2.4.3. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối bàn điều khiển 24
2.5. Khối vi điều khiển 27
2.5.1. Sơ đồ khối 27
2.5.2. Chức năng 28
2.5.3. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối điều khiển 28
2.6. Khối nguồn cung cấp 30
2.6.1. Chức năng 30
2.6.2. Lựa chọn linh kiện thiết kế 30
2.7. Khối âm thanh ngoài (AUX) 30
2.7.1. Chức năng 30
2.7.2. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối âm thanh ngoài AUX 31
2.8. Sơ đồ mạch, giải thích hoạt động và tính toán 31
2.8.1. Module hộp học viên 31
2.8.2. Module Card học viên 33
2.8.3. Module Card giáo viên 36
2.8.4. Khối bảng điều khiển 38
2.8.5. Khối vi điều khiển 41
2.8.6. Khối nguồn cung cấp 42
2.8.7. Module hộp giáo viên 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 44
CHƯƠNG 3. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN 45
3.1. Giới thiệu chương 45
3.2. Lưu đồ chương trình chính 45
3.3. Lưu đồ chương trình giáo viên nghe AUX 47
3.4. Lưu đồ chương trình SET nhóm tham gia 47
3.5. Lưu đồ chương trình chức năng hội thoại giáo viên 48
3.6. Lưu đồ chương trình chức năng hội thoại học viên 48
3.7. Lưu đồ chương trình chức năng ghi âm 50
3.8. Lưu đồ chương trình giáo viên nói với nhóm/Lớp 50
3.9. Lưu đồ chương trình nhóm nghe AUX 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 52
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 53
PHỤ LỤC 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kế cho khối này là dùng IC giải mã 3-8, các Diode.
IC giải mã 74LS138 [xem phụ lục 1].
Sơ đồ kết nối:
Hình 2.3. Sơ đồ kế nối IC giải mã 74LS138.
Trong đó:
A, B, C: Các pin lựa chọn (Select).
G1, G2A, G2B: Các pin cho phép (Enable).
Vcc, GND: Các pin cấp nguồn.
Y0 đến Y7: Các pin đầu ra dữ liệu (Data output).
Bảng trạng thái:
Bảng 2.1.a. Bảng trạng thái IC giải mã 74LS138.
Đầu vào (Inputs)
Đầu ra (Outputs)
Cho phép
Lựa chọn
G1
G2(Note1)
C
B
A
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
X
H
X
X
X
H
H
H
H
H
H
H
H
L
X
X
X
X
H
H
H
H
H
H
H
H
H
L
L
L
L
L
H
H
H
H
H
H
H
H
L
L
L
H
H
L
H
H
H
H
H
H
H
L
L
H
L
H
H
L
H
H
H
H
H
H
L
L
H
H
H
H
H
L
H
H
H
H
H
L
H
L
L
H
H
H
H
L
H
H
H
H
L
H
L
H
H
H
H
H
H
L
H
H
H
L
H
H
L
H
H
H
H
H
H
L
H
H
L
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
L
Trong đó:
H: Điện áp mức logic 1 (mức cao).
L: Điện áp mức logic 0 (mức thấp).
X: Không xác định.
G2 = G2A + G2B.
Bảng 2.1.b. Bảng trạng thái IC giải mã 74LS138.
Đầu vào (Inputs)
Ra (Outputs)
Cho phép
Lựa chọn
G1
C
B
Y0
Y1
Y2
Y3
H
X
X
H
H
H
H
L
L
L
L
H
H
H
L
L
H
H
L
H
H
L
H
L
H
H
L
H
L
H
H
H
H
H
L
Sơ đồ Logic:
Hình 2.4. Sơ đồ logic IC giải mã 74LS138.
BJT A1015 [Xem thêm phụ lục 6].
Rơle : chọn Rơle RY5W-K [xem phụ lục 8].
Coil: DC 5V , 30mA.
Contact: 0.6A 125 VAC; 0.6A 110 VDC; 2A 30 VDC.
Hình 2.5. Rơle RY5W - K.
2.3. Khối giáo viên
Chức năng: gồm có hai Module hộp giáo viên và Module card giáo viên. Sơ đồ khối được trình bày ở hình 2.6. Module hộp giáo viên được thiết kế thành hộp đặt tại bàn làm việc của giáo viên. Trong đó gồm một mạch khuếch đại Micro, mạch tiền khuếch đại âm tần và mạch khuếch đại công suất. Module card giáo viên có nhiệm vụ nhận lệnh từ khối vi điều khiển để kết nối nguồn âm thanh trên node mạng âm thanh, điều khiển chức năng cho phép nói, ngoài ra còn có chức năng điều khiển ghi âm vào máy ghi âm. Module card giáo viên được thiết kế đặt tại bàn ĐK giáo viên.
Hình 2.6. Sơ đồ khối giáo viên.
2.3.1. Module hộp giáo viên
Tương tự như Module hộp học viên, gồm mạch khuếch đại âm tần, tín hiệu vào là Microphone được sử dụng khi giáo viên nói, tín hiệu ra là Line Out một phần để giáo viên có thể nghe tại chổ bằng tai nghe, một phần gửi tín này tới Node mạng âm thanh qua Card chuyển mạch giáo viên. Có rack cắm Mic để sử dụng ống nói khi nói, rack cắm Hearphone để sử dụng tai nghe khi nghe, có nút chỉnh Volume để chỉnh âm lượng tùy thích. Khác với hộp học viên ở hộp giáo viên không có nút nhấn Call.
Module hộp giáo viên đặt tại bàn ĐK giáo viên.
Nguồn điện cung cấp: 12 VDC.
2.3.2. Module Card giáo viên
Card cũng tương tự Module Card học viên. Trong phần thiết kế mô phỏng hệ thống phòng LAB của đề tài này, đây là Card giáo viên điều khiển kết nối điển hình với hai nhóm, mỗi nhóm có hai học viên.
Ngoài làm nhiệm vụ nhận lệnh điều khiển từ khối vi điều khiển để nối kênh dẫn nguồn âm thanh (Line Out) từ hộp giáo viên đến Node mạng âm thanh, điều khiển chức năng cho phép nói, còn có chức năng điều khiển ghi âm bằng nối nguồn âm thanh (Line Out) từ Node mạng âm thanh đến đầu thu của máy ghi âm. Lúc này giáo viên nhấn nút ghi âm ở máy thì quá trình ghi âm được thực hiện.
Module Card giáo viên được đặt tại bàn ĐK giáo viên.
Nguồn điện cung cấp: 5 VDC.
2.3.3. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối giáo viên
Đối với Module hộp giáo viên: Tương tự như Module hộp học viên nhưng không có phần Mute và nút nhấn CALL.
Đối với Module Card giáo viên: Thiết kế hoàn toàn tương tự như Module học viên.
IC giải mã 74LS138 [xem thêm phụ lục 1].
BJT A1015 [xem thêm phụ lục 6].
Rơle: tương tự như Module học viên.
Coil: DC 5V , 30mA.Contact: 0.6A, 125 VAC. 0.6A 110 VDC.
2.4. Khối bàn điều khiển
2.4.1. Sơ đồ khối bàn điều khiển
Hình 2.7. Sơ đồ khối bàn điều khiển.
2.4.2. Chức năng
Điều khiển mạch đèn LED chỉ báo khi có học viên gửi yêu cầu phát biểu đến Giáo viên.
Dùng các phím lệnh sau khi được mã hóa sẽ điều khiển cho thực hiện chương trình được lập sẵn trong khối vi điều khiển để điều khiển toàn bộ hệ thống phòng LAB.
Dùng bàn phím lệnh để kích hoạt chức năng cho phép nói với học viên nào đó đồng thời có tác dụng Reset mạch chỉ báo đèn LED về trạng thái ban đầu.
Bàn điều khiển đặt tại bàn ĐK giáo viên.
Nguồn điện cung cấp : 5 VDC
2.4.3. Lựa chọn linh kiện thiết kế khối bàn điều khiển
Chọn đèn LED màu đỏ, loại đường kính 3mm làm đèn chỉ báo. Dùng mạch Flip-Flop để điều khiển trạng thái Led khi thay đổi xung vào qua các phím chọn.
Để giải quyết vấn đề đưa ra, có thể sử dụng các IC mã hóa 8-3 hay 10-4 hay dùng các cổng logic, các Diode đều được. Giải pháp điển hình và tối ưu được chọn lựa để thiết kế cho khối này là dùng IC mã hóa 8-3.
a. IC mã hóa 74LS148 [Xem phụ lục 2]:
Bảng trạng thái
Bảng 2.2. Bảng trạng thái IC mã hoá 74LS148
Đầu vào (Inputs)
Ra (Outputs)
EI
0
1
2
3
4
5
6
7
A2
A1
A0
GS
E0
H
X
X
X
X
X
X
X
X
H
H
H
H
H
L
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
L
L
X
X
X
X
X
X
X
L
L
L
L
L
H
L
X
X
X
X
X
X
L
H
L
L
H
L
H
L
X
X
X
X
X
L
H
H
L
H
L
L
H
L
X
X
X
X
L
H
H
H
L
H
H
L
H
L
X
X
X
L
H
H
H
H
H
L
L
L
H
L
X
X
L
H
H
H
H
H
H
L
H
L
H
L
X
L
H
H
H
H
H
H
H
H
L
L
H
L
L
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
L
H
Sơ đồ kết nối:
Hình 2.8. Sơ đồ kết nối IC mã hoá 74LS148.
Sơ đồ Logic:
Hình 2.9. Sơ đồ logic IC mã hoá 74LSL148.
b. Plip - plop 74LS73 [Xem phụ lục 3]
Sơ đồ kết nối:
Hình 2.10. Sơ đồ kết nối IC Plip - plop 74LS73.
Bảng trạng thái:
Bảng 2.3. Bảng trạng thái IC 74LS73
Chế độ thao tác (Operating mode)
Đầu vào (Inputs)
Đầu ra
J
K
Q
Xác lập lại dị bộ (Asynchronous reset)
L
X
X
L
L
H
Phím bật tắt (Toggle)
H
h
h
q
Nạp vào phím “0” (xác lập lại) (Loat "0")
H
l
h
L
H
Nạp vào phím “1” (xác lập) (Loat "1")
H
h
l
H
L
Giữ phím “không thay đổi”(Hold "no change")
H
l
l
q
H = trạng thái ổn định mức điện áp cao.
h = mức điện áp cao được thiết lập 1 lần trước khi chuyển tiếp đồng hồ từ cao đến thấp.
L = trạng thái ổn định mức điện áp thấp.
l = mức điện áp thấp được thiết lập 1 lần trước khi chuyển tiếp đồng hồ từ cao đến thấp.
q = chữ cái viết thường thể hiện trạng thái đầu ra liên quan trước khi chuyển tiếp đồng hồ từ cao đến thấp.
x = Không xác định.
= xung đồng hồ dương.
Lưu ý:
Đầu vào J và K của 74LS73 phải ổn định trong khi đồng hồ đạt mức cao đối với thao tác thông thường.
74LS73 được bắt đầu tại biên. Dữ liệu phải ổn định sau một lần thiết lập trước khi đồng hồ chạm mức âm đối với thao tác được dự báo trước.
Sơ đồ Logic:
Hình 2.11. Sơ đồ logic IC 74LS73.
Các phím bấm sử dụng loại phím nhấn nhã có tiếp điểm đôi. Một tiếp điểm dùng để điều khiển vi điều khiển, cái còn lại dùng để Reset trạng thái đèn LED.
2.5. Khối vi điều khiển
2.5.1. Sơ đồ khối
.
Hình 2.12. Khối vi điều khiển.
2.5.2. Chức năng
Chức năng cổng vào: nhận tín hiệu đã được mã hóa dạng nhị phân hay tín hiệu On-Off từ dữ liệu bàn điều khiển gửi qua để thực hiện chương trình đã lập sẵn được lưu trong bộ nhớ (phần mềm nạp trong ROM).
Chức năng cổng ra: Kết quả chương trình sau khi xử lý là tín hiệu dạng...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top