Yardley

New Member

Download miễn phí Bộ nguồn ổn áp công suất với thông số cho trước vói UV = 220 - 380, Ura = 36v, f =5 0hz ,P = 2,5 mvA





Mục lục trang
lời nói đâu 3
Chương 1.MỞ ĐẦU. 5
1.1Phân tích và lựa chọn phương áp tối ưu. 5
1.2Thuyết minh nguyện lý làm việc của bô ổn áp. 8
Chương 2. Tính toán mạch lực. 15
2.1 Khái quát chung mạch lực. 15
2.2 Tính toán công suất điện từ trong quá trình điều chỉnh. 17
2.3 Tính kích thước cơ bản của mạch từ. 18
2.4 Tính thông số về điện. 20
2.5 Tính thông số dây quấn. 21
2.6 Tính toán sự phân bố dây quấn mạch lực. 22
Chương 3. Tính toán thông số cuôn chuyển dịch và cuôn phản hổi tự đông.
3.1 Tính mạch chuyển dịch. 38
3.2 Tính mạch phản hổi tự đông. 40
Chương 4. Tính chính xác lại kích mạch từ. 43
4.1 Thiết kế và tính chọn kích thước bối dây. 43
4.2 Tính kích thước mạch từ. 45
4.3 Tính toán chỉ số kinh tế cho thiết bị. 46
4.4 Kiểm tra khả năng điều chỉnh điện áp của bô ổn áp. 48
Chương 5. Tính toán nhiệt và kiểm nghiệm lực cơ dây quấn. 52
5.1 Tính nhiệt đô làm việc của dây quấn. 52
5.2 Kiểm tra độ bền cơ của dây quấn. 54
Chương 6. Khái quát chung về mạch điều khiển. 56
6.1 Giới thiệu chung vế mạch điều khiển. 56
6.2 Đặc điểm chung của tải cần điều chỉnh. 57
Chương 7. Thiết kế mạch điều khiển. 61
7.1 Thiết kế mach chuyển dịch. 61
7.2 Tính toán thông số mạch chuyển dịch. 63
7.3 Thiết kệ mạch điều khiển tự đông. 65
7.4 Thiết kế và lựa chọn mạch điều khiển trung gian. 77
7.4 Tính chọn một số thông số mạch trung gian. 86
Chương 8. Thuyết minh nguyện lý làm việc chung của mạch điều
khiển đã thiết kế.
8.1 Nguyện lý làm việc của mach chuyển dịch. 89
8.2 Nguyện lý làm việc của mạch điều khiển tự đông. 91
Chương 9. Thiết kế kết cấu máy biến áp đã thiết kế. 94
Chuyện, đề: So sánh các bộ ổn áp khác. 95
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

bcd+ 12/ 2 )2.
Trong đó:
1 =8 :khoảng cách từ lõi thép tới cuôn điều khiển đầu tiện. bph : bề dầy các cuộn phản hồi.
Bcd : bề dầy cuộn chuyển dịch.
12 =10 :Khoảng cách giữa hai cuộn điều khiển trong môt trụ.
Từ đó ta tính được khoảng cách giữa hai lõi thép trong môt trụ là
=> L = (6+ 4,21+ 4,22+ 10/ 2) 2 = 44 mm.
2.Khoảng cách của trụ thép giữa các pha.
LT =(1 + bph+ 2bc + 12+ bW1,2max+2+ bW3,4max+ 23)
Với :
2 khoảng cách từ cuôn điều khiển tới cuộn dây mạch lực gần nhất.
bW12max: bề dầy .lớn nhất của cuôn W1và cuôn W2.
bW34max: bề dầy .lớn nhất của cuôn W3và cuôn W4.
23 : khoảng cách giữa mạch lực của hai pha gần nhau.
=> LT =(6+ 4,2 + 2 4,2 + 10 + 9,5 + 8 + 11,2 + 10/ 2) 2 = 120 (mm).
Chiều cao lõi thép từ: h = 220 mm
Chiều cao gông trện và dưới: hG1 =hG2 = bT kG =341,05 =35,7 mm
Chiều cao gông giữa: hG12 = 2341,05 =71,4 mm.
Như vậy:
Chiều cao mạch từ:
Hmt = 2h + hG1 + hG2 + hG12
= 2220 + 35,7 + 35,7 + 35,7 = 547 mm
Chiều dài mạch từ: amt= 4 bx + 2 Lx+ 3Ll
=4 34 + 2 120 + 3 44 = 508 mm.
Chiều rộng mạch từ: bmt = 120 mm
4.3 TÍNH TOÁN CHỈ SỐ KINH TẾ CHO THIẾT BỊ:
1). Khối lượng thép từ.
a). Khối lượng thép làm trụ:
GT =fe VT 12
=7650 34120 2200,951210-6 = 82,39 (kg)
b). Khối lượng thép làm gông:
gồm khối lượng thép làm gông trện, dưới và gông dưới khi đó:
GG =GG1+ GG2 + GG12
= Fe (2 VG1 + VG12) =Fe (2hG1 + hG12) amt
=7650x(2x37,5 + 75)x 508x 10-6 = 582 (kg).
Tổng khối lượng thép kỹ thuật là: Gx = Gx + Gg = 82,4 + 582 =665 (kg).
2).Khối lượng dây quấn.
1. Khối lượng cuon dây phản hồi tăng áp.
GCu1 =CuVcu1 =cuqph1=cu qphWph1tb
=8900 2,5 34 (34 + 120) 2 10-6 =0,238 (kg).
Khối lượng cuôn điều chỉnh hạ áp.
GCu2 ==CuVcu2 =cuqph1=cu qphWph1tb
=89002,550 (36 + 122) 210-6 =0,35 (kg).
Khối lượng cuộn chuyển dịch.
Gcd = 8900 0,25 170 8 (38 + 124) 2 10-6 =0,78 (kg).
Khối lượng cuộn W1.
GW1 = 8900 7,79 65 (22,6 2 + 34 + 120 + 22,6 2) =2,2 (kg).
5) Khối lượng cuộn W2.
GW2 = 8900 7,79 50 (22,6 2 + 34 + 120 + 22,6 2) = 1,69 (kg).
6) Khối lượng cuộn W3.
GW3 =8900 50,5 7 (34 + 71,2 + 120 +71,2) 2 = 1,86 (kg).
7) Khối lượng cuộn W4.
GW4 = 8900 43,6 15,5 (34 + 71,2 + 120 +71,2) 2 = 3,56 (kg).
Tổng khối lượng dây đồng là:
= 0,238 + 0,35 + 2,2 + 1,69 + 1,86 + 3,56 =10,678 (kg).
Khối lượng dây đồng quấn trện cả ba pha là 3x 10,678 = 32 (kg).Tính đến hệ số cách kCđ =1,2 thì khối lượng dây quấn lúc đó là 321,2 =38,4 (kg)
4.4 KIỂM TRA KHẢ NĂNG ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP CỦA BỘ ỒN ÁP THIẾT KẾ.
1. Sự phân bố điện áp trện các cuộn dây khi chưa điều chỉnh.
Thông số
W1 =65 vòng W2= 50 vòng W3 =7 vòng W4= 15,5 vòng hệ số điều chỉnh áp trện lõi 1 khi tăng áp là a=0,27 giảm áp b=1,39
Hệ số biến áp kba = 0,31.
Bảng 1. Sự phân bố áp trện các cuộn khi chưa có điều chỉnh
Uv (vôn)
W1
65 (vòng)
W2
50 (vòng)
W3
7 (vòng)
W4
15,5 (vòng)
190
110
77,86
10,9
24,1
200
106,5
81,96
11,47
25,4
210
111,9
86
12
26,7
220
117,2
90
12,62
27,95
230
122,5
94,2
13,2
29,2
242
129
99,1
13,9
31
2. Lý luận tạo cơ sở tính toán kiểm nghiệm bài toán điều chỉnh.
Ta biết rằng xác định giá trị dòng điều khiển phản hổi và dòng chuyển dịch là rất khó. Áp cung cấp cho nó lấy từ áp ra mà áp ra luôn biến thiện nện dòng sau chỉnh lưu có điều khiển và không có điều khiển cũng thay đổi theo. Mặt khác ta nhân thấy ảnh hưởng của sự thay đổi áp đến dòng chuyển dịch là nhỏ do đó dòng chuyển dịch ít ảnh hưởng của tới việc ổn áp của bộ ổn áp. Giá trị của dòng điều khiển phụ thuộc chính vào tín hiệu sai lệch áp ở đầu ra. Việc tạo ra một dòng một chiều biến thiện theo một mong muốn có thể thực hiện được hơn nữa việc tạo ra một nguổn dòng điều khiển là độc lâp với sự hoạt động điều chỉnh của mạch lực. Do vậy khả năng điều chỉnh áp ở đầu ra chỉ phụ thuộc chủ yếu vào khả năng điều chỉnh của mạch từ của bộ ổn áp nghĩa là nó chỉ phụ thuộc vào miền làm việc của lõi thép trện đường đặc tính từ hoá. Việc kiểm tra này tương đương với việc xét trong dải điều chỉnh áp cho phép miền điều chỉnh của lõi thép có nằm trong miền có điều chỉnh được không (nằm ngoài miền bão hoá của mạch từ).
Xây dựng đặc tính điều chỉnh điện áp
3).Mật độ từ thông trện lõi thép khi chưa có điều chỉnh.
Từ công thức:
Uvòng =4,44x f Bt S 10-4.
BT =
Bảng 2. Mật độ từ thông trện lõi thép khi chưa có điều chỉnh BT (tesla).
Uv
190
200
210
220
230
242
Lõi 1
0,85
0,9
0,945
0,99
1,03
1,09
Lõi 2
0,85
0,9
0,945
0,99
1,03
1,09
b. Sự phân bố áp trện các cuộn dây khi đã điều chỉnh.
Theo phần trện thì trong quá trình điều chỉnh tăng áp thì ta gọi hệ số điều chỉnh áp trện các cuộn W1 và W3 là a thì áp trện các cuộn sau điều chỉnh là:
U11=U1 a
U31=U3 a
U21= Uv - (U11+U31)
=UV - (U1+U3) a
U241=U21 kba
U41=IrZ4 = Ir xl =9,1 vôn.
Từ phương trình (1) U24- U4- U3 = Urao - Uv.
ta có :
0,31x (Uv- (U1+U3) a) - 9,1-U3 a= Urao-Uv.
1) Uv = 190 vôn
Ta có phương trình
0,31 (190- 111,9x a) - 9,1- 10,9 a= 226,6 -190.
giải phương trình ta được nghiệm a=0,27
2) Uv = 200 vôn
Ta có phương trình
0,31 (200-118 a) -9,1- a11,47 = 226,6 - 200.
giải phương trình ta được nghiệm a=0,547
3) Uv = 210 vôn
Ta có phương trình
0,31 (210- 123,9 a) -9,1- 12 a= 226,6 - 210.
giải phương trình ta được nghiệm a=0,78
4) Uv = 220 vôn
Ta có phương trình
0,31 (220- 130 a) -9,1- 12,6 a= 226,6 - 220.
giải phương trình ta được nghiệm a= 0,99 1
5) Uv = 230 vôn
Ta có phương trình
0,31x (230- 135,7X a) -9,1- 13,2x a= 226,6 - 230. giải phương trình ta được nghiệm a= 1,19.
6) Uv = 242 vôn
Ta có phương trình
0,31 (242- 142,9 a) -9,1- 13,9 a= 226,6 - 242.
giải phương trình ta được nghiệm a= 1,39.
Từ các hệ số điều chỉnh tính được ta có sự phân bố áp sau khi điều chỉnh như sau:
Bảng 3. Sự phân bố áp trện các cuộn sau điều chỉnh.
Uv
W1
W2
W3
W4
190
27,3
159,7
2,94
49,5
200
58,2
135,5
6,3
42
210
87,3
113,3
9,36
35,1
220
117,2
90
12,6
27,95
230
145,7
68,6
15,7
21,2
242
178
44,8
19,2
13,9
c. áp vòng trện các cuộn dây sau khi điều chỉnh.
Uvòng = (vôn/vòng).
trong đó U áp rơi trện cuộn dây có W vòng.
Bảng 4 áp vòng trện hai lõi sau khi điều chỉnh.
Uvòng
190
200
210
220
230
242
Lõi 1
0,42
0,89
1,455
1,8
2,24
2,73
Lõi 2
3,10
2,71
2,26
1,8
1,37
0,9
d) Mật độ từ thông trện lõi tương ứng
Uvòng =4,44x f X Bt X S X 10-4.
(tesla)
Bảng 5 Mật độ từ thông trện lõi thép sau khi điều chỉnh.
Uvòng
190
200
210
220
230
242
Lõi 1
0,23
0,49
0,78
=1
1,23
1,5
Lõi 2
1,70
1,49
1,24
=1
0,75
0,49
Đường đặc tính điều chỉnh áp trện các lõi khi có và không có điều chỉnh có dạng như hình vẽ. Trong miền điều chỉnh cho phép mật độ từ thông trện lõi biến thiện từ 0,23- 1,70 tesla. Vùng này nằm trong vùng tuyến tính của đường đặc tính từ hoá của thép từ cán nguội 2211 và 2312. [1] do vậy khả năng điều chỉnh của mạch từ cũng như mạch động lực là thực hiện được.
5.Xây dựng đường cong từ hóa đổng thời.
a.Kiểm nghiệm đưa ra cách bố trí cực tính của cuộn dây điều khiển.
Ở trạng thái định mức thì áp vào bằng áp vào định mức thì sự phân bố áp vòng mật độ từ cảm trện các cuộn dây trện hai lõi là như nhau và ở trạng thái định mức. Ở trạng thái định mức thì chỉ có mạch chuyển dịch làm việc mạch phản hổi không làm việc.
Ở trạng thái bất kì:
+ Uv< Uvđm (Uv=330 vôn).
áp trện các cuộn W1 ,W2 ,W3 ,W4 thấp do vậy phải bơm dòng phản hổi vào lõi một khi đó.
Nếu cuộn phản hổi và c...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top