Win

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
PHẦN I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 3
I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP SPINDEX HÀ NỘI 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 3
2. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị 5
3. Các lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh: 5
4 . Đặc điểm về quy trình công nghệ. 6
5 . Một số kết quả đạt được của đơn vị trong nhữnh năm qua và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới 6
5.1.Một số kết quả đạt được trong thời gian qua 6
5.2. Phương hướng: 8
II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SPINDEX HÀ NỘI 9
1.Hiện trạng chung của bộ máy đảm nhiệm công tác QTLĐ 9
1.1. Quan điểm của lãnh đạo công ty spindex về vai trò của công tác QTNL. 9
1.2. Tên gọi của bộ phận này trong công ty là : 9
Phòng hành chính nhân sự 9
1.3. Quy mô phòng nhân sự: có 11 nhân viên 9
1.4. Thông tin năng lực của phòng nhân sự 10
Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự 10
1.5.Nhiệm vụ chính của phòng nhân sự 11
1.6. Đánh giá chung về tổ chức công tác quản trị nhân lực của công ty 12
2. Quản lý thông tin nguồn nhân lực của công ty: 12
2.1. Cách thức cập nhật thông tin nhân sự: 12
2.2. Thông tin chung về nguồn nhân lực 13
3. Thù lao, phúc lợi cho người lao động 14
3.1. Tiền lương, tiền thưởng 14
3.1.2. Công tác định mức lao động tại công ty 14
3.1.3. Thang bảng lương trong công ty 15
3.1.4.Các hình thức và chế độ thưởng 17
3.1.5. Các chế độ phụ cấp lương đang áp dụng 19
3.1.6. Cách xách định đơn giá trả lương sản phẩm 19
3.1.7. Xây dựng quy chế trả lương 20
3.2. Phúc lợi cho người lao động. 22
3.2.1.Quan điểm của công ty về vấn đề phúc lợi cho người lao động 22
3.2.2.Quỹ phúc lợi và nguồn hình thành quỹ phúc lợi 22
3.2.3. Các trương trình phúc lợi 22
3.2.4. Thực tế triển khai các trương trình phúc lợi đã có ảnh hưởng lớn đến người lao động. Giúp họ gắn bó với công ty , các loại hình này giúp quảng bá và phát triển thương hiệu của công ty 22
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP SPINDEX HÀ NỘI 23
I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP. 23
1. KHÁI NIỆM VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ 23
1.1. KHÁI NIỆM: 23
1.2. VAI TRÒ CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ : 24
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ 25
2.1. Nội dung đào tạo và phát triển nhân sự 25
2.2. Một số phương pháp đào tạo và phát triển nhân sự: 27
II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY SPINDEX HÀ NỘI 28
1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC 28
1.1. Quan điểm của lãnh đạo công ty về công tác đào tạo và phát triển 28
1.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực 29
1.2.1.Về chất lượng lao động 30
2. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN 31
3. QUY MÔ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY SPINDEX 34
4. NGUỒN KINH PHÍ CHO ĐÀO TẠO : 34
5 . SỬ DỤNG LAO ĐỘNG SAU ĐÀO TẠO 35
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ĐÀO TẠO NHÂN LỰC : 36
7. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY SPINDEX. 37
7.1. Những ưu điểm trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty Spindex Hà Nội 37
7.2. Những hạn chế trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty Spindex Hà Nội: 38
III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC. 38
1. Định hướng về Đào tạo phát triển nguồn nhân lực. 38
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển của công ty 40
KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
MỤC LỤC 45
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 49


1. Thưởng cuối năm
Áp dụng cho các cán bộ cấp giám đốc, trưởng phòng ban, phó phòng ban
Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của công ty, giám đốc công ty quyết định trích một phần từ lợi nhuận công ty làm quỹ khen thưởng cho các cán bộ công nhân viên kể trên. Số tiền sẽ được trả vào ngày đầu tháng 4 hàng năm
2. Thưởng áp dụng cho các vị trí đặc biệt
Áp dụng cho 1 số cán bộ làm ở 1 số vị trí đặc biệt do giám đốc công ty quyết định
Tùy theo mức độ quan trọng của từng vị trí ,thời gian làm việc ,theo thỏa thuận với NLĐ GĐ công ty sẽ quyết định thưởng theo tỷ lệ % lợi nhuận của công ty tương ứng với mệnh giá giá trị vốn đóng góp trong công ty.
3. Thưởng thi đua
Áp dụng cho tất cả các CBNV trong công ty có sáng kiến khả thi
Thưởng 5 triệu VNĐ sau khi phương án được chấp nhận và thưởng 1 % số tiền thu được của mặt hàng đó trong thời gian 6 tháng
4. Thưởng các ngày lễ, tết
4.1. Thưởng ngày quốc tế phụ nữ 8-3
Áp dụng cho các nhân viên nữ trong công ty
Theo tình hình kinh doanh thực tế của công ty và không quá 100.000 VNĐ
4.2. Thưởng 30-4 và ngày quốc tế lao động
Áp dụng cho các nhân viên chính thức của công ty
Theo tình hình kinh doanh thực tế của công ty và không quá 300.000 VNĐ
4.3.Thưởng ngày Quốc khánh 2-9
Áp dụng cho tất cả các nhân viên chính thức của công ty
Theo tình hình kinh doanh thực tế của công ty và khôg quá 600.000 VNĐ
4.4. Thưởng ngày phụ nữ Việt Nam 20-10
Áp dụng cho các nhân viên nữ trong công ty
Theo tình hình kinh doanh thực tế của công ty và không quá 100.000 VNĐ
4.5. Thưởng tết dương lịch
Áp dụng cho các nhân viên chính thức của công ty
Theo tình hình kinh doanh thực tế của công ty và không quá 500.000 VNĐ
4.5.Thưởng tết âm lịch
Áp dụng cho các nhân viên chính thức của công ty
Thưởng 1 tháng lương
Lưu ý: Tùy theo tình hình thực tế số tiền trên có thể quy ra bằng hiện vật hay bằng quà tặng
3.1.5. Các chế độ phụ cấp lương đang áp dụng
Các chế độ phụ cấp
Đối tượng hưởng
1. Phụ cấp trách nhiệm đặc biệt
NLĐ làm công việc đòi hỏi trách nhiệm độ rủi ro lớn, lien quan trực tiếp đến quản lý tài sản, tiền hàng và một số trường hợp khác theo quyết định của tổng giám đốc
2. Phụ cấp khó khăn
Áp dụng cho tất cả NLĐ làm việc tại công ty khi bản than hay gia đình gặp khó khăn, đặc biệt được CBCQ các cấp đề xuất và lãnh đạo công ty phê duyệt
3. Phụ cấp xa nhà
Áp dụng đối với CBNV được phái làm việc xa trụ sở công ty thời hạn từ 1 tháng trở lên
4. Phụ cấp thuê nhà
Áp dụng đối với CBNV được phái làm việc xa trụ sở công ty dài hạn và thường xuyên
5. Phụ cấp xăng xe
Áp dụng đối với CBNV thường xuyên phải đi lại, di chuyển xa công ty
6. Phụ cấp điện thoại
Áp dụng đối với CBNV thường xuyên phải làm việc xa công ty hay tính chất công việc bắt buộc
7. Phụ cấp ăn trưa
Áp dụng chung cho tất cả CBNV công ty
8. Phụ cấp công tác
Áp dụng chung cho tất cả CBNV
3.1.6. Cách xách định đơn giá trả lương sản phẩm
* Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm :
Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm được xác định bằng các thông số a, b, c công việc dưới đây :
a : Tiền lương theo đơn vị sản phẩm ở các nguyên công, công đoạn trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ( cá nhân hay tổ đội ) bao gồm các tham số
+ Hệ số và mức lương theo cấp bậc công việc
+ Định mức lao động ( định mức sản lượng, định mức thời gian)
+ Hệ số và mức phụ cấp lương các loại theo qui định của Nhà nước( nếu có) bao gồm : phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm đêm, phụ cấp thu hút, phụ cấp đắt đỏ và phụ cấp lưu động.
b : Tiền lương trả theo thời gian cho công nhân chính và phụ trợ ở những khâu còn lại trong dây chuyền công nghệ sản phẩm nhưng không có điều kiện trả lương theo sản phẩm, được phân bổ cho đơn vị sản phẩm bao gồm các tham số :
+ Hệ số và mức lương theo cấp bậc công việc được xác định ở mỗi khâu công việc.
+ Định mức thời gian ở mỗi khâu công việc.
+ Hệ số và mức phụ cấp lương các loại như điểm a ( nếu có )
c : Tiền lương của viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành phục vụ và tiền lương chức vụ và phụ cấp chức vụ của lao động quản lý được phân bổ cho đơn vị sản phẩm bao gồm các tham số :
+ Hệ số và mức lương bình quân của viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, tiền lương chức vụ.
+ Định mức lao động của viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
+ Hệ số và mức phụ cấp các loại như điểm a, kể cả phụ cấp chức vụ ( nếu có )
3.1.7. Xây dựng quy chế trả lương
* Xác định quỹ lương theo tiền lương bình quân và số lao động bình quân:
Phương pháp này dựa vào lương bình quân cấp bậc hay chức vụ thực tế và tiến hành phân tích các yêú tố ảnh hưởng đến tiền lương bình quân và dựa vào số lao động bình quân để tính quỹ tiền lương.
Công thức tính : Qtl = L x Mtl x 12
Trong đó :
Qtl : Quỹ tiền lương năm kế hoạch
L : Số lao động bình quân của doanh nghiệp
Mtl : Mức lương bình quân tháng theo đầu người
: Số tháng đầu năm
*Phương án phân phối quỹ lương cho các đơn vị, bộ phận, cho từng người lao động:
- Công ty trả lương cho người lao động trên cơ sở doanh thu thực hiện trong tháng. Trường hợp trong tháng không có doanh thu, Công ty sẽ tạm ứng lương cho người lao động căn cứ vào doanh số kế hoạch.
- cách trả lương: Hàng tháng người lao động được hưởng 100% mức lương vòng 1 và tạm ứng 80% mức lương vòng 2. Phần tiền lương còn lại được quyết toán vào cuối quý căn cứ vào kết quả sản xuất - kinh doanh của Công ty .
- Quyết toán quỹ lương vòng 2 vào cuối quý như sau ::
+ Hoàn thành 100% trở lên chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch quý thì được quyết toán 100% quỹ lương vòng 2.
+ Đạt từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch thì được quyết toán quỹ lương vòng 2 bằng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt được nhân với quỹ lương kế hoạch.
+ Đạt dưới 90% chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch thì được quyết toán bằng 85% quỹ lương kế hoạch.
- Cuối năm kế hoạch, quỹ lương vòng 2 sẽ được quyết toán lại như quyết toán quỹ lương cuối quý.
- Chứng từ và quy trình tính trả lương :
+ Bảng chấm công là cơ sở để tính lương cho khối quản lý và lao động gián tiếp. Phiếu giao việc là cơ sở để tính lương cho khối lao động trực tiếp của từng dự án
+ Bảng công bố doanh thu thực hi
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

bên dưới
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh thành phố Thái Bình Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng quan hệ công chúng của Unilever đối với bột giặt OMO Marketing 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng quản trị kho hàng tại công ty cổ phần acecook việt nam Luận văn Kinh tế 0
D THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BAN DÂN VẬN TỈNH ỦY THÀNH PHỐ CAO BẰNG Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng công tác phòng chống dịch bệnh covid19 của người dân tại phường nhật tân quận tây hồ - Hà Nội Y dược 1
D thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác soạn thảo và ban hành văn bản tại Trường mầm non xã Kim Sơn – Huyện Lục Ngạn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top