yu_sona87

New Member

Download miễn phí Đề tài Cạnh tranh để phát triển sản phẩm dệt may của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không





LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Mục tiêu nghiên cứu .2
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu 2
4. Nội dung của đề tài .2
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH SẢN PHẨM 3
1.Khái niệm và vai trò của cạnh tranh sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .3
1.1.Khái niệm cạnh tranh sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .3
1.2 Vai trò cạnh tranh . .5
2. Mở rộng với khái niệm năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp .5
2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh nảng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp . 5
2.2.Vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .6
2.3.Những nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp . .7
2.3.1 .Nhân lực và nguồn nhân lực của doanh nghiệp 7
2.3.2Kỹ thuật –công nghệ . .8
2.3.3.Trình độ quản lý và công nghệ quản lý . 8
2.3.4.Marketing và hoạt động marketing .9
2.3.5.Vốn và tiềm lực tài chính của doanh nghiệp . .10
2.3.6.Các yếu tố thuộc thị trường đầu và thị trường tiêu thụ sản phẩm .11
2.4.Các tiêu thức cơ bản phản ánh năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp . .11
2.4.1.Sản phẩm và chất lượng sản phẩm dịch vụ . . .11
2.4.2.Chi phí sản xuất kinh doanh và giá cả sản phẩm . .12
2.4.3.Thị phần của doanh nghiệp .13
2.4.4.Doanh số và xu hướng phát triển doanh số . .14
2.5.Một số nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp . .14
2.5.1.Nhân tố khách quan 14
2.5.2.Nhân tố chủ quan . .17
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG.19
1.Khái quát về Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không .19
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không 21
2.1.Sản phẩm và dịch vụ . .21
2.1.1.Sản phẩm Công ty sản xuất . .21
2.1.2.Hoạt động dịch vụ . .21
2.2.Thị trường và khách hàng 21
2.2.1.Thị trường kinh doanh và cung ứng dịch vụ của công ty . 21
2.2.2.Khách hàng .22
2.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực . 22
2.3.1.Cơ sở vật chất kỹ thuật . . .22
2.3.2.Nguồn nhân lực 23
2.3.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . 23
2.3.2.2.Nhân . 26
2.4.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng Không giai đoạn 2005-2009 . 28
2.4.1.Kết quả hoạt động của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không 28
2.4.2.Cơ cấu vốn –tài sản của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không .30
2.4.3. Tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . . .32
3.Thực trạng các yếu tố cấu thành tác động đến năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . 34
3.1.Nhân lực 34
3.2.Trang thiết bị máy móc 35
3.3.Thị trường đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . . 36
4.Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không 36
4.1.Sản phẩm và chất lượng sản phẩm dệt . .36
4.2.Chi phí sản xuất sản phẩm dệt và giả cả sản phẩm dệt 37
4.3.Thị phần sản phẩm dệt của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . .41
4.4.Doanh số và xu hướng phát triển của doanh số . 42
5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . .43
5.1.Đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không so với năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt của Công ty dệt may Hà Nội . .43
5.2.Đánh giá chung về những thuận lợi, khó khăn về việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt tại Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . 45
5.2.1.Những thuận lợi . .45
5.2.2.Khó khăn tại Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không . .46
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM DỆT CỦA CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG 48
1.Phương hướng hoạt động của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không giai đoạn 2007-2009 . 48
2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không .49
2.1.Biện pháp về nguồn nhân lực .49
2.2.Biện pháp về nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật .50
2.3.Về máy móc thiết bị . .51
2.4.Mạng lưới tiêu thụ .52
2.5.Xây dựng và hoàn thiện phát triển về ‘ dẫn đầu về chi phí thấp’ .52
3. Điều kiện thực hiện giải pháp .52
KẾT LUẬN . .54
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

doanh với những ngành nghề chính sau đây:
Theo giấy phép kinh doanh số 10012 cấp ngày 06/10/1994 thì ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu hàng may mặc, dệt, thủ công mỹ nghệ, hàng dân dụng.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
- Sản xuất kinh doanh hàng giải khát, đồ hộp, ăn uống công cộng.
- Kinh doanh công cộng, đại lý vé máy bay.
Sau một thời gian hoạt động có hiệu quả, và làm ăn có lãi và mở rộng quy mô kinh doanh sau 12 lần bổ xung ngoài những ngành nghề đã đăng ký thì công ty đã đăng ký thêm một số ngành nghề kinh doanh mới:
- Dịch vụ vận tải, hàng hoá, hành khách bằng đường bộ.
- Kinh doanh và cho thuê bất động sản.
- Kinh doanh và chế biến hàng nông sản, lâm sản.
- Đại lý vận chuyển giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không và đường biển.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu máy, thiết bị vật tư, nguyên vật liệu, phương tiện vận tải phục vụ sản xuất và tiêu dùng, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ du lịch hàng không.
- Sản xuất gia công, kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng dân dụng như: hàng gia dụng và các mặt hàng tiêu dùng.
- Trực tiếp tổ chức, đào tạo, tuyển chọn, bồi dưỡng người lao động trước khi đi lao động ở nước ngoài.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh trực tiếp nhập khẩu hoá chất, phục vụ ngành dệt may.
- Kinh doanh hàng miễn thuế tại ga T1 NộI Bài.
- Kinh doanh kho bãi, giao nhận hàng hoá xuất, nhập khẩu.
- Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ liên vận quốc tế.
- Kinh doanh buôn bán sản phẩm thuốc lá điếu.
- Đại lý bán vé tàu hoả.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu khoáng sản.
- Kinh doanh du lịch, lữ hành quốc tế.
- Tư vấn du học quốc tế.
- Mua bán và tháo gỡ phương tiện vận tải cũ.
Vào thời điểm mới thành lập công ty có số vốn ban đầu là 3.776.000.000đ trong đó: vốn cố định là 2.686.000.000đ và vốn lưu động là 1.090.000.000đ. Trong quá trình 10 năm hoạt động Công ty đã đạt được thành tựu to lớn và ngày càng phát triển biểu hiện là tổng số vốn kinh doanh là 8.762.644.378 trong đó: vốn cố định là 9.099.918.00đ và vốn lưu động là 139.490.859.000đ.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không.
2.1.Sản phẩm và dịch vụ.
Công ty trong chiến lược kinh doanh của mình luôn hướng tới mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm và các loại dịch vụ nhằm chủ động trong kinh doanh, lường trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cạnh tranh khốc liệt trên thị trường trong nước cũng như nước ngoài để ổn định doanh thu cũng như hiệu quả kinh doanh của Công ty.
2.1.1.Sản phẩm Công ty sản xuất:
+ Khăn các loại phục vụ các chuyến bay trong nước và ngoài nước cho VIỆTNAM AIRLINES.
+ Lạc bao đường, dưa chuột, dứa hộp, các đồ hộp khác cho xuất khẩu
+ Các sản phẩm về gỗ
2.1.2.Hoạt động dịch vụ bao gồm:
+ Hoạt động đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; Tổ chức Đào tạo- giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam trước khi đi làm việc ở nước ngoài, Tư vấn du học nước ngoài;
+ Đại lý bán vé máy bay cho VIETNAM AIRLINES
+ Du lịch nội địa và quốc tế, dịch vụ thu gom và giao nhận hàng hoá.
2.2.Thị trường và khách hàng.
2.2.1.Thị trường kinh doanh và cung ứng dịch vụ của công ty.
- Thị trường trong nước: là các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH và tư nhân có thu nhu cầu mua các mặt hàng Công ty nhập khẩu về chủ yếu là: thép các loại, hạt nhựa, bột mỳ, gỗ, thiết bị, lưỡi lam, chà là,..
- Kinh doanh thương nghiệp nội địa tại hầu hết các địa phương trong nước một số mặt hàng thị trường có nhu cầu ở những thời điểm khác nhau Công ty có khả năng khai thác được và kinh doanh có hiệu quả như:xe máy , hạt nhựa, khăn mặt...
Thị trường cung ứng sản phẩm cho nội bộ Ngành Hàng không Việt Nam
2.2.2.Khách hàng:
Các sản phẩm sẽ được sản xuất và cung ứng theo nhu cầu hiện tại của thị trường. Sản phẩm sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Việc phân tích kỹ đặc điểm khách hàng sẽ có những thuận lợi rất lớn cho những quyết định kinh doanh cho từng thời kỳ cụ thể.
2.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực.
2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Công ty có trụ sở chính tại Số1- Ngõ 196- Đường Nguyên Sơn- Phường Bồ Đề- Quận Long Biên- Hà Nội. Điện thoại: 048731675, fax: 873167. Với tổng diện tích mặt bằng là 8000 m2, trên diện tích đó bao gồm: Văn phòng làm việc, Xưởng dệt, Xưởng sản xuất đồ hộp, phân xưởng may gia công hàng xuất khẩu, và một số cơ sở liên doanh sản xuất đồ nhựa phục vụ tiêu dùng nội địa.
Công ty có thuê khu đất với thời hạn 35 năm, tại xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên với tổng diện tích là 80.000 m2, hiện đang triển khai xây dựng dự án Xí nghiệp gia công phân loại hàng may mặc, dự án Nhà máy chế biến rau quả thực phẩm xuất khẩu và sẽ triển khai xây dựng Nhà máy sản xuất nước giải khát, Trường dạy nghề AIRSECO
Công ty thuê 03 địa điểm tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh làm trụ sở văn phòng giao dịch cho các đơn vị trực thuộc Công ty để tổ chức kinh doanh các lĩnh vực: Xuất khẩu lao động, tư vấn du học, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế, giao nhận hàng hoá, kinh doanh thương mại hàng hoá…
Công ty có máy móc thiết bị với dây chuyền đồng bộ trong các Xưởng dệt, Xưởng chế biến đồ hộp xuất khẩu.Công ty có 05 loại ô tô các loại hàng loạt máy vi tính, các thiết bị văn phòng, các thiết bị khác đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Công ty và tại các đơn vị trực thuộc, các phòng ban chức năng Công ty.
2.3.2.Nguồn nhân lực:
2.3.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không.
Bộ máy tổ chức của công ty bao gồm những phòng, ban, trung tâm và các phân xưởng. Công ty đã mở rộng cơ cấu tổ chức trên cơ sở hợp lý và hiệu quả, tổ chức các phòng ban có nhiệm vụ riêng. Song tất cả các phòng ban hoạt động một cách nhịp nhàng, ăn khớp với nhau hướng tới thống nhất kế hoạch và mục tiêu của công ty đã đặt ra.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty cung ứng dịch vụ hàng không:
P.TCCB và LĐTL
P.Bảo
vệ
Chi nhánh TP.HCM
P.KDXNK II
P.KDXNK I
P.KDXNK III
VPĐD NGA
VPĐD
Mông Cổ
VPĐD Dubai
P.DVTH Nga
Xưởng dệt
T.Tâm PTNL
Xưởng May
TTâm thuốc lá HK
Xưởng Cbiến lâm sản
Xưởng Cbiến thực phẩm
Giám đốc
P.KHĐT vàXKLĐ
P.TàiChính kế toán
P.Hành Chính
TTâm TM & HTQT
P.CƯ các sp
nộI đia
TTâm TM19APĐPhùng
TTâm TM & DL 6B
L.Hạ
Bộ máy quản lý tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng, các phòng ban của công ty có liên hệ chặt chẽ với nhau và chịu sự quản lý của giám đốc.
· Giám đốc do Tổng công ty Hàng Không Vịêt Nam chỉ định, là người chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, thay mặt cho công ty, chịu trách nhiệm về mặt pháp lý với các tổ chức kinh tế khác và đối với nhà nước.
· Phòng kế toán tài chính : là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác tài chính, kế toán thống kê, thực hiện hạch toán kinh tế các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của công ty, tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, thanh qu...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
W Nhà nước cần tạo điều kiện gì để giúp cho doanh nghiệp Việt Nam tăng khẩ năng cạnh tranh trong quá t Công nghệ thông tin 0
H Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền nền kinh tế để hội nhập có hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
J Cần sử dụng những biện pháp gì để năng lực cạnh tranh của mặt hàng xuất khẩu dệt may của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
N Thực trạng cạnh tranh một số mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh trên thị trường và giải pháp để thắng tro Luận văn Kinh tế 0
V Một số giải pháp để nâng cao sức cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ quảng cáo của Công ty Cổ phần Quảng cá Luận văn Kinh tế 0
T Các giải pháp tăng cường khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam để tham gia hội n Luận văn Kinh tế 0
B YouTube sẽ cải tiến tính năng Live để hỗ trợ stream game, cạnh tranh với Twitch InterNet 0
B [Free] Giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành cà phê Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
M Giảm chi phí để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đại Á Tài liệu chưa phân loại 0
P Nghiên cứu thị trường Nhật Bản để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu sang Nhậ Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top