kim.longkhanh

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ





MỤC LỤC
Trang
Tóm tắt . 1
Chương 1: GIỚI THIỆU. . 2
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 2
1.1.1. . Sự cần thiết nghiên cứu . 2.
1.1.2. . Căn cứ khoa học và thực tiễn . 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 3
1.2.1. Mục tiêu chung . . 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. . . 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. . 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. . 4
1.4.1. Không gian . 4
1.4.2. Thời gian. . 4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. . 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU . . 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 5
2.1.1. Phương pháp so sánh. . 6
2.1.2. Phương pháp thay thế liên hoàn . 6
2.1.3. Dùng mô hình Philip Kotler –Marketing 9P . 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . 8
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu . 8
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu . 8
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu . 9
Chương 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ . 9
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ. 9
3.1.1. Giới thiệu sơ lược Công ty cổ phần VLXD MOTILEN. 9
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển . 10
3.1.3 Các loại sản phẩm của công ty . 13
3.1.3.1 Sản phẩm ống thép. 13
3.1.3.2. Sản phẩm xà gỗ chữ C . 13
3.1.3.3. Sản phẩm tole sóng vuông . 14
3.1.3.4. Sản phẩm tấm lợp Fibrocement. 14
3.1.3.5. Các sản phẩm thương mại . 15
3.1.4.Cơ cấu tổ chức . 16
3.1.5.Định hướng phát triển . . 18
3.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ . 19
3.2.1 Phân tích về sản lượng tiêu thụ các sản phẩm chính
của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ giai
đoạn năm 2006 đến 2008 . 21
3.2.2 Phân tích về mặt giá trị . 24
3.3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT TỪNG BỘ PHẬN . 26
3.3.1. Phân tích các yếu tố đầu vào . . 26
3.3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm hàng chủ yếu . 26
3.3.3 Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường. 30
3.3.4 Ứng dụng mô hình Marketting Mix 9P của Philip Kotler
trong xây d ựng thương hiệu để phân tích tình hình tiêu thụ. 31
3.3.4.1. “P1” Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và tiên đoán thị trường . 32
3.3.4.2. “P2” Phân khúc thị trường . 38
3.3.4.3. “P3” Lựa chọn thị trường mục tiêu. 39
3.3.4.4. “P4” Định vị th ương hiệu . . 42
3.3.4.5. “P7” Phân phối . 43
3.3.4.6. “P8” Chiêu thị . 45
3.3.4.7. “P9” Các hoạt động dịch vụ khác . 47
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS.Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông
9
3.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ . 47
3.4.1. Cácnguyên nhân chủquan . . 48
3.4.1.1 Tình hình cung ứng . 48
3.4.1.2 Tình hình dự trữ hàng hoá . 50
3.4.1.3 Giá bán của sản phẩm . . 51
3.4.1.4cách bán hàng. . 51
3.4.1.5Kỹ thuật thương mại . 51
3.4.2. Cácnguyên nhân kháchquan . 52
3.4.2.1. Chính trị và pháp luật . . 52
3.4.2.2. Môi trường tác nghiệp . . 52
3.4.2.3. Kinh tế . 53
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁPNÂNG CAO HIỆU QUẢTIÊU THỤ
. . 54
4.1. VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ KINH DOANH TIÊU THỤ . 55
4.2. VỀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ . 55
4.3. QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG. . 55
4.4. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN . 56
4.5. VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ . . 56
4.6. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU. 56
4.7.VỀ KHÂU TIÊU THỤ SẢN PHẨM . . 57
4.8. CÔNG TÁC MARKETTING . 57
4.9. PHÂN PHỐI VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ. 57
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 58
5.1. KẾT LUẬN . 58
5.2.KIẾN NGHỊ . 58
5.2.1. Về phía công ty . . 59
5.2.2. Về phía Nhà nước . 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . 61
PHỤ LỤC. . 62



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

95.929) 5.785.888.821 5.317.152.663
17 (50 = 30 + 40)
18 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 1.573.830.315 1.488.802.746
19 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) 60 (885.695.929) 4.212.058.506 3.828.349.917
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông 32
Qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần VLXD Motilen
Cần Thơ trong ba năm từ 2006 đến 2008 ta thấy có nhiều biến động: về doanh
thu, chi phí và lợi nhuận.
 Về doanh thu: Tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 giảm
20,045 tỷ VND và năm 2008 so với năm 2007 tăng 6,225 tỷ VND.
 Về chi phí: Tổng chi phí năm 2007 so với 2006 giảm 25,143 tỷ VND
và năm 2008 so với năm 2007 tăng 6,6 tỷ VND.
 Về lợi nhuận: Năm 2006 công ty lỗ 885,7 triệu VND nhưng năm
2007 công ty kinh doanh lãi 4,212 tỷ. Nguyên nhân là do công ty
chuyển sang hình thức cổ phần vào tháng 04 năm 2007 vốn đầu tư
tăng và việc kinh doanh trở nên thuận lợi cộng với chi phí hoạt động
trong năm giảm. Do vậy mà lợi nhuận năm 2007 tăng cao. Năm
2008, nền kinh tế biến động mạnh cộng với chính sách thắt chặt tiền
tệ của Chính phủ đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty nhưng công ty vẫn đạt lợi nhuận 3,828 tỷ VND.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2006 đến
2008 có chiều hướng tốt. Tổng chi phí năm 2007 và năm 2008 đều giảm so với
năm 2006 nên dù doanh thu năm 2007, năm 2008 có giảm đi so với năm 2006
nhưng vẫn đạt được lợi nhuận. Đặc biệt năm 2008 nền kinh tế rất là khó khăn mà
công ty vẫn đạt lợi nhuận 3,828 tỷ VND là một phấn đấu rất lớn của công ty.
Ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có rất nhiều
nguyên nhân. Trong đó có hoạt động tiêu thụ sản phẩm là một trong những
nguyên nhân đặc biệt quan trọng.
Công ty kinh doanh các sản phẩm chính: Tấm lợp Fibrocement, tole, ống
thép, xà gỗ và các sản phẩm thương mại khác như: gạch ngói, sơn, keo chống
thấm, bồn cầu sứ,…
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông 33
3.2.1. Phân tích về sản lượng tiêu thụ các sản phẩm chính của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ giai đoạn năm 2006 đến
2008
Bảng 2: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2006,2007
Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất bán trong kỳ Cuối kỳ Sản phẩm
ĐVT
2006 2007 2006 2007 2006 2007 2006 2007
Tấm lợp Tấm 149.288 153.435 1.443.266 1.591.992 1.439.119 1.569.219 153.435 176.207
Tole Mét 0 0 127.392 136.291 127.392 136.291 0 0
Ống thép Kg 79.302 65.868 303.266 206.722 316.700 259.427 65.868 13.163
Xà gồ Kg 0 0 99.778 97.297 99.778 97.297 0 0
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông 34
Bảng 3: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2007,2008
Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất bán trong kỳ Cuối kỳ Sản phẩm
ĐVT
2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008
Tấm lợp Tấm 153.435 176.207 1.591.992 1.176.429 1.569.219 1.194.735 176.207 157.900
Tole Mét 0 0 136.291 110.044 136.291 110.044 0 0
Ống thép Kg 65.868 13.163 206.722 146.370 259.427 103.703 13.163 55.830
Xà gồ Kg 0 0 97.297 62.802 97.297 62.802 0 0
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông 35
Qua 2 bảng tổng hợp xuất nhập tồn của bốn sản phẩm: Tấm lợp
Fibrocement, tole, ống thép, xà gỗ ta thấy:
 Sản phẩm tấm lợp: Sản lượng đầu kỳ qua các năm đều tăng cho thấy
sản lượng cuối kỳ qua các năm cũng tăng. Năm 2008 do có chiến
lược tiêu thụ nên đã điều chỉnh lượng nhập trong kỳ. Do đó, số lượng
tồn cuối kỳ có giảm so với năm 2007. Sản lượng xuất bán trong kỳ
năm 2006 là 1.439.119 tấm, năm 2007 là 1.569.219 tấm tăng 130.100
tấm( tăng 9,04%) so với năm 2006. Năm 2008, nền kinh tế gặp khó
khăn ảnh hưởng đến sản lượng bán ra của tấm lợp năm 2008 sản
lượng bán ra giảm chỉ còn 1.194.735 tấm, giảm 374.484 tấm so với
năm năm 2007( giảm 23,86% so với năm 2007).
 Sản phẩm ống thép: sản lượng bán ra trong kỳ qua các năm đều giảm
tương ứng sản lượng nhập trong kỳ cũng giảm, cho nên công ty đã có
điều chỉnh nào đó đối với xu hướng thị trường. Cụ thể, sản lượng
xuất bán năm 2007 là 259.427 kg giảm 18,081% so với năm 2006.
Năm 2008, sản lượng xuất bán 103.703 kg giảm 60,02% so với năm
2007.
 Sản phẩm tole: Sản lượng bán ra năm 2006 là 127.392, năm 2007
139.291 mét, tăng 11.899 mét ( tăng 9,34%) so với năm 2006.Năm
2008, sản lượng bán ra chỉ còn 110.044 mét giảm 29.247 mét ( giảm
20,99%) so với năm 2007.
 Sản phẩm xà gồ: Sản lượng bán ra năm 2006 là 99.778 kg, năm 2007
là 97.297 kg giảm 2.481 kg( giảm 2,48% so với năm 2006). Năm
2008, sản lượng bán ra còn 62.802 kg giảm 34.495 kg( giảm 35,45%)
so với năm 2007.
Kết luận:
Năm 2007, sản lượng tấm lợp và tole có xu hướng tăng so với năm
2006,sản lượng ống thép và xà gỗ có xu hướng giảm.
Năm 2008, sản lượng bán ra của các sản phẩm giảm so với năm 2007.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông 36
3.2.2 Phân tích về mặt giá trị
Bảng 4: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ của bốn sản phẩm trong ba năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2007/2006 2008/2007
Sản phẩm chính
2006
2007
2008
Chênh lệch
%
Chênh lệch
%
Ống thép
11.736,41 11.481,33 7.021,13 - 255,08 - 2,17 - 4.460,20 - 38,85
Tấm lợp
34.061,87 41.069,32 35.470,09 7.007,45 20,57 - 5.599,23 - 13,63
Xà gồ
2.178,67 2.701,02 3.021,10 522,35 23,98 320,08 11,85
Tole
6.133,06 7.280,77 7.660,11 1.147,71 18,71 379,34 5,21
( Nguồn: phòng kế toán tài chính)
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Trương Minh Thông 37
Qua bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ của bốn sản phẩm trong ba năm ta
thấy:
 Sản phẩm ống thép: Doanh thu tiêu thụ giảm qua ba năm, đặc biệt
năm 2008 giảm rất lớn ( giảm 4.460,2 triệu so với năm 2007, tương
ứng giảm 38,85% so với năm 2007). Trong khi đó, năm 2007 chỉ
giảm 255,08 triệu so với năm 2006( tương ứng giảm 2,17% so với
năm 2006).
 Sản phẩm tấm lợp: Doanh thu tiêu thụ năm 2006 là 34.061,87 triệu,
năm 2007 là 41.069,32 triệu tăng 7.007,45 triệu so với năm 2006(
tương ứng tăng 20,57% so với năm 2006). Nhưng đến năm 2008,
doanh thu tiêu thụ chỉ còn 35.470,09 triệu giảm 5.599,23 triệu so với
năm 2007( tương ứng giảm 13,63% so với năm 2007).
 Sản phẩm xà gồ: Doanh thu tiêu thụ năm 2006 là 2.178,67 triệu, năm
2007 là 2.701,02 triệu, tăng 522,35 triệu so với năm 2006( tăng
23,98% so với năm 2006). Năm 2008, doanh thu tiêu thụ của xà gỗ
đạt 3.021,10 triệu tăng có 320,08 triệu so với năm 2007( tương ứng
tăng 11,85 so với năm 2007).
 Sản phẩm tole: Theo xu hướng chung của các sản phẩm trên, sản
phẩm tole năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng năm 2008 lại tăng
nhẹ so với năm 2007. Cụ thể, doanh thu tiêu thụ năm 2006 là
6.133,06 triệu, năm 2007 là 7.280,77 triệu tăng 1.147,71 triệu so với
năm 2006( tăng 18,71% so với năm 2006). Và năm 2008, doanh thu
tiêu thụ là 7.660,11 triệu tăng 379,34 triệu so với năm 2007( tương
ứng tăng 5,21% s...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top