Albert

New Member

Download miễn phí Đồ án Thi công trường đào tạo nghề tỉnh Gia Lai





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I : KIẾN TRÚC 20%
 
I. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình 2
II. Điều kiện tự nhiên và khí hậu của khu vực .2
III. Hình thức và quy mô công trình .3
IV. Giải pháp thiết kế kiến trúc .3
V. Giải pháp thiết kế kết cấu . 6
VI. Các giải pháp kỹ thuật khác 7
VII. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 8
VIII. Đánh giá tác động đến môi trường .9
IX. Kết luận, kiến nghị .12
 
PHẦN II: KẾT CẤU 50%
Chương 1: Tính toán sàn tầng 3
I.1 Các số liệu tính toán .14
I.2 Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn 14
I.3 Cấu tạo các lớp sàn 15
I.4 Tải trọng tác dụng lên sàn .17
I.5 Xác định nội lực bản sàn, tính thép 22
Chương 2: Tính toán dầm phụ D1 trục 8 tầng 3 .29
II. 1 Sơ đồ tính toán .29
II. 2 Xác định sơ bộ kích thước dầm .29
II. 3 Tải trọng tác dụng lên dầm .29
II. 4 Sơ đồ tải trọng và nội lực .35
II. 5 Tính thép dầm .42
Chương 3: Tính toán cầu thang .50
III. 1 Số liệu tính toán .50
III. 2 Tính toán bản thang 2 vế 51
III. 3 Tính toán cốn thang .56
III. 4 Tính toán dầm chiếu nghỉ .58
III. 5 Tính toán dầm chiếu tới .62
Chương 4: Tính toán khung trục 4
IV. 1 Sơ bộ chọn tiết diện khung .67
IV. 2 Xác định tải trọng tác dụng lên khung 69
IV. 3 Sơ đồ tải trọng và tổ hợp nội lực .113
IV.3.1 Sơ đồ tải trọng và biểu đồ nội lực .114
IV.3.2 Tính toán cốt thép cột khung .131
Chương 5: Tính toán khung móng trục 4
V.1 Điều kiện địa chất công trình .171
V.2 Đánh giá đất nền 171
V.3 Nội lực tính toán móng .173
V.4 Thiết kế móng cột trục 4, 1 .177
V.4.1 Nội lực 177
V.4.2 Xác định sức chịu tải của cọc .179
V.4.3 Tính toán và kiểm tra móng cọc .181
V.4.4 Tính toán đài cọc .187
V.5 Thiết kế móng cột trục 2, 3 .189
V.5.1 Nội lực 189
V.5.2 Xác định sức chịu tải của cọc .189
V.5.3 Tính toán và kiểm tra móng cọc .191
V.5.4 Tính toán đài cọc .196
 
PHẦN III: THI CÔNG 30%
Chương 1: Thiết kế ván khuôn phần thân
I.1 Tính ván khuôn sàn 198
I.2 Tính toán ván khuôn dầm 207
I.3 Tính toán ván khuôn cột 210
I.4 Tính toán ván khuôn cầu thang 211
Chương 2: Lập tổng tiến độ công trình
II.1 Tính khối lượng các công tác 221
II. 2 Tính khối lượng nhân công cấn thiết 239
II. 3 Chia phân đoạn công tác 243
 
Chương 3: Lập kế hoạch và vẽ biểu đồ cung cấp và sử dụng vật liệu . 244
Chương 4: Tính diện tích kho bãi . 247
Chương 5: Chọn máy phục vụ thi công .247
Chương 6: Thiết kế tổng mặt bằng .253
Chương 7: An toàn lao động .260
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g tự nhiên.
-Trọng lượng riêng đẩy nổi:
đn==(kN/m3).
-Hệ số nén lún: m = 0,09 MPa-1 Đất có biến dạng lún trung bình.
-Mođun biến dạng: E = 14MPa>5MPa.
Lớp 2 là cát pha dẻo có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng lún trung bình, chiều dày lớp đất cũng tương đối lớn. Do đó không thể làm nền cho công trình.
c.Lớp dất 3: Á sét, có chiều dày 5,5m.
-Độ sệt:
= 0,25.
-Tỷ trọng:
==2,65.
-Hệ số rỗng tự nhiên.
-Trọng lượng riêng đẩy nổi:
đn==(kN/m3).
-Hệ số nén lún: 0,01 MPa-1< 0,04MPa-1<0,09 MPa-1 Đất có biến dạng lún ít.
-Mođun biến dạng: E = 23 MPa > 5MPa.
Lớp 3 là lớp sét pha dẻo cứng có khả năng chịu tải lớn, chức năng xây dựng tốt.
d.Lớp đất 4: sét, có chiều dày rất lớn
-Độ sệt:
= 0,143
-Tỷ trọng:
==2,67.
-Hệ số rỗng tự nhiên.
-Trọng lượng riêng đẩy nổi:
đn==(kN/m3).
-Hệ số nén lún: 0,01 MPa-1< 0,07MPa-1<0,09 MPa-1 Đất có biến dạng lún ít.
-Mođun biến dạng: E = 22 MPa>5MPa.
Lớp 4 là lớp sét dẻo cứng có khả năng chịu tải lớn,
V.3 Nội lực tính toán móng và phương án móng:
V.3.1 Nội lực tính toán
Nhiệm vụ được giao thiết kế móng của khung trục 4.
Nội lực tính toán ở chân cột theo tổ hợp cơ bản theo kết quả giải khung, nhưng trong phần khung ta chỉ có tổ hợp của môment và lực dọc chưa có tổ hợp của lực cắt, vì vậy ta cần tổ hợp thêm. Nội lực ở móng còn tính thêm lớp đất đắp ở trên móng, trụ, giằng mòng và tường xây trên giằng móng.
Tổ hợp lực cắt: Từ kết quả giải khung bằng phần mềm Sap ta có bảng tổ hợp lực cắt sau:
Phần tử
Tiết diện
Trường hợp tải trọng (đơn vị KN)
Tổ hợp
TT
HT1
HT2
GT
GP
Qmin
Qmax
C1
0,0
10,84
4,23
-2,55
-75,54
73,31
-59,44
80,63
C9
0,0
-0,73
-3,23
9,16
-81,3
81,21
-76,81
80,60
C16
0,0
0,82
9,23
-8,95
-81,26
81,25
-80,37
82,25
C24
0,0
-10,92
-10,24
2,34
-73,35
75,2
-86,15
58,87
Do khi tính toán khung ta dùng tải trọng tính toán nên nội lực trong khung là nội lực tính toán, để có được nội lực tiêu chuẩn để tính toán ta có thể lấy:
Nội lực tiêu chuẩn = nội lực tính toán / 1,15
NỘI LỰC TÍNH TOÁN - NỘI LỰC TIÊU CHUẨN
Móng
Tổ hợp tính toán
Tổ hợp tiêu chuẩn
M0tt(kNm)
Ntt0(kN)
Q0tt(kN)
M0tc(kNm)
Ntc0(kN)
Q0tc(kN)
Trục A
-232,07
-3228,83
80,63
-201,8
-2807,68
70,11
Trục B
-11,23
-4333,64
80,6
-9,77
-3768,38
70,09
Trục C
-3,71
-4235,35
82,25
-3,23
-3682,91
71,52
Trục D
237,43
-2947,6
-86,15
206,46
-2563,13
-74,91
2.2.2./ Tải trọng thẳng đứng tại các nút khung (chân cột): Chủ yếu là do tải trọng tường, cột tầng 1 và giằng móng truyền vào. Tải trọng tường được tính trực tiếp không qui đổi.
+ Nút 1 (Cột trục A):
- Trọng lượng bản thân cột C1 (40x60) cm; cao 5,4m:
gC1 = 1,1.25.0,4.0,6.5,4 + 2.1,3.16.(0,4+0,6).5,4.0,015 = 39 kN
- Trọng lượng giằng móng trục 4 (25x30)cm; dài 6,9m:
gg4 = 1,1.25.0,25.0,3.6,9/2= 7,12 kN
Trọng lượng tường xây trên giằng móng trục 4: Tường gạch ống dày 200, cao 3,35m (trừ chiều cao của dầm), dài 6,9m:
gt = 12,76kN/m ( trong tính toán khung)
Trọng lượng tường tác dụng lên nút 1 là
Gt4 = 12,76.6,9/2 = 44 kN
- Trọng lượng hai giằng móng trục A (20x30)cm, dài 7,2m:
ggA = 1,1.25.0,2.0,3.(7,2/2) = 5,94 kN
- Trọng lượng tường trục A:
Đoạn 3-4: gtA = 39,3 kN (trong tính toán khung)
Tải trọng tập trung tại nút 1:
P1 = 39+7,12+44+5,94.2+39,3 = 141,3 kN
+ Nút 2 (Cột trục B):
- Trọng lượng bản thân cột (40x65)cm, H = 5,4m:
gC1 = 1,1.25.0,4.0,65.5,4 + 2.1,3.16.(0,4+0,65).5,4.0,015 = 21,7 kN
- Trọng lượng 2 giằng móng trục 4 (25x30)cm; dài 6,9m:
gg5 = 1,1.25.0,25.0,3.6,9= 14,23 kN
- Trọng lượng tường trên giằng móng trục 4:
Đoạn A-B: gtAB = 44,0 kN
Trọng lượng giằng móng trục B: gGB = 2.5,94 = 11,88 kN
Trọng lượng tường trên giằng móng trục B
gt = 3,35.0,2.3,3.6,8+3,35.0,015.16.6,8 = 20,5 kN
Tải trọng tập trung tại nút 2:
P2 = 21,7+14,23 + 43,0 + 20,5 +11,88= 111,31kN
+ Nút 3 (Cột trục C): có trọng lượng giằng móng và trọng lượng bản thân cột giông trục B : P3 = 21,7+14,23+11,88=47,81kN
+ Nút 4 (Cột trục D): trọng lượng cột và giằng giống nút 1
Trọng lượng tường: gt = 36,62kN (tính toán ở khung)
Tải trọng tập trung tại nút 4:
P4 = 39+7,12+ 5,94.2 + 36,62 = 94,62 kN
BẢNG NỘI LỰC TIÊU CHUẨN VÀ TÍNH TOÁN CUỐI CÙNG
Móng
Tổ hợp tính toán
Tổ hợp tiêu chuẩn
M0tt(kNm)
Ntt0(kN)
Q0tt(kN)
M0tc(kNm)
Ntc0(kN)
Q0tc(kN)
Trục A
-232,07
-3370,13
80,63
-201,8
-2930,55
70,11
Trục B
-11,23
-4444,95
80,6
-9,77
-3865,17
70,09
Trục C
-3,71
-4283,16
82,25
-3,23
-3724,49
71,52
Trục D
237,43
-3042,22
-86,15
206,46
-2645,41
-74,91
V.3.2 Lựa chọn phương án móng:
Lựa chọn phương án thiết kế móng dựa vào điều kiệnn địa chất cụ thể của công trình có chú ý đến khả năng tài chính và phương tiện kỹ thuật để đưa ra phương án móng hợp lý.
1. Phương án móng nông:
Móng nông chỉ phù hợp cho những công trình có tải trọng tính toán nhỏ, điều kiện địa chất tốt. Nó không hợp lý khi áp dụng làm móng cho công trình này, vì công trình này thuộc loại công trình cao tầng có tải trọng tính toán lớn.
2. Phương án móng sâu:
Móng sâu có nhiều ưu điểm hơn so với móng nông, khối lượng đào đắp giảm, tiết kiệm vật liệu và tính kinh tế cao. Móng sâu thiết kế thường là móng cọc.
Cọc ép: không gây ồn và chấn động cho các công trình lân cận, cọc được chế tạo hàng loạt tại nhà máy và chất lượng cọc được đảm bảo. Máy móc thiết bị thi công cọc ép đơn giản, rẻ tiền.
Nhược điểm của cọc ép là sức chịu tải của cọc bị hạn chế do điều kiện lực ép của máy không lớn. Số lượng cọc trong một đài nhiều, chiều dài cọc lớn.
Cọc khoan nhồi: Sức chịu tải của cọc lớn, thi công không gây tiếng ồn, rung động trong điều kiện xây dựng trong thành phố.
Nhược điểm của cọc khoan nhồi là biện pháp thi công và công nghệ thi công phức tạp, chất lượng cọc thi công tại công trường không đảm bảo, giá thành thi công cao.
Qua các phương án đã nêu ở trên thì phương pháp cọc ép là phù hợp hơn cả.
Tính toán thiết kế móng dưới khung trục 4 gồm móng M1, M2, M3, M4.
Mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 4( lớp sét).
V.4 Thiết kế móng cột trục 4,1(Móng M1, M4):
Để thuận tiện cho việc thi công nên ta chọn phương án móng đối xứng qua tâm trụ.Ta nhân thấy nội lưc tại vị trí trục 1 và trục 4 ngược chiều nhau và có trị số chênh lệch nhau không vượt quá 20% nên ta chọn vị trí có nội lực lớn hơn để tính móng cho cả hai trục.
V.4.1 Nội lực tính toán
Tổ hợp cơ bản tác dụng lên đỉnh móng :
Ntt = -3370,13 (kN)
Mtt =- 232,07 (kNm)
Qtt = 80,63 (kN)
Tổ hợp tiêu chuẩn tác dụng lên đỉnh móng :
Ntc = -2930,55(kN)
Mtc = -193,39 (kNm)
Qtc = 67,19 (kN)
1. Chọn vật liệu làm móng:
- Bê tông B20 có : Rn = 11,5 (MPa);
- Cốt thép AII có Ra = 280 (MPa).
- Cọc bê tông cốt thép có kích thước 300 x 300.
- Chiều dài cọc chọn : l = 16 (m).
- Đoạn cọc ngàm vào đài 15 (cm) và phá vỡ bê tông đầu cọc một đoạn 35cm cho lộ ra cốt thép để liên kết với đài
- Cọc ma sát hạ bằng máy ép cọc.
- Thép dọc chịu lực của cọc là thép 4F16 có As = 8,04 (cm2).
2. Xác định chiều sâu đặt đài cọc:
Với giả thiết toàn bộ tải trọng ngang do đất từ đáy đài trở lên chịu nên chọn chiều sâu đặt đài phải thoả mãn điều kiện:
hđ 0,7.hmin với hmin = tg(45-0,5.).
Trong đó:
: góc ma sát trong của lớp đất tại...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top