Download miễn phí Đồ án Thi công khách sạn Dakruco - Đăkkăk





Chủng loại vật liệu và phụ kiện được sử dụng đúng thiết kế, khung và các thanh liên kết chắc chắn và phẳng. Đảm bảo phẳng tuyệt đối khi lắp xong tấm trần vào khung trần, các thanh ke vuông góc, hệ trần ổn định có liên kết chắc chắn.
Việc thi công trần đảm bảo sau khi hoàn thiện trần, các tấm trần bằng phẳng không cong vênh, không lồi lõm, tại các điểm nối ghép không xuất hiện các vết nứt.
Trước khi thi công trần treo cần xác định vị trí chính xác cao trình mặt trần. Để xác định vị trí của trần ta có thể xác định một mốc trung gian trên tường cách mặt trần khoảng 50cm. Trước tiên cần xác định cốt của mặt nền, từ cốt này ta dẫn lên tường cách trần khoảng 50cm một mốc trung gian, dùng dây tuy ô (ống nước) kiểm tra và kể một đường mốc trung gian theo chu vi căn phòng. Từ các mốc trung gian này sẽ đo lên và xác định chính xác vị trí của trần bên trong.
Trình tự thi công:
- Định vị cao độ vị trí của hệ dầm khung xương trần.
- Khoan, bắt vít mở thép lên trần vào những vị trí thả dây treo hệ khung xương trần.
- Dùng dây thép 4 ly (hay thanh treo đồng bộ của Nhà sản xuất), một đầu buộc liên kết với vít nở thép trên trần, đầu kia thả xuống chờ để treo hệ khung xườn trần.
- Lắp đặt tổ hợp hệ khung xương trần, sử dụng những sợi dây thép thả chờ từ trên trần xuống để treo hệ khung xương trần lên vị trí cần thiết và đảm bảo cùng nằm trên một mặt phẳng.
- Lắp những tấm trần định hình vào khung xương trần đã treo. Trước khi lắp những tấm thạch cao, kiểm tra lại độ phẳng của hệ khung xương dầm và tại những vị trí lắp đèn trần để khoét lỗ chờ.
- Sử dụng băng keo và mastit để xử lý đoạn giáp nối giữa 2 tấm.
Với trần thạch cao: Lắp phào thạch cao viền theo mép trần, dán băng gai tại khe tiếp giáp giữa các tấm sau đó bả ma tít rồi lăn sơn cho các tấm trần thạch cao và hệ phào.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ột
3.Cột chống
4.Thanh cố định cột chống
5.Giàn giáo
6.Sàn công tác.
VI. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ:
Sử dụng tấm 200x1200.
1. Tính ván khuôn:
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
- Trọng lượng bêtông cốt thép:
g1tc = 2600.0,1 = 260 (daN/m2).
- Trọng lượng ván khuôn 200x1200 : 6,95 (daN)
- Tải trọng chấn động do đổ bêtông:
p2tc = 400 (daN/m2).
Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn cầu thang là:
qtc = 260 + + 400 = 689 (daN/m2)
qtt = (260 + ).1,1 + 400.1,3 = 838 (daN/m2)
Do mặt bản thang nghiêng so với phương ngang 1 góc ( nên tải trọng tác dụng lên ván khuôn được chia thành 2 thàn phần: N theo phương vuông góc với mặt bản thang, T theo phương song song với mặt bản thang.
Kích thước bậc 163 x 270 nên ta có tga = 0,604 Þ cosa = 0,856; sina = 0,516
Ta có:
Ntc = qtc. cosa = 689.0,856 = 590 (daN/m2)
Ntt = qtt. cosa = 838.0,856 = 717 (daN /m2) Ttc = qtc. sina = 689.0,516 = 356 (daN /m2)
Ttt = qtt.sina = 838.0,516 = 432 (daN /m2)
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ là 1200
Kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn
Tải trọng tác dụng lên tấm khuôn rộng 200
Qtc = 689.0,2 = 138 (daN/m)
Qtt = 838.0,2 = 168 (daN/m)
Tấm ván khuôn rộng 200:
J = 19.39 cm4
W = 4,84 cm3
Mômen lớn nhất là:
Mmax = = = 30,3 (daN.m)
.W = 2100.4,84 = 10164 (daN.cm) = 101,64 (daN.m)
Ta có Mmax <.W đảm bảo điều kiện làm việc của ván khuôn.
Kiểm tra điều kiện độ võng:
fmax= .£ .l
= .=< đảm bảo điều kiện độ võng.
2. Tính xà gồ:
Chọn xà gồ làm bằng thép cán chữ C số hiệu C8 có:
b = 40; h = 80; F = 8,98 cm2; Jx = 89,8 cm4; Wx = 22,5 cm3; g = 7,05 daN/m
Xà gồ làm việc như dầm liên tục có các gối tựa là các cột chống.
Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
- Tải trọng gây uốn:
qutc = + g = + 7,05 = 361 (daN/m)
qutt = + g.n = + 7,05.1,1 = 438 (daN/m)
- Tải trọng gây nén:
qntc = + g = + 7,05 = 221 (daN/m)
qntt = + g.n = + 7,05.1,1 = 267 (daN/m)
Xác định khoảng cách cột chống xà gồ:
Theo điều kiện về cường độ:
s = £
Mmax = £.W
l £ = = 328 cm
Theo điều kiện về độ võng:
fmax= .£ .l
l £ = = 256 cm.
Chọn khoảng cách giữa các cột chống là 120cm
Kiểm tra điều kiện chịu nén của xà gồ:
Ứng suất trong xà gồ:
s = = = 35,6 (daN/cm2) < 2100 (daN/cm2)
3.Tính cột chống:
Tải trọng tác dụng lên cột chống:
P = qtt..lcc = 838..1,2= 603 (daN).
Chọn cột chống mã hiệu K-104
Tổng tải trọng tác dụng lên cột chống là :
Ptt= (603 + 12,3).1,1=676,83 daN
Ta có chiều dài tính toán của cột chống cầu thang nhỏ hơn chiều dài tính toán của cột chống sàn,tải trọng tác dụng lên cột chống cũng nhỏ hơn,nên đủ điều kiện ổn định.
CHƯƠNG III : LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
MẶT BẰNG CẤU KIỆN CÔNG TRÌNH ĐIỂN HÌNH
I.Tính khối lượng các công tác:
1. Phần ngầm: Khối lượng các công tác được xác định ở phần ngầm
2. Phần thân :
a.Bảng tính khối lượng công tác bê tông.
b.Bảng tính khối lượng công tác ván khuôn.
c.Bảng tính khối lượng công tác cốt thép.
3 . PHẦN HOÀN THIỆN :
a. Công tác xây:
- Do đặc thù của công trình là khách sạn nên tất cả các tường ngăn trong công trình đều là tường ngăn 100 nhẹ. Chỉ có một số bức tường tầng trục 1 và 7, 8 xây tường 200 bằng gạch.
TẦNG
LOẠI
TRỤC
DIỆN TÍCH CẢ CỬA
DIỆN TÍCH CỬA
DIỆN TÍCH TƯỜNG
CHIỀU DÀY TƯỜNG
THỂ TÍCH TƯỜNG
(m2)
(m2)
(m2)
(m)
(m3)
TẦNG 1
TƯỜNG BAO CHE
A
312.48
67.4
245.08
0.2
49.016
D
312.48
44.9
267.58
0.2
53.516
1
113.4
63
50.4
0.2
10.08
7
113.4
45
68.4
0.2
13.68
TƯỜNG NGĂN
2
84.32
0
84.32
0.1
8.432
3
35.03
0
35.03
0.1
3.503
4
78.75
5.75
73
0.1
7.3
5
73.16
0
73.16
0.1
7.316
6
40.1
0
40.1
0.1
4.01
C
190.96
4.14
186.82
0.1
18.682
còn lại
619.6
68.64
550.96
0.1
55.096
bậc cấp
1.74
0
1.74
1
1.74
TỔNG
232.371
TẦNG 2
TƯỜNG BAO CHE
A
415.71
52.2
363.51
0.2
72.702
D
306.9
45.81
261.09
0.2
52.218
1
50.96
8.55
42.41
0.2
8.482
7
85.28
14.7
70.58
0.2
14.116
TƯỜNG NGĂN
1'
41.89
0
41.89
0.1
4.189
2
29.76
0
29.76
0.1
2.976
2'
20.9
0
20.9
0.1
2.09
3
50.96
0
50.96
0.1
5.096
3'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
5
50.96
3.68
47.28
0.1
4.728
6
23.75
1.35
22.4
0.1
2.24
còn lại
396.46
78.66
317.8
0.1
31.78
bậc cấp
0.87
0.87
1
0.87
TỔNG
216.775
TẦNG 3 ĐẾN 6
TƯỜNG BAO CHE
A
415.71
52.2
363.51
0.2
72.702
D
306.9
45.81
261.09
0.2
52.218
1
50.96
8.55
42.41
0.2
8.482
7
85.28
14.7
70.58
0.2
14.116
TƯỜNG NGĂN
1'
41.89
0
41.89
0.1
4.189
2
29.76
0
29.76
0.1
2.976
2'
20.9
0
20.9
0.1
2.09
3
50.96
0
50.96
0.1
5.096
3'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
5
50.96
3.68
47.28
0.1
4.728
5'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
6
22.05
0
22.05
0.1
2.205
6'
25.48
0
25.48
0.1
2.548
còn lại
481.96
103.5
378.46
0.1
37.846
bậc cấp
0.87
0.87
1
0.87
TỔNG
230.45
TẦNG 7
TƯỜNG BAO CHE
A
401.31
47.13
354.18
0.2
70.836
D
292.5
40.74
251.76
0.2
50.352
7
85.28
14.7
70.58
0.2
14.116
1'
41.89
0
41.89
0.2
8.378
TƯỜNG NGĂN
2
29.76
0
29.76
0.1
2.976
2'
20.9
0
20.9
0.1
2.09
3
50.96
0
50.96
0.1
5.096
3'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
5
50.96
3.68
47.28
0.1
4.728
5'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
6
22.05
0
22.05
0.1
2.205
6'
25.48
0
25.48
0.1
2.548
còn lại
444.4
95.22
349.18
0.1
34.918
bậc cấp
0.87
0.87
1
0.87
TỔNG
219.497
TẦNG 8
TƯỜNG BAO CHE
A
387.17
42.06
345.11
0.2
69.022
D
278.36
35.72
242.64
0.2
48.528
7
85.28
14.7
70.58
0.2
14.116
2
29.76
0
29.76
0.1
2.976
TƯỜNG NGĂN
2'
20.9
0
20.9
0.1
2.09
3
50.96
0
50.96
0.1
5.096
3'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
5
50.96
3.68
47.28
0.1
4.728
5'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
6
22.05
0
22.05
0.1
2.205
6'
25.48
0
25.48
0.1
2.548
còn lại
410.2
86.94
323.26
0.1
32.326
bậc cấp
0.87
0.87
1
0.87
TỔNG
204.889
TẦNG 9
TƯỜNG BAO CHE
A
387.17
42.06
345.11
0.2
69.022
D
278.36
35.72
242.64
0.2
48.528
7
85.28
14.7
70.58
0.2
14.116
2
29.76
0
29.76
0.2
5.952
TƯỜNG NGĂN
2'
20.9
0
20.9
0.1
2.09
3
50.96
0
50.96
0.1
5.096
3'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4
50.96
0
50.96
0.1
5.096
4'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
5
50.96
3.68
47.28
0.1
4.728
5'
50.96
0
50.96
0.1
5.096
6
22.05
0
22.05
0.1
2.205
6'
25.48
0
25.48
0.1
2.548
còn lại
410.2
86.94
323.26
0.1
32.326
bậc cấp
0.87
0.87
1
0.87
TỔNG
207.865
TẦNG 10
TƯỜNG BAO CHE
D
127.95
19.6
108.35
0.2
21.67
2
26.25
2.1
24.15
0.2
4.83
7
36.9
3
33.9
0.2
6.78
8
41.02
7.72
33.3
0.2
6.66
TƯỜNG NGĂN
Còn lại
330.35
35.56
294.79
0.1
29.479
TỔNG
64.419
2. Công tác trát:
Khối lượng thi công công tác trát:
TẦNG
TRỤC
DIỆN TÍCH CẢ CỬA
DIỆN TÍCH CỬA
DIỆN TÍCH TƯỜNG
DIỆN TÍCH TRÁT
(m2)
(m2)
(m2)
(m2)
TẦNG 1
A
312.48
67.4
245.08
490.16
D
312.48
44.9
267.58
535.16
1
113.4
63
50.4
100.8
7
113.4
45
68.4
136.8
2
84.32
0
84.32
168.64
3
35.03
0
35.03
70.06
4
78.75
5.75
73
146
5
73.16
0
73.16
146.32
6
40.1
0
40.1
80.2
C
190.96
4.14
186.82
373.64
còn lại
619.6
68.64
550.96
1101.92
Cột,vách
690.83
690.83
Cầu t hang
63.11
63.11
TỔNG
4103.64
TẦNG 2
A
415.71
52.2
363.51
727.02
D
306.9
45.81
261.09
522.18
1
50.96
8.55
42.41
84.82
7
85.28
14.7
70.58
141.16
1'
41.89
0
41.89
83.78
2
29.76
0
29.76
59.52
2'
20.9
0
20.9
41.8
3
50.96
0
50.96
101.92
3'
50.96
0
50.96
101.92
4
50.96
0
50.96
101.92
4'
50.96
0
50.96
101.92
5
50.96
3.68
47.28
94.56
6
23.75
1.35
22.4
44.8
còn lại
396.46
78.66
317.8
635.6
Cột,vách
342.42
342.42
Cầu hang
41.18
41.18
TỔNG
3226.52
TẦNG 3 ĐẾN 6
A
415.71
52....
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top