Gregorio

New Member

Download miễn phí Đồ án Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng cơ sở 2





MỤC LỤC
Mục lục ML-1
Lời nói đầu LNĐ-1
Chương 1: Giới thiệu chung về công trình 1
1.1 Điều kiện xây dựng của công trình 1
1.1.1 Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình 1
1.1.2 Điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng công trình 1
1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật khu đất xây dựng công trình 2
1.2 Giải pháp kiến trúc công trình 2
1.2.1 Giới thiệu sơ bộ công trình 2
1.2.2 Giải pháp quy hoạch 2
1.2.3 Sơ bộ phương án kiến trúc 3
Chương 2: Giải pháp kết cấu 6
2.1 Sơ bộ phương án kết cấu 6
2.1.1 Phân tích các dạng kết cấu khung 7
2.1.2 Phân tích các giải pháp kết cấu sàn 8
2.1.3 Lựa chọn phương án kết cấu khung và sàn 10
2.1.4 Kích thước sơ bộ của kết cấu 10
2.2 Tính toán tải trọng 13
2.2.1 Tĩnh tải 13
2.2.2 Hoạt tải 15
2.2.3 Tải trọng gió 16
2.2.4 Lập sơ đồ các trường hợp tải trọng 17
2.3 Tính toán nội lực cho công trình 21
2.3.1 Lựa chọn phần mềm tính toán nội lực 21
2.3.2 Khai báo tải trọng 22
2.3.3 Mô hình tính toán nội lực 23
2.3.4 Kiểm tra kết quả tính toán 23
2.3.5 Tổ hợp tải trọng 24
2.3.6 Kết xuất nội lực 24
Chương 3: Tính toán bản sàn 25
3.1 Tính toán cốt thép ô sàn của tầng điển hình 25
3.1.1 Số liệu tính toán 25
3.1.2 Xác định nội lực 28
3.1.3 Tính thép 29
3.2 Tính toán cốt thép của ô sàn vệ sinh 30
3.2.1 Số liệu tính toán 30
3.2.2 Xác định nội lực 32
3.2.3 Tính thép 32
Chương 4: Tính toán dầm 34
4.1 Cơ sở tính toán 34
4.1.1 Tính toán cốt dọc 34
4.1.2 Tính toán cốt đai 37
4.1.4 Chọn đường kính và bố trí cốt thép trong tiết diện 38
4.1.5 Neo cốt thép 39
4.2 Tính toán cho cấu kiện điển hình dầm B24 tầng 1 39
4.2.1 Số liệu đầu vào 39
4.2.2 Thiết kế cốt dọc 39
4.2.3 Tính toán cốt ngang 42
4.3 Tính toán cho cấu kiện điển hình dầm B25 tầng 1 43
4.3.1 Số liệu đầu vào 43
4.3.2 Thiết kế cốt dọc 43
4.3.3 Tính toán cốt ngang 44
4.4 Tính toán cho cấu kiện điển hình dầm B26 tầng 1 45
4.4.1 Số liệu đầu vào 45
4.4.2 Thiết kế cốt dọc 45
4.4.3 Tính toán cốt ngang 45
Chương 5: Tính toán cột 46
5.1 Nguyên tắc tính toán 52
5.1.1 Vật liệu sử dụng 52
5.1.2 Trình tự tính toán 52
5.1.3 Một số yêu cầu về cấu tạo cột 54
5.2 Tính toán cột C2 tầng 1 54
5.2.1 Tính toán cốt dọc 54
5.2.2 Tính toán cốt ngang 55
5.3 Tính toán các cột còn lại 55
Chương 6: Tính toán cầu thang 56
6.1 Số liệu tính toán cầu thang 56
6.1.1 Vật liệu sử dụng 57
6.1.2 Cấu tạo cầu thang 58
6.1.3 Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ 59
6.2 Tính toán bản thang 59
6.2.1 Sơ đồ tính và nội lực 59
6.2.2 Tính toán, bố trí cốt thép 60
6.3 Tính toán bản chiếu nghỉ 60
6.3.1 Kích thước ô bản 60
6.3.2 Tính toán, bố trí cốt thép 61
6.4 Tính toán dầm chiếu nghỉ 63
6.4.1 Sơ đồ tính và nội lực 63
6.4.2 Tính toán, bố trí cốt thép 63
Chương 7: Tính toán nền móng 64
7.1 Số liệu địa chất 64
7.2 Nội lực tính toán 66
7.3 Lựa chọn phương án nền móng 68
7.3.1 Cơ sở lựa chọn 68
7.3.2 Phương án móng cọc ép 68
7.3.3 Phương án móng cọc khoan nhồi 68
7.3.4 Kết luận 69
7.4 Tính toán móng cọc cho cột C21 69
7.4.1 Sơ bộ kích thước cọc và đài cọc 69
7.4.2 Xác định sức chịu tải của cọc 69
7.4.3 Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng 70
7.4.4 Kiểm tra móng cọc 72
7.4.5 Tính toán đài cọc 77
7.5 Tính toán móng cọc cho cột C23 79
7.5.1 Sơ bộ kích thước cọc và đài cọc 79
7.5.2 Xác định sức chịu tải của cọc 79
7.5.3 Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng 81
7.5.4 Kiểm tra móng cọc 82
7.5.5 Tính toán đài cọc 87
Chương 8: Thi công phần ngầm 88
8.1 Thi công cọc 88
8.1.1Sơ lược về loại cọc thi công và công nghệ thi công cọc 88
8.1.2 Biện pháp kỹ thuật thi công cọc 91
8.2 Thi công nền móng 98
8.2.1 Biện pháp kỹ thuật đào đất hố móng 98
8.2.2 Tổ chức thi công đào đất 101
8.2.3 Công tác phá đầu cọc và đổ bê tông móng 102
8.3 An toàn lao động khi thi công phần ngầm 104
8.3.1 Những sự cố thường xảy ra 104
8.3.2 An toàn lao động khi thi công đào đất 104
8.3.3 Vệ sinh môi trường 104
Chương 9: Thi công phần thân và hoàn thiện 105
9.1 Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân 105
9.1.1 Giải pháp thi công chung cho phần thân công trình 105
9.1.2 Hệ thống ván khuôn, xà gồ và cột chống sử dụng cho công trình 105
9.2 Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống 110
9.2.1 Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho sàn 110
9.2.2 Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho dầm phụ 111
9.2.3 Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho dầm chính 112
9.2.3 Tính toán ván khuôn cho cột 115
9.3 Tính toán khối lượng công việc cho thi công bê tông cốt thép toàn khối 117
9.3.1 Khối lượng công tác bê tông 117
9.3.2 Khối lượng công tác ván khuôn 118
9.3.3 Khối lượng công tác cốt thép 118
9.4 Kỹ thuật thi công phần thân 118
9.4.1 Công tác trắc đạc và định vị công trình 118
9.4.2 Kỹ thuật thi công bê tông cốt thép cột, lõi, vách 118
9.4.3 Kỹ thuật thi công bê tông cốt thép toàn khối dầm, sàn 121
9.5 Chọn máy và phương tiện phục vụ thi công 127
9.5.1 Chọn máy vận chuyển lên cao 128
9.5.2 Chọn trạm bơm bê tông 130
9.5.3 Chọn máy đầm bê tông 130
9.5.4 Chọn máy trộn vữa 130
9.5.5 Các máy và phương tiện phục vụ thi công khác 131
9.6 Công tác xây, trát 131
9.6.1 Công tác xây 131
9.6.2 Công tác trát 132
9.7 An toàn lao động khi thi công phần thân và hoàn thiện 133
9.7.1 An toàn lao động trong công tác bê tông 134
9.7.2 An toàn lao động trong công tác cốt thép 134
9.7.3 An toàn lao động trong công tác xây 134
9.7.4 An toàn lao động trong công tác hoàn thiện 134
Chương 10: Tổ chức thi công 135
10.1 Lập tiến độ thi công 135
10.1.1 Vai trò, ý nghĩa của việc lập tiến độ thi công 135
10.1.2 Quy trình lập tiến độ thi công 135
10.1.3 Triển khai các phần việc cụ thể trong lập tiến độ thi công công trình 139
10.1.4 Thể hiện tiến độ 140
10.2 Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 141
10.2.1 Những vấn đề chung của công tác thiết kế tổng mặt bằng 141
10.2.2 Nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 141
10.2.3 Tính toán thiết kế tổng mặt bằng xây dựng phần thân công trình 142
10.2.3.1 Định vị vị trí và đặc điểm mặt bằng công trình 142
10.2.3.2 Bố trí máy thi công chính trên công trường 142
10.2.3.3 Thiết kế đường giao thông tạm trong công trường 143
10.2.3.4 Thiết kế kho bãi công trường 143
10.2.3.5 Thiết kế nhà tạm công trường 145
10.2.3.6 Thiết kế cấp nước công trường 145
10.2.3.7 Tính toán đường ống chính 146
10.2.4 Thiết kế cấp điện công trường 147
10.3 Công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường 148
10.3.1 Công tác an toàn lao động 148
10.3.2 Biện pháp an ninh bảo vệ 149
10.3.3 Biện pháp vệ sinh môi trường 149
Chương 11: Lập dự toán công trình 150
11.1 Cơ sở lập dự toán 150
11.2 Lập bảng dự toán chi tiết và tổng hợp kinh phí cho phần móng 153
11.2.1 Bảng tổng hợp dự toán 153
11.2.2 Bảng phân tích vật tư 154
Chương 12: Kết luận và kiến nghị 156
12.1 Kết luận 156
12.2 Kiến nghị 156
12.2.1 Sơ đồ tính và chương trình tính 157
12.2.2 Kết cấu móng 157
Phụ lục: PL-1
Phụ lục 1 Tĩnh tải sàn S1 (nhà ở tầng điển hình) PL-1
Phụ lục 2 Tĩnh tải sàn S2 (khu vệ sinh) PL-1
Phụ lục 3 Tĩnh tải sàn mái PL-1
Phụ lục 4 Tải trọng tường xây PL-2
Phụ lục 5 Giá trị hoạ tải sàn PL-2
Phụ lục 6 Nội lực trong dầm PL-3
Phụ lục 7 Nội lực cột PL-13
Phụ lục 8 Khối lượng đào đất PL-19
Phụ lục 9 Khối lượng bê tông lót móng PL-19
Phụ lục 10 Khối lượng ván khuôn móng PL-19
Phụ lục 11Khối lượng bê tông móng PL-20
Phụ lục 12 Khối lượng cốt thép móng PL-20
Phụ lục 13 Khối lượng cốt thép thân PL-20
Phụ lục 14 Khối lượng ván khuôn thân PL-21
Phụ lục 15 Khối lượng bê tông phần thân PL-22
Phụ lục 16 Khối lượng tường xây PL-23
Tại liệu tham khảo TLTK-1
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TÍNH TOÁN NỀN MÓNG
Số liệu địa chất
Số liệu địa chất công trình được xây dựng dựa vào kết quả khảo sát 5 hố khoan bằng máy khoan SH 30 với độ sâu khảo sát từ 30 ¸ 40m. Kết quả khảo sát bằng thiết bị xuyên tĩnh Hà Lan có mũi côn có góc ở đỉnh bằng 600, đường kính đáy mũi côn bằng 37,5mm, xuyên tĩnh không liên tục có áo ma sát.
Mặt bằng hố khoan và mặt cắt địa chất điển hình như sau
Kết quả khảo sát bằng máy khoan:
Lớp đất 1: là lớp đất trồng, đất lấp chưa liền thổ có chiều dày trung bình là 1m.
Lớp đất 2: là lớp sét pha, dẻo mềm màu nâu gụ có chiều dày trung bình 2,2m. Các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Các chỉ tiêu cơ lí của lớp sét pha dẻo mềm
W(%)
gw (g/cm3)
gk(g/cm3)
e
n (%)
G (%)
29,76
1,76
1,25
2,63
1,087
51,8
92,8
Wnh
Wd
Id
Is
A1-2
C
j
33,4
27,4
6,4
0,61
0,03
0,146
17012
Mô đun đàn hồi được xác định theo công thức:
Lớp đất 3: là lớp đất bùn, xác thực vật dày trung bình 5m từ cao trình (-3,2m ¸ -8,2m).
Lớp đất 4: là lớp sét pha, dẻo cứng màu nâu gụ có chiều dày trung bình 14m phân bố trên toàn mặt bằng. Các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Các chỉ tiêu cơ lí của lớp sét pha dẻo cứng
W(%)
gw (g/cm3)
gk(g/cm3)
e
n (%)
G (%)
31
1,8
1,33
2,68
1,015
50,1
91,3
Wnh
Wd
Id
Is
A1-2
C
j
37,4
29,7
7,7
0,63
0,032
0,099
16019
Mô đun đàn hồi được xác định theo công thức:
Lớp đất 5: là lớp cát bụi màu xám tro, chặt vừa, có chiều dày trung bình 8m phân bố trên toàn mặt bằng. Các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Các chỉ tiêu cơ lí của lớp cát bụi
Thành phần hạt
Góc nghỉ
Hệ số đều hạt
0,25 ¸ 0,5
0,1¸ 0,25
0,05¸ 0,1
0,01¸ 0,05
Khô
ướt
5%
60%
23%
12%
2,67
3801
23051
2,4
gw = 1,84 (g/cm3); E0= 100 (g/cm3); j = 300
Cột địa chất
Kết quả xuyên tĩnh
Lớp đất
Chiều dày(m)
qc (T/m2)
a
k
qp= k.qc
qs=qc/a
Sét dẻo
2,2
20
30
0,5
10
0,67
Bùn
5
8
30
0,5
4
0,267
Sét pha
14
274
40
0,45
123,3
6,85
Cát bụi
642
100
0,5
321
6,42
Nội lực tính toán
Nhiệm vụ được giao là tính toán móng cho 2 cột C2 và C3. Sau khi tính toán khung, từ bảng tổ hợp tải trọng ta chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm tại chân các cột này như sau:
- Cột C1:
M = 17221kGm; N = -10220 kG; Q = 9220 kG
- Cột C2:
M = 18318 kGm; N = -114740 kG; Q = -10600 kG
Lựa chọn phương án nền móng
Cơ sở lựa chọn
Việc lựa chọn phương pháp móng xuất phát từ:
- Điều kiện địa chất thuỷ văn nơi công trình xây dựng, nếu địa chất nơi xây dựng công trình có nền đất tốt, ít có sự thay đổi địa chất đột ngột thì cọc sẽ ngắn và đường kính cọc nhỏ.
- Tải trọng cụ thể tại chân cột của công trình, tải trọng công trình lớn thì đường kính cọc lớn.
- Tầm quan trọng của công trình, công trình càng quan trọng thì giải pháp móng càng được quan tâm.
- Yêu cầu về độ lún của công trình. Công trình phải có độ lún không vượt quá độ lún và chênh lún cho phép.
- Ngoài ra, còn phụ thuộc vào địa điểm xây dựng. Với đặc điểm là công trình xây trong nội thành do đó yêu cầu về không gây chấn động trong quá trình thi công là yêu cầu bắt buộc.
Trong các điều kiện ở trên, điều kiện nào cũng có tầm quan trọng nhất định tuỳ từng trường hợp vào công trình và địa điểm xây dựng công trình. Công trình trong đồ án này là công trình xây dựng trong nội thành Hải Phòng, xung quanh công trình dự kiến xây dựng nằm trên địa điểm mà các công trình xung quanh đã được xây dựng nên nếu xây dựng công trình thì không được làm ảnh hưởng đến các công trình đã xây dựng trước đó, đặc biệt không được gây tiếng ồn lớn khi thi công. Hơn nữa, công trình cao 9 tầng, nhưng nhịp nhỏ, tải trọng lớn nhất của công trình tại chân cột là 186,79T (tải trọng không lớn lắm).
Từ những phân tích trên ta không thể sử dụng móng nông hay móng cọc đóng. Do vậy các giải pháp móng có thể sử dụng được là:
- Phương án móng cọc ép.
- Phương án cọc khoan nhồi.
Phương án móng cọc ép:
Ưu điểm:
- Không gây chấn động mạnh do đó thích hợp với công trình xây chen.
- Dễ thi công, nhất là với đất sét và á sét mềm.
- Giá thành rẻ.
Nhược điểm:
- Tiết diện cọc nhỏ do đó sức chịu tải của cọc không lớn.
- Khó thi công khi phải xuyên qua lớp sét cứng hay cát chặt.
Phương án móng cọc khoan nhồi:
Ưu điểm:
- Có thể khoan đến độ sâu lớn, cắm sâu vào lớp cuội sỏi.
- Kích thước cọc lớn, sức chịu tải của cọc rất lớn, chịu tải trọng động tốt.
- Không gây chấn động trong quá trình thi công.
Nhược điểm
- Thi công phức tạp, cần có thiết bị chuyên dụng.
- Khó quản lý chất lượng cọc.
- Giá thành tương đối cao.
Kết luận
Từ những phân tích trên ta thấy rằng sử dụng giải pháp móng cọc bê tông cốt thép thi công bằng phương pháp ép tĩnh là phù hợp hơn cả về mặt yêu cầu sức chịu tải cũng như điều kiện kinh tế và khả năng thi công thực tế cho công trình.
Tính toán móng cọc cho cột C2
Sơ bộ kích thước cọc và đài cọc
Cọc
Chọn cọc bê tông cốt thép có tiết diện 25 x 25cm, dài 7m
Bê tông cọc Mác 300 có Rn= 130kG/cm2
Cốt thép loại AII có Ra = Ra’ = 2800 kG/cm2
Cốt thép dọc chịu lực: 416 có Fa= 8,04 cm2
Đài cọc:
Sơ bộ chọn đài cọc cao 0,9m; đáy đài cách mặt đất tự nhiên 1,9m
Lớp bảo vệ a = 3cm (do môi trường không xâm thực).
Xác định sức chịu tải của cọc
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc
Sức chịu tải trọng nén của cọc đóng theo vật liệu làm cọc được xác định theo công thức:
Pv= j.(Rn.Fb+Ra.Fa)
Trong đó:
+ : Hệ số uốn dọc của cọc. Do cọc xuyên qua lớp bùn yếu nên xác định theo tính toán. Đáy lớp bùn cách đáy đài 6,3m nên ta có ltt = 6,3m
Xét tỉ số: . Tra bảng ta có = 0,9.
+ Rn, Ra: Cường độ chịu nén tính toán của bê tông và của thép
+ Fb, Fa: Diện tích tiết diện của bê tông, của cốt thép dọc.
Vậy sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc là:
Pv= 0,9(130.25.25 + 2800.8,04) = 93385,8 kG = 93,4 T
Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền
Kết quả xuyên tĩnh:
Lớp đất
Chiều dày(m)
qc (T/m2)
a
k
qp= k.qc
qs=qc/a
Sét dẻo
2,2
20
30
0,5
10
0,67
Bùn
5
8
30
0,5
4
0,267
Sét pha
14
274
40
0,45
123,3
6,85
Cát bụi
642
100
0,5
321
6,42
Tải trọng cho phép tác dụng xuống cọc:
Trong đó:
qp: Sức cản phá hoại của đất ở chân cọc, qp = k.qc
qsi: Lực ma sát thành đơn vị của cọc ở lớp đất thứ i có chiều dày hi, qsi =
qci: sức cản mũi xuyên trung bình của lớp đất thứ i
αi: hệ số phụ thuộc vào loại đất, loại cọc
U: chu vi của cọc
Vậy
;
Do Pđ’ < Pv nên ta lấy giá trị Pđ’ để đưa vào tính toán.
Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng:
Áp lực tính toán giả định tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra là:
Diện tích sơ bộ của đế đài:
Số lượng cọc trong móng được sơ bộ xác định theo công thức:
Trong đó:
+ n - số lượng cọc trong móng.
+ Ntt- tổng lực đứng tính đến cao trình đáy đài.
+ P - Sức chịu tải tính toán của mỗi cọc.
Các lực dọc gồm có:
Trọng lượng bản thân đài và đất lấp:
Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài:
Số lượng cọc sơ bộ:
cọc
Lấy số cọc nc’ = 6 cọc vì móng chịu tải lệch tâm khá lớn. Bố trí các cọc trong mặt bằng như hình vẽ. Diện tích đế đài thực tế là:
Sơ đồ bố trí cọc trong đài
Trọng lượn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D kết quả điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính ở người bệnh trên 70 tuổi tại bệnh viện việt đức Y dược 0
D Thực trạng ghi chép hồ sơ bệnh án nội trú và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức năm 2013 Y dược 0
T Đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế tại Bệnh viện Ung bướu Hưng Việt Luận văn Kinh tế 0
H Quản lý dự án xây dựng bệnh viện quốc tế Bình An của Ngân hàng phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 1
M Cơ chế tài chính đối với dịch vụ y tế bệnh viện công ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
D Lỗi phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ em dưới 16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung Ương Văn hóa, Xã hội 2
B Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn nguy hại tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức và bệnh viện 19/8 Môn đại cương 0
N Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý nước thải bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Quảng N Khoa học Tự nhiên 0
T Đánh giá kết quả phẫu thuật của chấn thương và vết thương gan tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức Y dược 0
O Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hẹp niệu đạo trước tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2008 – 201 Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top