kenny_kute

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tìm hiểu thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty thuốc lá Thăng Long





Hiện nay, công ty thuốc lá Thăng Long đang tiến hành sản xuất và kinh doanh trên thị trường 23 nhãn hiệu thuốc lá khác nhau, trong đó có 15 nhãn mác được coi là sản phẩm điển hình với hiệu quả kinh tế vượt trội. Các nhãn hiệu đó được chia thành hai loại cơ bản là thuốc lá có đầu lọc và thuốc lá không có đầu lọc.
Các sản phẩm thuốc lá của Công ty tuy khác nhau về mức chất lượng song được đánh giá cao trên thị trường trong nước và phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Để đảm bảo sức khoẻ người tiêu dùng và tăng thu cho ngân sách Nhà nước, Công ty luôn coi trọng việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Phòng KCS kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu về độ ẩm, độ cháy suốt, màu tro, màu thuốc để đảm bảo mỗi sản phẩm làm ra đạt chỉ tiêu về chất lượng đã quy định. Đồng thời, xây dựng quy trình kiểm tra nguyên liệu theo tiêu chuẩn mới, thực hiện quy trình công nghệ trong sản xuất, đảm bảo chất lượng ổn định, tạo điều kiện cho một số sản phẩm có sức tăng trưởng trên thị trường. Bên cạnh đó, Công ty còn tổ chức bồi dưỡng cho các cán bộ công nhân viên kiến thức về ISO 9002 nh”m chuẩn bị cho con đường hội nhập khu vực và quốc tế.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

…Trong tổng số nguồn vốn năm 2005 là 114,950 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu là 77,282 tỷ đồng, chiếm 67,23%. tỷ lệ này cho thấy Công ty có khả năng tài chính ổn định, độc lập tự chủ về vốn cao, ít lệ thuộc vào Tổng Công ty và các đơn vị khác.
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2004 - 2006
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh tăng, giảm 2005/2004
So sánh tăng, giảm 2006/2005
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%
Tổng vốn
111,8
100
114,96
100
117,76
100
3,16
2,83
2,8
2,44
Chia theo sở hữu
- Vốn chủ sở hữu
62,17
55,61
77,28
67,22
78,49
66,65
15,11
24,30
1,21
1,56
- Vốn vay
49,63
44,39
37,68
32,78
39,27
33,35
-11,95
-24,08
1,59
4,21
Chia theo tính chất
- Vốn cố định
31,7
28,36
32,2
28
33,8
28,7
0,5
1,58
1,6
4,97
- Vốn lưu động
80,1
71,64
82,76
72
83,96
71,3
2,66
3,32
1,2
1,45
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán
4.2 Tình hình nhân lực
Trong quá trình phát triển, công ty thuốc lá Thăng Long luôn coi trọng yếu tố con người. Con người lao động có tri thức, được chăm lo chu đáo sẽ quyết định sự thành bại trong sản xuất, trong dt dm công nghệ. Trong công tác quy hoạch và xây dựng đội ngũ cán bộ, lãnh đạo công ty luôn chú trọng tới tiêu chí trình độ. Đây chính là tầm nhìn về sự phát triển lâu dài và bền vững cảu công ty.
Hiện nay, tổng số lao động của công ty là 1244 người được chia làm 2 bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất có 852 người, chiếm 68,5%.
- Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ có 392 người, chiếm khoảng 31,5%.
Nhận xét: nhìn chung, Công ty Thuốc lá Thăng Long là một công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ cao, năng động, sáng tạo. Hằng năm, toàn công ty c ó hàng nghìn sáng kiến để giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó khoảng một phần năm ý kiến được áp dụng đã giúp công ty tiết kiệm được hàng tỷ đồng.
Tuy nhiên, do hoạt động xuất khẩu của công ty mới được quay lại hoạt động trong 5 năm gần đây nên cán bộ nghiên cứu tt, đặc biệt là tt xuất khẩu còn thiếu cả về số lượng và chất lượng.
Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của Công ty qua 3 năm 2004 - 2006
Đơn vị: người
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh tăng, giảm 2005/2004
So sánh tăng, giảm 2006/2005
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%
Tổng số lao động
1097
100
1169
100
1244
100
72
6,56
75
6,42
Phân theo giới tính
- Nam
380
34,64
438
37,47
468
37,62
58
15,26
30
6,85
- Nữ
717
65,36
731
62,53
776
62,38
14
1,95
45
6,16
Phân theo trình độ
- Đại học và trên đại học
119
10,86
122
9,59
132
10,6
3
2,52
10
8,19
- Cao đẳng và trung cấp
281
25,61
297
25,40
327
26,28
16
5,69
30
10,10
- PTTH hay trung học cơ sở
697
63,53
750
65,01
858
63,12
53
7,6
108
14,4
Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự
4.3 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm những máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kho tang, văn phòng... trong công ty.
Trong nhiều năm qua công tác đầu tư khoa học công nghệ của Công ty Thuốc lá Thăng Long tiếp tục được đẩy mạnh. Hàng chục các loại các loại máy móc mới được bổ sung. Ta có thể qua bảng thống kê sau:
Bảng 3: Thống kê máy móc thiết bị của công ty
Năm đưa vào sản xuất
Tên máy móc thiết bị và các hoạt động đầu tư
Số lượng (cái)
Công suất thiết kê
Đơn vị
1993
Hệ thống điều hoà:
Máy DAIKIN FR40J
5
Là hơi Tây Đức
2
4,6
Tấn/giờ
Máy nén khí
2
10
cm2/phút
Hệ thống điện
Dây chuyền sợi Trung Quốc
1
3000
Kg sợi/giờ
Dây chuyền sản xuất thuốc lá Dunhill
1994
Máy đóng tút bao cứng
Lắp đặt hệ thống nồi hơi
Lắp đặt hệ thống điều hoá cho kho thành phẩm
2001
Máy nén khí
Máy ép sợi
1
6
2002
Trung tu, đại tu lại tất cả các máy chế biến sợi
Chế tạo máy cắt, in logo
2003
Lắp đặt thiết bị nén khí
Thi công mới đường dây điện cho phân xưởng cơ điện
2004
Dây truyền đóng bao 10 điếu đồng bộ
Máy cắt bong kính
Hệ thống băng tải rung cho phân xưởng sợi
Máy biến áp công suất lớn
Dây chuyền máy đóng túi bóng kính
1
1
2005
Sửa chữa bảo dưỡng 105 hạng mục tại các xưởng sản xuất chính
Dây chuyền đóng bao 10 điếu đồng bộ
2
Chiến lược đầu tư chiều sâu được thực hiện với phương châm: Đầu tư đúng hướng, có trọng điểm, đạt được hiệu quả, phù hợp với nhu cầu thị trường và phương hướng phát triển, khả năng tài chính như trình độ quản lý của đơn vị. Đầu tư đi đôi với việc quản lý, bảo dưỡng sửa chữa, chế tạo thiết bị theo kế hoạch phục vụ tốt nhất yêu cầu của sản xuất.
Nhận xét: Công ty Thuốc lá Thăng Long đã xác định hướng đi đúng đắn trong công tác đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật. Xác định được chính xác các yêu cầu, vấn đề quan trọng của 1 công ty sản xuất thuốc lá là đi vào nâng cao chất lượng thuốc bằng việc cải tiến, đầu tư vào dây chuyền sản xuất sợi - một yếu tố then chốt. Việc đầu tư có sự học hỏi, tính toán ở các quốc gia có nền khoa học cao và bằng tinh thần sáng tạo của chính những cán bộ mà đã có thể cải tiến, tiết kiệm hàng trục triệu USD cho công ty. Đặc biệt, trong những năm gần đây những máy móc được đưa vào hoạt động đều là những máy móc hiện đại để sản xuất thuốc lá phục vụ xuất khẩu. Đây là bước đi mạnh dạn và đúng đắn.
Tuy nhiên, hạn chế có thể thấy là đó là việc đưa ra và thay đổi nhiều mẫu mã của các thuốc làm việc cải tiến và thay thế máy móc phức tạp tốn kém. Ngoài ra, việc đưa những máy móc thiết bị mới vào để sản xuất phục vụ cho công tác xuất khẩu chủ yếu là sản xuất thuốc bao 10 điếu nên giá trị công nghiệp chưa cao.
4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây
Mặc dù kinh tế thị trường có nhiều biến động khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nhưng nhờ sự phấn đấu nỗ lực hết mình của Ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên, nên trong 5 năm gần đây Công ty luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu của Công ty và Tổng Công ty giao cho, thực hiện đầy đủ các mục tiêu kinh tế – xã hội. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện một cách khái quát trong bảng sau :
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2004 - 2006
STT
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị tính
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh tăng, giảm 2005/2004
So sánh tăng, giảm 2006/2005
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%
1
Giá trị tổng sản lượng
Triệu đồng
756.565
937.677
992.236
181112
23,94
54.559
5,81
2
Doanh thu tiêu thụ
triệu đồng
778.030
909.520
953.030
131499
16,90
43510
4,78
3
Tổng số lao động
người
1097
1169
1244
72
6,56
75
6,42
4
Tổng vốn kinh doanh bình quân
4a. Vốn cố định bình quân
4b. Vốn lưu động bình quân
triệu đồng
111.800
80.100
31.700
115.000
82.800
32.200
117.760
83.960
33.800
3,16
2,66
0,5
2,83
3,32
1,58
2,8
1,2
1,6
2,44
1,45
4,97
5
Lợi nhuận
triệu đồng
15.090
20.060
21.100
4970
32,94
1040
5,18
6
Nộp ngân sách
triệu đồng
300.390
308.020
350.000
7630
2,54
41980
13,63
7
Thu nhập BQ 1 lao động (V)
1.000 đ/tháng
2050
2300
2600
250
12,2
300
13,04
8
Năng su
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top