tuanthanh872008

New Member

Download miễn phí Khóa luận Đánh giá lại hiệu quả về mặt tài chính của hoạt động đầu tư Khu đô thị cao cấp Công ty Sao Mai phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang





MỤC LỤC
TÓM TẮT.i
MỤC LỤC.ii
DANH MỤC BẢNG – HÌNH - BIỂU ĐỒ. iv
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT . vi
Chương 1: TỔNG QUAN . 1
1.Lý do chọn đềtài. 1
2.Mục tiêu nghiên cứu. 1
3.Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu . 2
4.Ý nghĩa nghiên cứu . 2
Chương 2: CƠSỞLÝ THUYẾT. 3
1. Dựán đầu tư. 3
1.1. Định nghĩa. 3
1.2. Công trình xây dựng. 3
2. Tính khảthi của một dựán đầu tư. 3
3. Vai trò của dựán đầu tư. 4
3.1. Dựán đầu tưvà phát triển. 4
3.2. Vai trò của dựán trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. . 4
4. Hiệu quảcủa hoạt động đầu tư. 5
4.1. Khái niệm và phân loại hiệu quảcủa hoạt động đầu tư. 5
4.2. Hiệu quảtài chính của hoạt động đầu tư. 5
4.2.1 Khái niệm . 5
4.2.2. Khối lượng vốn đầu tưthực hiện . 6
5. Đánh giá hiệu quảtài chính của hoạt động đầu tư. 7
5.1. Giá trịtheo thời gian của dòng tiền. 7
5.1.1. Vì sao phải nghiên cứu vần đềgiá trịtheo thời gian của dòng tiền? . 7
5.1.2. Giá trịtương đương. 7
5.1.3. Chi phí cơhội của đồng tiền . 8
5.1.4. Chi phí cơhội trong phân tích dựán. 8
5.1.5. Công thức cơbản đểtính hiện giá dòng tiển tệ. 8
5.1.6. Tỷsuất chiết khấu tài chính của dựán . 8
5.2. Hệthống các chỉtiêu đánh giá hiệu quảtài chính của hoạt động đầu tư. 10
5.2.1 Thời gian hoàn vốn T . 10
5.2.2. Hiện giá thu hồi thuần NPV . 10
5.2.3. Suất thu hồi nội bộIRR. 11
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔPHẦN ĐẦU TƯVÀ XÂY DỰNG SAO MAI
TỈNH AN GIANG . 13
1. Lịch sửhoạt động của Công ty . 13
1.1. Những sựkiện quan trọng. 13
1.2. Quá trình phát triển Công ty . 13
1.3. Định hướng phát triển . 14
2. Những tiến bộcông ty đã đạt được . 15
3. Tổchức và nhân sự. 16
Chương 4: ĐÁNH GIÁ LẠI HIỆU QUẢTÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯKHU
ĐÔ THỊCAO CẤP SAO MAI PHƯỜNG BÌNH KHÁNH. 18
1. Giới thiệu dựán : “Điều chỉnh và mởrộng hạtầng kỹthuật khu đô thịcao cấp Sao Mai
phường Bình Khánh – Thành phốLong Xuyên – Tỉnh An Giang”. 18
2. Đánh giá lại hiệu quảvềmặt tài chính hoạt động đầu tưkhu đô thịcao cấp Sao Mai
phường Bình Khánh – Thành phốLong Xuyên – Tỉnh An Giang . 22
2.1. Một sốchỉtiêu đánh giá hiệu quảtài chính của hoạt động đầu tư. 22
2.1.1 Hệsốchiết khấu . 22
2.1.2. Hiệu quảvềmặt tài chính theo dựtrù . 23
2.1.3. Hiệu quảvềmặt tài chính theo thực tế. 26
2.1.4. So sánh hiệu quảvềmặt tài chính giữa thực tếvà kếhoạch. 28
2.2. Tổng hợp doanh thu – chi phí theo thực tếvà theo dựtrù của dựán. 29
2.2.1. Tiến độbán nền. 29
2.2.2. Doanh thu. . 29
2.2.3. Chi phí. 45
2.3. Đánh giá những nền nhà chưa bán được . 54
2.3.1. Đánh giá theo giá kỳvọng của công ty . 54
2.3.2. Đánh giá theo giá Nhà nước. 56
Chương 5: GIẢI PHÁP . 60
1. Những khó khăn . 60
2. Giải pháp . 60
2.1. Vềphía công ty . 60
2.2. Vềphía khách hàng. 61
2.3. Vềphía chính quyền địa phương . 61
2.4. Vềphía Nhà nước . 61
Chương 6: KẾT LUẬN. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 64
PHỤLỤC. 65



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g mầm non (diện tích: 9.060,48m2), bệnh viện tư nhân (diện tích:
18.370,33m2), khu công viên cây xanh (diện tích: 47.213,68m2).
SVTH: Phạm Thị Thu Hồng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp 20
Đánh giá lại hiệu quả tài chính của dự án khu đô thị cao cấp Sao Mai – phường Bình Khánh
- Khu ở: Tổ chức 2 dạng lô nền:
+ Nhà phố liên kế: Tổng cộng có 2.642 nền, gồm các lô nền có ký hiệu:
A,B,C,D,E,F,G, H,J,N,P.
+ Biệt thự: Gồm 3 lô có ký hiệu BT1, BT2, BT3 với tổng số 39 nền.
Tất cả chia làm 4 loại nền: nền loại 1, nền loại 2, nền loại 3 và nền loại 4:
- Loại 1: gồm các lô: A3, B1, C3, D1, E3, F1, G3, H1, H2, H3, J3, F3, F4. Diện tích
trung bình 1 nền: 81m2.
- Loại 2: gồm các lô: E1, E2, F2, G1, G2. Diện tích trung bình 1 nền: 74m2.
- Loại 3: gồm các lô:A1, A2, B2, B3, C1, C2, D2, D3, P1, P2, P3, P4, P5, P6, N1,
N2,N3,J1, J2. Diện tích trung bình 1 nền: 81m2.
- Loại 4: gồm các lô: BT1, BT2, BT3. Diện tích trung bình 1 nền: 556m2.
Bảng tóm tắt quy mô xây dựng
STT Tên loại đất ĐVT Diện tích Tỷ lệ
(%)
1 Đất ở m2 232.436,95 41,33
- Nhà ở 210.764,32 37.47
- Biệt thự 21.672,63 3.85
2 Đất công trình công cộng m2 137.689,55 24,48
- Khu hành chánh phường 4.263,00 0,76
- Trường mầm non 4.447,40 0,79
- Trường cấp I 4.613,08 0,82
- Trường cấp II 16.419,00 2,92
- Bệnh viện cao cấp 18.370,33 3,27
- Công viên cây xanh 47.213,68 8,39
- Nhà hàng khách sạn+TT.Thương mại+chùa hiện hữu 42.363,06 7,53
3 Đất giao thông m2 192.299,50 34,19
Tổng cộng 562.426,00 100,00
SVTH: Phạm Thị Thu Hồng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp 21
Đánh giá lại hiệu quả tài chính của dự án khu đô thị cao cấp Sao Mai – phường Bình Khánh
2. Đánh giá lại hiệu quả tài chính của dự án khu đô thị cao cấp p. Bình Khánh
2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư
Trong phần này sẽ tiến hành tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu
tư bao gồm: thời gian hoàn vốn T, hiện giá thu hồi thuần NPV, và suất thu hồi nội bộ IRR
của cả dự trù theo dự án và trên thực tế để thấy được trên thực tế dự án có mang lại hiệu
quả như mong đợi không.
Khi lập dự án đầu tư ta phải xử lý với nhiều khoản tiền thu và chi, xuất hiện tại các
thời điểm khác nhau trong suốt thời hạn đầu tư. Để có thể tính toán được các chỉ tiêu hiệu
quả ta cần chuyển đổi các khoản tiền đó về một thời điểm tính toán.Nhưng đồng tiền
có giá trị thay đổi theo thời gian dưới tác động của lãi suất. Vì vậy để tính các chỉ tiêu về
hiệu quả tài chính ta đưa dòng tiền về một thời điểm cùng với hệ số chiết khấu.
2.1.1. Hệ số chiết khấu
Hệ số chiết khấu được xác định theo phương pháp tỷ lệ cơ cấu vốn, tính chi phí sử
dụng vốn WACC.
Cơ cấu vốn của công ty như sau:
Tổng mức đầu tư của dự án: 265.622,77 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn tự có : 43.188,49 triệu đồng
+ Vốn vay ngân hàng : 120.000,00 triệu đồng
+ Vốn liên doanh với khách hàng : 102.434,28 triệu đồng.
Chi phí sử dụng vốn vay là lãi suất vay ưu đãi đầu tư 0,85%/ tháng tức 10,2%/năm.
Vốn liên doanh với khách hàng là nguồn vốn do khách hàng mua nền dựa trên bảng
quy hoạch phân lô của công ty sau khi công ty đã được sự đồng ý của các cấp chính quyền
cho tiến hành quy hoạch và xây dựng. Khi mua ở thời điểm này thì khách hàng được mua
với giá rẻ hơn so với sau khi xây dựng và công ty cũng có được nguồn vốn lớn để đầu tư
xây dựng. Đối với vốn liên doanh với khách hàng thì khi kết thúc dự án mang lại hiệu quả
kinh tế thì sẽ được công ty hoàn lại vốn cộng lãi, do vậy nguồn vốn này xem như vốn vay,
với chi phí sử dụng vốn là: 12%/ năm.
Bảng 4.0. Chi phí sử dụng vốn
Số tiền (triệu đồng) Tỷ lệ (%) CP sử dụng (%)
Vốn tự có 43.188,49 16 15,0
Vốn vay NH 120.000,00 45 10,2
Vốn liên doanh với KH 102.434,28 39 12,0
WACC =16% * 15% + 45% * 10,2% + 39% * 12% = 11,67%
( Nguồn: Cơ cấu vốn theo dự án: khu đô thị cao cấp Sao Mai – phường Bình Khánh )
SVTH: Phạm Thị Thu Hồng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp 22
Đánh giá lại hiệu quả tài chính của dự án khu đô thị cao cấp Sao Mai – phường Bình Khánh
2.1.2. Hiệu quả về mặt tài chính theo dự trù
a) Thời gian hoàn vốn T
Với chi phí sử dụng vốn là 11,67%, ta có thời gian hoàn vốn như sau:
Bảng 4.1. Thời gian hoàn vốn
ĐVT: triệu đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Doanh thu 37.207,29 45.483,55 55.521,08 59.066,52 33.654,27 107.060,45
Chi phí 63.533,83 73.662,78 55.213,40 49.031,47 18.919,84 10.989,67
Dòng tiền -26.326,54 -28.179,23 307,68 10.035,05 14.734,43 96.070,78
Thuế TNDN 59.07 1.926,73 2.829,01 18.445,59
Dòng tiền sau thuế -26.326,54 -28.179,23 248,60 8.108,32 11.905,42 77.625,19
HSCK ( n%)67,111(
1
+ ) 0,8955 0,8019 0,7181 0,6431 0,5759 0,5157
PV -23.575,30 -22.597,28 178,52 5.214,17 6.855,86 40.029,81
Hoàn vốn lũy kế -23.575,30 -46.172,58 -45.994,06 -40.779,89 -33.924,03 6.105,79
TG hoàn vốn = ≈+
79,029.40
03,924.33.125 5 năm 10 tháng
( Nguồn: Tổng hợp DT, CP theo dự án khu đô thị cao cấp Sao Mai – p. Bình Khánh)
Vậy kết thúc 3 giai đoạn công ty có thể hoàn vốn sau 5 năm 10 tháng. Nhìn vào con
số này có thể chúng ta sẽ đánh giá rằng dự án này không tốt vì thời gian thực hiện dự án là
6 năm nhưng nhược điểm của chỉ tiêu này đó là không cho biết thu nhập to lớn sau khi
hoàn vốn. Để bổ sung khuyết điểm này ta cần tính chỉ tiêu hiện giá thu hồi thuần.
b) Hiện giá thu hồi thuần NPV
Bảng 4.2. Hiện giá thu hồi thuần NPV
ĐVT: triệu đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
PV -23.575,30 -22.597,28 178,52 5.214,17 6.855,86 40.029,81
NPV (6 năm) 6.105,79
( Nguồn: Bảng 4.1 và tính toán)
SVTH: Phạm Thị Thu Hồng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp 23
Đánh giá lại hiệu quả tài chính của dự án khu đô thị cao cấp Sao Mai – phường Bình Khánh
* Ý nghĩa
Với NPV = 6.105,79, NPV > 0, cho biết với suất chiết khấu 11,67%, hiện giá lợi ích lớn
hơn hiện giá chi phí để thu được lợi nhuận là 6.105,79 triệu đồng.
Tuy nhiên, NPV chỉ cho ta biết dự án lời hay lỗ và số tiền lời lỗ bằng bao nhiêu,
nhưng chưa cho ta biết mức độ sinh lợi của bản thân dự án. Do đó đôi khi dự án tuy có lời
nhưng vẫn chưa nên đầu tư vì mức sinh lợi thấp. Để khắc phục khuyết điểm này của NPV
ta cần tính tiếp chỉ tiêu suất thu hồi nội bộ.
c) Suất thu hồi nội bộ IRR
Trong phần này sẽ tiến hành tính suất thu hồi nội bộ IRR theo phương pháp 2:
Phương pháp nội suy, với công thức xác định như sau:
IRR = ⎥⎥⎦

⎢⎢⎣

+−+ 21
1)12(1
NPVNPV
NPVxiii
Với i1 là 15% tạo giá trị dương cho NPV1 là 77,84.
i2 là 15,09% tạo giá trị âm cho NPV2 -66,08.
Bảng 4.3. Suất thu hồi nội bộ IRR
ĐVT: triệu đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Dòng tiền sau thuế -26.326,54 -28.179,23 248,60 8.108,32 11.905,42 77.625,19
HSCK ( n%)151(
1
+ ) 0,8696 0,7561 0,6575 0,5718 0,4972 0,4323
PV1 -22.892,65 -21.307,55 163,46 4.635,96 5.919,10 33.559,51
NPV1(6 năm) 77,84
HSCK ( n%)09,151(
1
+ ) 0,8689 0,7550 0,6560 0,5700 0,4952 0,4303
PV2 -22.874,74 -21.274,23 163,08 4.621,47 5.895,99 33.402,36
NPV2(6 năm) -66,08
IRR=
= ⎥⎥⎦

⎢⎢⎣

−+−+ 08,6684,77
84,77)15,01509,0(15,0 x = 15,05%
( Nguồn: Bảng 4.1 và tính toán)
SVTH: Phạm Thị Thu Hồng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp 24
Đánh giá lại hiệu quả tài chính của dự án khu đô thị cao cấp Sao Mai – phường Bình Khánh
Đồ thị ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thương vụ kinh doanh trị giá 5 triệu usd unlilever mua lại nhãn hiệu kem đánh răng ps tại việt nam ( Marketing 0
M Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định Luận văn Kinh tế 0
L Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ lưu vực sông Lại Giang Khoa học Tự nhiên 2
M không đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất lý do doanh nghiệp chưa nộp đủ tiền sử dụng đất Hỏi đáp Thuế & Kế toán 2
N Tự đánh giá, phân bổ và chi tiết lại giá trị của từng TSCĐ. Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
B Một doanh nghiệp Nhà nước chuẩn bị cổ phần hoá, tiến hành đánh giá lại tài sản cố định và xác định g Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
D Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản phải trả ngoại tệ Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
S khoản lãi do đánh giá lại chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính không được phân phối? Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
C "Đối với khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
T Sau khi chuyển thành công ty cổ phần tài sản có đánh giá lại tăng thêm thì số năm khấu hao có tính l Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top