Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Trong đó :
Itt –dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung.
Icp – dòng điện phát nóng cho phép ứng với từng loại dây và từng loại thiết bị .
Khc – hệ số hiệu chỉnh ở đây khc = 1
Điều kiện kiểm tra phối hợp bảo vệ của cáp , khi bảo vệ bằng áp tômát.
Icp  =
Icp  = = = 13,33A
Kết hợp hai điều kiện chọn loại cáp 4G2,5 do hãng Lens chế tạo , tiết diện 2,5mm2 với Icp=31A , (3 x2,5 + 1 x1,5 )mm2
• Chọn các áptômát nhánh:
Chọn áptomát cho dãy 4 bóng :
Điện áp định mức : Uđm.A  Uđm. m = 0,22kV
Iđm.A  Itt = = = 3,63 A
Chọn áptômát loại NC45a do hãng Merlin Gerin chế tạo có Iđm.A = 6 A , Icát.N = 4,5 k A
Uđm.A = 400V , 2cực
• Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đén các bóng đèn.
Chọn theo điều kiện phát nóng cho phép :
Điều kiện chọn cáp : khc. Icp  Itt = 3,63A
Trong đó :
Itt –dòng điện tính toán của dẫy 4 bóng.
Icp – dòng điện phát nóng cho phép ứng với từng loại dây và từng loại thiết bị .
Khc – hệ số hiệu chỉnh ở đây khc = 1
Điều kiện kiểm tra phối hợp bảo vệ của cáp , khi bảo vệ bằng áp tômát.
Icp  =
Icp  = = = 5A
Kết hợp hai điều kiện chọn loại cáp đồng 2 lõi cách điện PVC tiết diện 2 x1,5mm2 với Icp=26A do hãng Lens chế tạo ,



Mục lục
Trang
Phần I: Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện thị xã Uông Bí - giai đoạn 2003 – 2010 1
Chương I: Hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế xã hội thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010. 1
I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội 1
II - Đặc điểm kinh tế 2
III - Phương hướng phát triển kinh tế: 3
IV - Phương hướng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010 5
1 - Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2010 5
2 - Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị 5
Chương II: Hiện trạng hệ thống điện của thị xã Uông Bí và tình hình cung cấp điện 7
I - Nguồn và lưới điện hiện tại 7
II - Lưới trung thế 6kV 8
III - Lưới điện hạ thế 0,4 kV và công tơ. 19
IV - Tình hình sử dụng điện hiện tại: 20
Chương III: Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới điện trung áp và hạ áp 25
I. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 25
III.1. Sơ đồ thay thế để tính toán 25
III.2. Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 29
II.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 31
Tên trạm 35
II. 4. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp. 47
II.5. Kết luận chung. 67
Phần II: Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối thị xã uông bí giai đoạn 2003 - 2010 68
chương I:Đặt vấn đề 68
chương II: Dự báo phụ tải điện 70
II.1 Đặt vấn đề. 70
II.2 Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải thông dụng: 70
1. Phương pháp hệ số vượt trước: 70
2. Phương pháp tính trực tiếp: 71
3. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian: 72
4. Phương pháp tương quan: 73
5. Phương pháp so sánh đối chiếu: 73
6. Phương pháp chuyên gia: 73
7. Phương pháp Medee - S: 74
8- Phương pháp hệ số tăng trưởng: 76
II.3 Dự báo phụ tải theo phương pháp tăng trưởng 76
chương III: Đánh giá sơ bộ tình trạng tải của các MBA và lưới trung thế trên địa bàn phường phương đông trong giai đoạn 2003-2010 80
III.1. Đặt vấn đề: 80
III.2. Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường : 80
III.2.a. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2003-2010: 80
III.2.b. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010: 81
III.3.Đánh giá khả năng tải của các MBA và các đường dây trung áp: 81
III.3.a. Hệ số tải của các MBA: 81
III.3.b .Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 81
III.4.Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp : 82
III.5.Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian : 82
Chương IV: các phương án cải tạo 84
IV.1.Tình trạng hệ thống điện nhìn tổng quát : 84
IV.2.Các phương án cải tạo lưới điện : 85
IV.2.a. Phương án 1 85
IV.2.b. Phương án 2 85
IV.2.c. Nguyên tắc cải tạo 86
IV.3. Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện 86
IV.3.a. Phương án 1 86
IV.3.a. Phương án II 89
chương IV: Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới trung áp cũng như thiết bị sau khi đã được cải tạo 92
V.1. Các nguyên tắc đánh giá : 92
V.2. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án I. 92
V.3.Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án II. 97
Chương VI: phân tích kinh tế lựa chọn phương án cải tạo 101
VI.1.Đặt vấn đề : 101
VI.1.a . Giá trị hiện tại NPV 101
VI.1.b . Tỉ số hoàn vốn nội tại IRR (internal rate return). 101
VI.1.c . Thời gian hoàn vốn T. 102
VI.2.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 1: 103
VI.2.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 103
VI.2.b. Tính NPV : 105
VI.3.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 2: 105
VI.3.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 105
VI.3.b. Tính NPV : 107
Phần III: thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí 109
Chương I: Mở đầu 109
I.1 Giới thiệu chung về nhà máy . 109
I.2 Nội dung tính toán thiết kế . 111
Chương II: Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy 113
II.1 Đặt vấn đề . 113
II.1 .1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Pđm và Knc 113
II.1 .2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Khd 113
II.1 .3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và đọ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. 113
II.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . 115
II.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại . 123
II.3.1. Đặt vấn đề: 123
II.3.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng 123
II.4. Xác định phụ tải tính toán nhà máy . 124
II.4.1. Xác định phụ tải tính toán tác dụng cho toàn nhà máy. 124
II.4.2. Xác định phụ tải tính toán phản kháng cho toàn nhà máy. 124
II.4.3. Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy. 124
II.4.4. Hệ số công suất toàn nhà máy. 124
II.5. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải . 124
II.5.1. Khái niệm tâm phụ tải điện và biểu đồ phụ tải. 124
II.5.2. Xác định tâm phụ tải toàn nhà máy. 125
II.5.3. Vẽ biểu đồ toàn nhà máy . 126
Chương III: Thiết kế mạng điện cao áp toàn nhà máy 128
III.1 Đặt vấn đề. 128
III.2 Thiết kế mạng cao áp của nhà máy : 128
III.2.1 Xác định điện áp truyền tải từ hệ thống đến nhà máy . 128
III.2.2 Xác định vị trí , số lượng, dung lượng các trạm BAPX . 129
III.2.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm BAPX . 133
III.2.4 Tính toán kinh tế lựa chọn phương án hợp lý . 137
III.3 Thiết kế chi tiết phương án đã được chọn : 143
III.3.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm 143
III.3.2. Tính toán ngắn mạch phía cao áp để kiểm tra thiết bị điện : 144
III.3.3. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng: 149
Chương IV: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 154
IV.1 Chọn phương án cấp điện. 154
IV.2. Lựa chọn các thiết bị điện cho mạng hạ áp . 154
IV.2.1. Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của xưởng. 154
IV.2.2. Lựa chọn áptômát cho tủ phân phối: 155
IV.2.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. 155
IV.2.3. Chọn các thiết bị cho các tủ động lực: 156
IV.2.4. Sơ đồ mạng lưới điện phân xưởng sửa chữa cơ khí: 159
chương V: Tính toán bù công suất phản kháng cho hệ thống CCđ của nhà máy 160
V.1 Đặt vấn đề: 160
V.2. Chọn thiết bị bù: 161
V.3. Xác định và phân phối dung lượng bù: 161
V.3.a . Xác định dung lượng bù: 161
V.3.b . Phân bố dung lượng bù cho các TBAPX. 162
chương VI: Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 165
VI.1 Đặt vấn đề: 165
VI.2.Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung 165
VI.3.Thiết kế mạng điện chiếu sáng : 167

Phần I:
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện thị xã Uông Bí - giai đoạn 2003 – 2010
Chương I
Hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế xã hội thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010.

I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội
- Thị xã Uông Bí nằm ở phía Tây của Tỉnh Quảng Ninh
+ Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và huyện Yên Hưng
+ Phía Tây giáp huyện Đông Triều
+ Phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn - Hà Bắc
+ Phía Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
- Uông Bí chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu Đông bắc bộ, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông hanh khô kéo dài.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm là 220C
`+ Nhiệt độ cao nhất lên 400C
+ Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%
- Uông Bí có nhiều sông suối chảy qua và đều bắt nguồn từ dãy núi phía Bắc, chảy qua thị xã theo hướng Bắc Nam .
Về hành chính:
- Thị xã Uông Bí có 7 phường nội thị và 3 xã ngoại thị đó là:
Phường Trưng Vương, phường Vàng Ranh, phường Quang Trung, phường Bắc Sơn, phường Thanh Sơn, phường Yên Thanh, phường Nam Khê xã Thượng Yên Công, xã Phương Đông và xã Phương Nam.
Diện tích tự nhiên là: 24473,7 ha. Dân số hiện có 98.000 người, mật độ dân số là 3,84 người/ km2.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top