TenEyck

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo được xây dựng trên địa bàn Huyện Gia Lâm





Nhà máy thuộc hộ tiêu thụ loại I nên đường dây từ trạm trung gian Giám về trung tâm cung cấp của nhà máy sẽ dùng dây trên không lộ kép
Do tính chất quan trọng của các phân xưởng nên ở mạng cao áp trong nhà máy ta dùng sơ đồ hình tia, lộ kép. Ưu điểm của loại sơ đồ này là đường nối dây rõ ràng, các trạm biến áp phân xưởng được cung cấp điện từ các đường dây riêng nên ít ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cậy cao, dễ dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ, tự động hoá và dễ vận hành. Để đảm bảo tính mỹ quan và an toàn cho toàn nhà máy các đường dây cao áp đều được đặt trong hào cáp xây dọc theo các tuyến giao thông nội bộ. Từ những phân tích trên ta có thể đưa ra 4 phương án đi dây cho mạng cao áp được trình bày trên hình 2-1
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

436.4
1815.31
P/x Cơ khí số 2
3200
0.3
0.6
15
960
37.5
997.5
1276.8
1620.25
P/x Luyện kim màu
1800
0.6
0.8
15
1080
40.5
1120.5
810
1382.61
P/x Luyện kim đen
2500
0.6
0.8
15
1500
45
1545
1125
1911.19
P/x Sửa chữa cơ khí
12
158.46
14.4
172.86
141.43
223.35
P/x Rèn
2100
0.6
0.7
15
1260
54
1314
1285.2
1838
P/x Nhiệt luyện
3500
0.7
0.8
15
2450
63
2513
1837.5
3113.13
Bộ phận Nén khí
1700
0.7
0.8
12
1190
24
1214
892.5
1506.77
Kho vật liệu
60
0.7
0.8
10
42
48
90
31.5
95.35
x1.2 xác định phụ tải tính toán của nhà máy
1. Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy
Trong đó:
kdt = 0.8 là hệ số số đồng thời
2. Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy
3. Phụ tải tính toán toàn phần của toàn nhà máy
4. Hệ số công suất của toàn nhà máy
x1.2 xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải
Tâm phụ tải là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm biến áp phân phối, tủ động lực
Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá trị min :
Trong đó Pi, li là công suất tiêu thụ và khoảngcách từ thiết bị thứ i tới tâm
Để xác định tâm phụ tải điện ta dùng công thức :
; ;
Trong đó : x0, y0, z0 - toạ độ tâm phụ tải
xi,yi,zi - toạ độ phụ tải thứ i
Si là công suất phụ tải thứ i
Trong thực tế người ta ít quan tâm đến toạ độ z nên ta cho z =0
Chọn tỉ lệ xích 3 kVA/mm2 , từ đó tìm được bán kính của biểu đồ phụ tải :
Góc phụ tải chiếu sáng được tính theo công thức :
Kết quả tính toán R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xưởng cho trong bảng 1.11
Bảng 1.11 - Kết quả xác định R và acs cho các phân xưởng
Tên phân xưởng
PCS
(kW)
Ptt
(kW)
Stt
(kVA)
Tâm phụ tải
R
X(mm)
Y(mm)
Ban QL và P. T kế
22.5
86.5
106.37
0.5
10
3.36
93.64
P/x cơ khí số 1
30
1110
1815.31
3
15.6
13.88
9.73
P/x cơ khí số 2
37.5
997.5
1620.25
3.8
4
13.11
13.53
P/x luyện kim màu
40.5
1120.5
1382.61
8.8
16.5
12.11
13
P/x luyện kim đen
45
1545
1911.19
8.2
4
14.24
10.49
P/x Sửa chữa cơ khí
14.4
172.86
223.35
13.6
16.2
4.87
30
P/x Rèn
54
1314
1838
13.2
4
13.96
14.79
P/x nhiệt luyện
63
2513
3113.13
18
13.5
18.17
9
Bộ phận Nén khí
24
1214
1506.77
22
11.2
12.64
7.12
Kho vật liệu
48
90
95.35
19
5.2
3.18
192
Chương II
thiết kế mạng cao áp cho của nhà máy
Việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp điện có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề kinh tế kỹ thuật của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện được gọi là hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật sau :
Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành
An toàn cho người và thiết bị
Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải
Trình tự tính toán và thiết kế mạng cao áp cho nhà máy bao gồm các bước sau :
1.Vạch ra các phương án cung cấp điện
2. Lựa chọn vị trí , số lượng , dung lượng của các trạm biến áp và lựa chọn chủng loại , tiết diện đường dây cho các phương án
3. Tính toán thiết kế kỹ thuật để lựa chọn phương án hợp lý
4. Thiết kế chi tiết các phương án lựa chọn
Trước khi vạch ra các phương án cụ thể cho việc cấp điện áp hợp lý cho đường dây tải điện từ hệ thống về nhà máy. Biểu thức kinh nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải là :
(kV)
Trong đó :
P - công suất tính toán của nhà máy [kW]
l - khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy [km]
Ta có (kV)
Trạm biến áp trung gian có các mức điện áp là 22kV và 6 kV. Như vậy ta chọn cấp điện áp cung cấp cho nhà máy là 22 kV.
x2.1 các phương án cấp điện
2.1.1 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng
Nguyên tắc lựa chọn các trạm biến áp :
1. Vị trí đặt cá trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu : gần tâm phụ tải, thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy biến áp, an toàn và kinh tế
2. Số lượng máy biến áp đặt trong các trạm biến áp được lựa chọn dựa vào các yêu cầu cung cấp điện của phụ tải : điều kiện vận chuyển và lắp đặt ; chế độ làm việc của phụ tải. Trong mọi trường hợp trạm biến áp chỉ đặt một máy biến áp sẽ là kinh tế và thuận lợi cho việc vận hành song độ tin cậy cung cấp điện không cao. Các trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I và II nên dùng hai máy biến áp còn hộ loại III thì chỉ cần một máy biến áp
3. Dung lượng các máy biến áp được lựa chọn theo điều kiện:
và kiểm tra điều kiện sự cố một máy biến áp :
Trong đó :
n - số máy biến áp có trong trạm
khc - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường ( ta lấy khc = 1)
kqt - hệ số quá tải sự cố, lấy kqt =1.4 nếu thoả mãn điều kiện MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm và thời gian quá tải 1 ngày đêm không quá 6h
Sttsc - công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một MBA ta có thể loại bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ dung lượng của các MBA, nhờ vậy có thể giảm nhẹ được vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình thường. Giả thiết trong các hộ loại I có 30% là phụ tải loại III nên Sttsc = 0.7*Stt
Đồng thời cũng nên giảm chủng loại các máy biến áp dùng trong nhà máy để thuận lợi cho việc mua sắm , lắp đặt , vận hành , sửa chữa và thay thế
I. phương án 1: Đặt 6 TBA phân xưởng
Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và phân xưởng Cơ khí số 1
Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim màu và Phân xưởng Sửa chữa cơ khí
Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng Cơ khí số 2
Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng Luyện kim đen
Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng rèn, Bộ phận nén khí và Kho vật liệu
Trạm B6: Cấp điện cho phân xưởng Nhiệt luyện
1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 1. Trạm được đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 106.39 + 1815.31 = 1921.7 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra lại dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng trong Phân xưởng cơ khí số 1 và toàn bộ điện của Ban quản lý và Phòng thiết kế ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
2. Trạm biến áp B2 : Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim màu và Phân xưởng Sửa chữa cơ khí. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1382.61 + 223.35 = 1605.96 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000 kVA
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của Phân xưởng luyện kim màu và toàn bộ điện của Phân xưởng sửa chữa cơ khí ( vì đây thuộc hộ tiêu thụ loại III)
kVA
Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
3. Trạm biến áp B3 : Cấp điện cho Phân xưởng Cơ khí số 2. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: Stt = 1620.25 kVA
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sdm = 1000(kVA)
Kiểm tra dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố :
kVA
Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 MBA có Sdm = 1000 kVA là hợp lý
4. Trạm biến áp B4 : Cấp điện cho P...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top