falling_start88

New Member

Download miễn phí Luận văn Lựa chọn cấp điện áp tối ưu cho lưới cung cấp điện miền núi





MỤC LỤC
CHưƠNG 1: TỔNG QUAN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CỦA LưỚI ĐIỆN VÀ
CÁC CẤP ĐIỆN ÁP ĐANG SỬ DỤNG.
I. Tình hình phát triển lưới điện phân phối của nước ta. Trang 3
1.1 Tình hình gia tăng phụ tải. 3
1.2 Quá trình phát triển lưới điện của nước ta 5
II- Tổng quan và đặc điểm chung của lưới điện phân phối. 7
2.1 Tổng quan về lưới điện phân phối. 7
2.2 Đặc điểm chung của lưới điện phân phối. 11
III. Hiện trạng và tình hình phát triển lưới điện phân phối. 12
3.1. Các cấp điện áp phân phối đã sử dụng ở nước ta. 12
3.2. Hiện trạng mạng phân phối ở miền Bắc. 14
3.3. Đặc trưng kinh tế - kỹ thuật của các cấp điện áp phân phối. 15
IV- Sự cần thiết đánh giá một số thông số trong lưới đi ện phân phối . 24
4.1. Chọn cấp điện áp hợp lý của mạng điện phân phối 25
4.2. Hình dạng lưới tối ưu. 26
V- Các đặc điểm cơ bản của mạng điện ở khu vực có mật độ phụ tải
thấp, miền núi. 26
5.1 Địa lý 27
5.2 Mạng lưới điện 27
5.3 Phụ tải điện 27
CHưƠNG 2: LỰA CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP CHO LưỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
2.1. Đặt vấn đề: 28
2.1.1. Chi phí đầu tư: 28
2.1.2. Chi phí vận hành hàng năm: 29
2.2. Xác định giá trị điện áp hợp lí bằng phương pháp giải tích. 30
2.3. Xác định giá trị điện áp hợp lí bằng phương pháp gần đúng. 33
2.4. Xác định giá trị điện áp hợp lí bằng phương pháp quy hoạch thực
nghiệm. 44
2.5. Kết luận chương. 48
CHưƠNG 3: XÂY DỰNG PHưƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤP ĐIỆN ÁP
CHO LưỚI CUNG CẤP ĐIỆN MIỀN NÚI
Ví dụ áp dụng 50
CHưƠNG 4: TÍNH TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
TỈNH THÁI NGUYÊN
4-1 Hiện trạng cung ứng điện 62
4-2 Nhận xét và đánh giá 67
4-3 Tính toán chọn cấp điện áp hợp lý 68
CHưƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

U
U
.
Z
Z
2
1
1
2 





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
Ta đƣợc: Uhl =




2
U'
2
UU 121
(2-16)
Để kiểm tra và làm chính xác các phép tính ta tiến hành chọn điện áp hợp lí
theo 4 điểm (4 điện áp U1, U2, U3 và U4). Trong trƣờng hợp này phƣơng trình khởi
đầu tƣơng ứng với biểu thức (2-8) đƣợc mô tả theo chi phí tính toán hàng năm với
các điện áp cho trƣớc (Z1, U1), (Z2, U2), (Z3, U3) và (Z4, U4) dƣới dạng:
Z = Z1 + A1(U - U1) + B1(U - U1)( U - U2) + C1(U - U1)(U - U2)(U - U3)
Giải phƣơng trình này tƣơng tự nhƣ trên và lập các bảng hệ số A1, B1, C1 ta
nhận đƣợc phƣơng trình để xác định giá trị điện áp hợp lý dƣới dạng tổng quát nhƣ
sau:
U2 + U +  = 0 (2-17)
Để xác định sơ bộ giá trị các điện áp U1, U2, U3 hay U1, U2, U3 và U4có thể
sử dụng các bảng số hay các đồ thị.
2.3 Xác định điện áp hợp lý theo phƣơng pháp gần đúng.
Kinh nghiệm thiết kế cho phép dự kiến trƣớc giá trị của điện áp hợp lý. Song
thƣờng xảy ra sai lầm trong dự đoán. Nhƣng do việc tính toán chi phí đối với bài
toàn bộ dải điện áp rất phức tạp, đòi hỏi khối lƣợng công việc lớn nên để giảm nhẹ
cƣờng độ lao động trong việc xác định điện áp hợp lý, ngƣới ta đã tiến hành tính
toán nhiều trƣờng hợp khi phụ tải tiêu thụ biến thiên trong khoảng từ 1000 đến
100000 KVA, khoảng cách từ nguồn cung cấp đến phụ tải từ 1 đến 100 Km . Sơ đồ
dùng cho các hệ thống cung cấp : có biến áp và không có biến áp.

Hình 2-3 Sơ đồ cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ theo hai lộ ( để đơn giản,
các cầu dao cách ly biểu diễn bằng vạch chéo )
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
Đƣờng dây cung cấp : đƣờng dây trên không và đƣờng cáp. từ các tính toán
đối với thời gian thu hồi vốn đầu tƣ từ 6  12 năm đã lập đƣợc các toán đồ cho
phép xác định nhanh chóng giá trị điện áp hợp lý gần đúng ( Hình 2-4 )
Vùng dự kiến điện áp hợp lý
S, 10
3
KVA
Chiều dài đƣờng dây l, km
1 2 3 4 5 10 20 30 40 60 80 100
1000
2000
3000
4000
5000
10000
20000
30000
40000
60000
80000
100000
20
20
20
20
20
20
20
110
110
110
110
110
20
20
20
20
20
20
35
110
110
110
110
110
20
20
20
20
20
35
35
110
110
110
110
110
20
20
20
20
20
35
110
110
110
110
110
110
20
20
20
20
20
35
110
110
110
110
110
110
20
20
20
20
20
35
110
110
110
110
110
110
20
20
20
35
35
35
110
110
110
110
110
110
20
20
20
35
35
110
110
110
110
110
110
110
20
20
20
35
35
110
110
110
110
110
110
110
20
20
20
35
35
110
110
110
110
110
110
110
20
20
35
35
35
110
110
110
110
110
110
110
20
20
35
35
35
110
110
110
110
110
110
110
1 2 3 4 5 8 0 km 7 9
S
tr = 10 MVA
1 2 3 4
5
1
0
0
8
0
2
0
3
0
4
0
6
0
10
20
35
110
6 10 20 30 40 50 60 70 80 90
S
tr
= 10
MVA
80
100
60
40
30
20
1 2 3 4 5
10
20
35
110
1 2
0 3
4
5 6 7 8 9 10 20 30 40 50 60 70 80 90 km
110
110/6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
S
tr
= 10 MV
A
5
100
80
10
20
30
40
60
30 40 50 60 70 80 90 km
6/6
110/6
20/6
35/6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 0
S
tr
= 5 MV
A
10
100
80
60
40
30
20
35/6
20/6
110/6
6/6
km 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
5
S
tr
= 10 MV
A
80
100
20
30
40
60
35/10
20/10
110/10
10/10
km 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
S
tr
= 5 MV
A
100
80
20
30
40
10
60
35/20
110/20
20/20
km 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
S
t
r
= 5 MVA
10
80
100 60
40
30
20
35/35
110/35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 km
Hình 2 - 4. Toán đồ xác định điện áp hợp lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
43
Khi đã biết gần đúng giá trị điện áp tiêu chuẩn, có thể lấy hai điện áp tiêu chuẩn
gần nhất để tính toán (một điện áp cao hơn, một điện áp thấp hơn). Nhƣ vậy ta sẽ có
đƣợc ba điểm mà theo đó có thể xác định điện áp hợp lý phi tiêu chuẩn và nhờ đó có
thể rút ngắn tính toán.
Ngoài ra có thể dùng bảng số thay cho toán đồ hình 2-4 (trình bày ở chƣơng 3)
để xác định điện áp hợp lý phi tiêu chuẩn và nhờ đó có thể rút ngắn tính toán.
2.4 Xác định điện áp hợp lý bằng phƣơng pháp qui hoạch thực nghiệm
Phƣơng pháp tối ƣu hóa hệ thống cung cấp điện nói chung và lƣới điện miền núi
nói riêng bằng cách áp dụng lý thuyết qui hoạch thực nghiệm, loại lý thuyết đƣợc sử
dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật là lập các mô hình toán học liên hệ
giá trị các thông số tối ƣu với một số yếu tố ảnh hƣởng tới các thông số đó. Trong
trƣờng hợp này, thông số tối ƣu đƣợc chọn là điện áp hợp lý đối với hệ thống cung cấp
điện tại nơi ta xét.
Những yếu tố quan trọng hơn cả ảnh hƣởng đến điện áp hợp lý là :
St – Tổng công suất của xí nghiệp, KVA
Ltb – Chiều dài trung bình của lƣới phân phối, Km
- Giá tiền 1 kw tổn hao điện năng trong một năm, đ/kw.năm
 - Tỷ số giữa phụ tải điện áp cao và phụ tải toàn hệ thống, %
 - Tỷ số giữa số giờ làm việc của các phụ tải trong năm Tn và số giờ sử dụng phụ tải
cực đại Tmax
Dƣới đây là mô hình toán học để xác định điện áp hợp lý đối với khu vực miền
núi đối với các phụ tải có công suất trung bình và một số phụ tải có công suất lớn.
Ứng với các yếu tố đã chọn đƣợc vùng biến thiên cho từng yếu tố (Bảng 2- 4. 1)
cho phép xét đa số các phụ tải (trừ những phụ tải tiêu thụ công suất rất nhỏ và quá lớn
).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Vùng biến thiên Bảng 2-4.1
Yếu tố Mức cơ sở
Xi,CS
Bƣớc biến
thiên, XJ
Mức trên
Ximax
Mức dƣới
Ximin
X1- SZ, kvA
X2 - Ltb,km
X3 - ,đ/kw.năm
X4- ,%
X5 - , đơn vị tƣơng đối
1000
6
112.10
4
6
1,3
800
4
48.10
4
4
0,1
2000
1
64.10
4
10
1,4
5000
2
160.10
4
2
1,2
Các yếu tố ảnh hƣởng trong các mô hình toán học đƣợc sử dụng ở dạng mã.
Việc chuyển đổi sang mã đƣợc tiến hành theo công thức:
i
csi,i
i
ΔX
XX
x


(2-18)
Trong đó :
xi : Giá trị mã của yếu tố ảnh hƣởng.
Xi : Giá trị thực tế của yếu tố đó.
Xi,cs : Mức cơ sở của yếu tố
Xi : Bƣớc biến thiên của yếu tố đã cho.
Ngoài các yếu tố nêu trên, sơ đồ phân phối điện năng trên hệ thống cung cấp
điện nói chung và lƣới điện trung áp nói riêng cũng có ảnh hƣởng quyết định đến việc
chọn điện áp hợp lý.
Dƣới đây là mô hình toán học đối với các sơ đồ cung cấp điện thông dụng có
tính đến tất cả các yếu tố kể trên :
- Đối với sơ đồ hình tia một cấp :
Uhl = 7,59 + 0,74x1 +1,21x2 + 0,27x3 - 1,18x4 + 0,61x1x2 + 0,22x2x3 + 0,20x2x4
(2 -19 )
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
- Đối với sơ đồ mạch chính có hai mạch dẫn sâu :
Uhl = 8,07 + 0,92x1 +1,45x2 + 0,37x3 - 1,33x4 - 0,14x5 + 0,67x1x2 + 0,20x1x3 +
0,24x2x3 + 0,29x2x4 (2 -20 )
Khi chọn Uhl, , kv, theo mô hình toán học ( 2-19 ), ( 2-20 ), thông thƣờng điện áp ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A Xây dựng quy trình lựa chọn và quản lý nhà cung cấp tại Công ty TNHH ScanCom Việt Nam Luận văn Kinh tế 1
C Xây dựng bộ tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp trong lĩnh vực trang trí nội thất Công ty INCONECT Luận văn Kinh tế 2
M Giải pháp tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Giầy Thăng Long Tài liệu chưa phân loại 2
M [Free] TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN HỆ THỐNG BƠM CẤP Tài liệu chưa phân loại 0
S Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh v Tài liệu chưa phân loại 0
T Dùng Plc thiết kế chương trình điều khiển hệ thống sản xuất tự động gồm các nhiệm vụ cấp phôi, lựa chọn phôi Tài liệu chưa phân loại 2
G Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh v Luận văn Kinh tế 0
G Lựa chọn thông số cấu trúc hệ thống cung cấp điện đô thị có xét đến chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điệ Tài liệu chưa phân loại 0
P Nghiên cứu các yếu tố tác động tới việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của Sinh vi Tài liệu chưa phân loại 2
D Lựa chọn căn hộ chung cư khu vực đô thị - Nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top