Abukcheech

New Member

Download miễn phí Đề tài Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ung thư gan nguyên phát bằng nút mạch và tiêm Doxorubicin, Cisplatin vào động mạch gan





MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Dịch tễ học 3
1.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ 4
1.3. Các phương pháp chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan 8
1.4. Các phương pháp điều trị ung thư biểu mô tế bào gan 14
1.5. Tình hình nghiên cứu điều trị UTBMTBG bằng
phương pháp nút mạch và tiêm hóa chất động mạch gan
19
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu 24
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị 33
3.2. Kết quả điều trị 42
3.3. Tái phát và tiến triển sau điều trị 49
3.4. Tỷ lệ bệnh nhân sống theo thời gian 53
3.5. Tác dụng phụ và tai biến 54
3.6. Minh họa một số bệnh án 57
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN
4.1. Về số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị 58
4.2. Về thủ thuật và hóa chất sử dụng 62
4.3. Kết quả sau điều trị 64
4.4. Tác dụng phụ và tai biến của phương pháp điều trị 67
4.5. Tái phát và tiến triển của bệnh sau điều trị 70
4.6. Thời gian sống thêm của bệnh nhân sau điều trị 72
4.7. Ưu nhược điểm của phương pháp điều trị 73
Kết luận 75
Kiến nghị 76
Phụ lục: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
Tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

phim C.T trước điều trị): đánh giá kích thước khối u, tình trạng ngấm Lipiodol của khối u và xem có sự xâm lấn xung quanh hay không
Chức năng gan: Prothrombin, GOT, GPT, Bilirubin, Albumin, A/G
AFP: trở về bình thường là dấu hiệu tốt
Công thức máu
2.2.5. Nhận định kết quả
2.2.5.1. Lâm sàng
Tốt: Sau điều trị bệnh nhân thấy khỏe, dễ chịu, thoải mái, bớt hay hết đau vùng gan, ăn uống ngon, ăn được nhiều hơn, tăng cân.
Khá: Các thay đổi tương tự trên nhưng ở mức độ vừa
Như cũ: không thay đổi so với trước điều trị.
Xấu đi: Bệnh nhân thấy yếu đi, mệt mỏi, ăn ngủ kém, sút cân, vàng da tăng, dịch cổ trướng xuất hiện hay tăng lên, gan to ra, đau tăng,…
2.2.5.2. Xét nghiệm chức năng gan
Chức năng gan được cải thiện: Sau điều trị Albumin huyết thanh tăng, A/G tăng lên hay trở về bình thường, Bilirubin máu giảm, Transaminaza (GOT, GPT) giảm xuống hay trở về bình thường.
Chức năng gan không được cải thiện: các xét nghiệm chức năng gan không thay đổi sau điều trị
Chức năng gan xấu đi, suy gan: Chức năng gan suy giảm, Albumin giảm, A/G < 1, Bilirubin tăng, GOT, GPT tăng cao
2.2.5.3. Thay đổi hình ảnh siêu âm của u gan
Thay đổi kích thước khối u trên siêu âm
Khối u biến mất: Không quan sát thấy khối u trên siêu âm
Khối u giảm kích thước: Khối u nhỏ đi so với kích thước khối u trước điều trị từ 10% trở lên
Khối u như cũ
Khối u to ra: Khối u to hơn so với kích thước khối u trước điều trị từ 10% trở lên
Tình trạng tăng sinh mạch trên siêu âm Doppler
Hết tăng sinh mạch
Còn tăng sinh mạch
2.2.5.4. AFP
Tăng
Giảm
Trở về bình thường
2.2.5.5. Nhận định tái phát và tiến triển bệnh
Tái phát là xuất hiện một khối u mới ngay tại chỗ khối u cũ đã điều trị, hay xuất hiện ở một vị trí khác biệt với vị trí cũ (Metastasis tại chỗ)
+ Thời gian tái phát sau điều trị
+ Số lượng, vị trí, kích thước khối u tái phát
+ Hình ảnh siêu âm của khối u tái phát
Tái phát tăng sinh mạch tại khối u cũ sau điều trị ổn định: bệnh nhân sút cân, đau trở lại, AFP tăng, siêu âm doppler mạch tăng sinh, chụp mạch thấy các mạch tân tạo đi vào khối u tăng lên, các mạch có thể từ động mạch gan riêng hay không phải từ động mạch gan riêng như động mạch hoành dưới, động mạch liên sườn, động mạch thượng thận, động mạch thận …
2.2.5.6. Thời gian sống thêm của bệnh nhân
Là thời gian sống của bệnh nhân tính từ khi chẩn đoán bệnh đến khi bệnh nhân chết, hay đến thời điểm thống kê khi bệnh nhân còn sống.
2.2.5.7. Tác dụng phụ và biến chứng
Trong khi làm thủ thuật
+ Nóng mặt
+ Buồn nôn, nôn
+ Mẩn ngứa
+ Tụt huyết áp
+ Shock
Ngay sau khi làm thủ thuật
+ Đau ổ bụng
+ Nôn
+ Sốt
+ Nấc
+ ỉa chảy
+ Xuất huyết tại chỗ chọc
+ Tai biến nặng: chảy máu dưới vỏ gan, vỡ nhân ung thư
+ Tăng Bilirubin
+ Tăng GOT, GPT
Tác dụng phụ và biến chứng muộn
+ Rụng tóc
+ Huyết học
2.2.5.8. Xử lý số liệu
Tất cả số liệu được xử lý theo chương trình EPI - INFO 6.0.
Chương 3: kết quả nghiên cứu
3.1.Số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị
3.1.1.Phân bố tuổi và giới
39 bệnh nhân được điều trị NM&THCĐMG bao gồm 35 nam, tuổi cao nhất là 70 tuổi, thấp nhất là 18 tuổi; 4 nữ, tuổi cao nhất là 64 tuổi, thấp nhất là 24 tuổi. Tuổi trung bình là 48,07 tuổi.
Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới được trình bày ở biểu đồ 1.
3.1.2.Thời gian từ khi có biểu hiện bệnh đến lúc điều trị
Bảng 1: Thời gian từ khi có biểu hiện bệnh cho đến lúc điều trị
Thời gian
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
< 1 tháng
4
10.26
1-3 tháng
23
58.97
> 3 tháng
9
23.08
Không xác định
3
7.69
Tổng cộng
39
100
Nhận xét: Đa số các bệnh nhân được điều trị ở thời điểm sau khi phát hiện bệnh từ 1-3 tháng. Khá nhiều bệnh nhân muộn hơn sau 3 tháng. Chỉ một số rất ít sớm hơn 1 tháng.
3.1.3.Triệu chứng lâm sàng đầu tiên khiến bệnh nhân đi khám bệnh
Bảng 2: Triệu chứng lâm sàng đầu tiên
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Đau HSF
26
66.67
Gầy sút
7
17.95
Mệt mỏi
4
10.26
Kém ăn
2
5.13
Sờ thấy khối
4
10.26
Đau thượng vị
6
15.38
Sốt
4
10.26
Phát hiện tình cờ trên siêu âm
2
5.13
Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng đầu tiên hay gặp là đau HSF, chiếm 66.67%. Tỉ lệ phát hiện do khám sức khỏe định kỳ bằng siêu âm rất thấp, chỉ có 5.13
3.1.4.Các triệu chứng thường gặp
Bảng 3: Các triệu chứng cơ năng thường gặp
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Đau HSF
30
76.92
Mệt mỏi
26
66.66
Chán ăn
21
53.84
Đầy bụng sau ăn
14
35.90
Sút cân
16
41.02
Đau thượng vị
6
15.38
Sốt
4
10.25
Nhận xét: Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là đau HSF, chiếm 76.92%. Các triệu chứng mệt mỏi, kém ăn gặp ở 66.66% và 53.84%. Triệu chứng sút cân gặp ở 41.02% . Khi có các triệu chứng này thường là biểu hiện của giai đoạn muộn.
Bảng 4: Các triệu chứng thực thể lúc bệnh nhân vào viện
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Gan to
29
74.36
Sốt
3
7.69
Vàng da
5
12.82
Sao mạch
2
5.13
THBH
1
2.56
Nhận xét: Triệu chứng thực thể gặp nhiều nhất là gan to, chiếm 74.36%. Các triệu chứng khác ít gặp hơn. Một số dấu hiệu nặng như vàng da đậm, cổ trướng là triệu chứng loại trừ của nhóm nghiên cứu nên không gặp.
3.1.5. Kích thước khối u
Bảng 5: Kích thước khối u
Nhóm kích thước khối u
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
< 3 cm
1
2.56
3.1 - 6 cm
16
41.03
6.1 - 10 cm
17
43.59
10.1 - 13 cm
5
12.82
Tổng
39
100
Sự phân bố kích thước khối u được biểu diễn ở biểu đồ 2.
Nhận xét: Phần lớn các khối u gan có kích thước lớn và rất lớn. Kích thước trên 6 cm chiếm tới 56.41%. Chỉ có 2.6% là u dưới 3 cm.
3.1.6. Vị trí khối u theo thuỳ gan
Bảng 6: Vị trí khối u theo phân thuỳ gan
Phân thuỳ
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
Số khối u
0
1
0
3
16
18
12
9
Tỉ lệ %
0
1.69
0
5.08
27.12
30.51
20.34
15.26
Nhận xét:
Khối u có thể xuất hiện ở mọi phân thuỳ gan. Phân thuỳ V, VI, VII, VIII hay gặp hơn. Phân thuỳ I, II, III, IV có tỉ lệ gặp ít hơn.
Bảng 7: Xâm lấn của khối u
Vị trí xâm lấn
1 phân thuỳ
2 phân thuỳ
3 phân thuỳ
4 phân thuỳ
Số khối u
19
13
4
3
Tỉ lệ %
48.72
33.33
10.26
7.69
Nhận xét:
Các khối u phổ biến nằm ở 1, 2 phân thuỳ, chiếm tỉ lệ tương đương là 82.05%. Khối u lớn có thể nằm ở 3, 4 phân thuỳ.
Khối u gan phải 35/39 = 89.74%
Khối u gan trái 4/39 = 10.26%
3.1.7. Hình ảnh siêu âm khối u gan
Bảng 8: Mật độ khối u gan
Hình ảnh siêu âm u gan
Số khối
Tỉ lệ %
Tăng âm
17
43.59
Hỗn hợp âm
17
43.59
Giảm âm
5
12.82
Tổng
39
100
Nhận xét: Đa số các khối u có hình ảnh tăng âm và hỗn hợp âm (chiếm 87.18 %). Khối u giảm âm rất ít gặp.
Bảng 9: Mạch của khối u gan trên siêu âm Doppler
Hình ảnh siêu âm Doppler u gan
Số khối
Tỉ lệ %
% giá trị
Tăng sinh mạch
29
74.36
80.56
Không tăng sinh mạch
7
17.95
19.44
Không làm siêu âm Doppler
3
7.69
Tổng
39
100
100
Nhận xét: Đa số các khối u có hình tăng sinh mạch trên siêu âm Doppler, chiếm 80.56%. Các khối u không tăng sinh mạch là 19.44%.
3.1.8.Mức tăng AFP
Bảng 10:
Mức tăng AFP
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Bình thường (Ê 20 ng/ml)
6
15.38
Tăng nhẹ (< 100 ng/ml)
4
10.26
Tăng vừa (101-500 ng/ml)
7
17.95
Tăng mạnh (501-1000 ng/ml)
7
17.95
Tăng rất mạnh (> 1000 ng/ml...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại công ty BHNT Prudential Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực tại FPT Telecom Luận văn Kinh tế 0
D ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN MẮT CÁ SAU BẰNG NẸP VÍT Y dược 0
D Đánh giá tác dụng điều trị bệnh vảy nến thể thông thường của bài thuốc tiêu phong tán kết hợp kem dưỡng ẩm Y dược 0
D Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Melia Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
A Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật và bước đầu đánh giá kết quả của phẫu thuật bảo tồn trong điều trị ung thư vú nữ tại bệnh viện k Y dược 0
D Đánh giá hiệu quả giảm sóng của kết cấu bến dạng phao nổi trụ neo Kiến trúc, xây dựng 0
D Xây dựng kế hoạch, triển khai và đánh giá kết quả thực hiện 5S tại xưởng In Offset - Công ty cổ phần Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cột đường rò gian cơ thắt (lift) trong điều trị rò hậu môn xuyên cơ Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top