Download miễn phí Báo cáo Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Techcombank giai đoạn





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
A. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – TECHCOMBANK 2
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – TECHCOMBANK 2
1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển Techcombank 2
2. Mục tiêu của ngân hàng 3
2.1. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng là: 3
2.2. Mục tiêu của Ngân hàng là: 3
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG 4
1. Sơ đồ Tổ chức 4
2. Mạng Lưới Hoạt Động 5
III. GIỚI THIỆU VỀ CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA TECHCOMBANK 7
3.1. Các Sản phẩm và Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ 7
3.1.1. Dịch vụ tài khoản 7
3.1.2. Sản phẩm tiết kiệm 7
3.1.3. Sản phẩm dịch vụ thẻ 7
3.1.4. Sản phẩm tín dụng 7
3.1.5. Dịch vụ cá nhân 8
3.1.6. Dịch vụ bán lẻ doanh nghiệp 8
3.1.7. Sản phẩm dịch vụ cá nhân khác 8
3.2. Các sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp 8
3.2.1. Dịch vụ tài khoản 8
3.2.2. Tín dụng doanh nghiệp 8
3.2.3. Dịch vụ bảo lãnh và đồng bảo lãnh 8
3.2.4. Dịch vụ thanh toán trong nước 9
3.2.5. Dịch vụ thanh toán quốc tế 9
3.2.6. Các nghiệp vụ ngoại hối và quản trị rủi ro 9
3.2.7. Các dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp khác 9
3.3. Dịch vụ dành cho các định chế tài chính 9
3.4. Dịch vụ ngân hàng đầu tư 9
B. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 10
1. Các chỉ số tài chính 10
2. Hoạt động huy dộng vốn 11
3. Hoạt động sử dụng vốn 11
4. Hoạt động phi tín dụng khác 12
4.1 Hoạt động bảo lãnh 12
4.2 Thanh toán quốc tế 12
4.3. Về triển khai dịch vụ thẻ, 12
4.4.Dịch vụ khác 13
C. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2005-2008 14
1. Khái quát các kênh huy động vốn tại Techcombank 14
2. Tình hình huy động vốn tại Techcombank 16
2.1 Quy mô huy động vốn của Techcombank 16
2.2 Cơ cấu huy động vốn 17
2.2.1 Cơ cấu huy động vốn theo sản phẩm 17
2.2.2 Cơ cấu huy động vốn theo thị trường 19
2.2.3 Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn trên thị trường 1 20
2.3 Chi phí huy động vốn 21
2.4 Đánh giá về tình hình huy động vốn tại Techcombank 21
2.4.1 Những kết quả đạt được 21
2.4.2 Những hạn chế 24
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế 26
KẾT LUẬN 28
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o món
Vay lưu động theo hạn mức
Vay đầu tư trung, dài hạn theo món
Vay đầu tư trung, dài hạn theo dự án
3.2.3. Dịch vụ bảo lãnh và đồng bảo lãnh
Bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm
Bảo lãnh hoàn thanh toán
3.2.4. Dịch vụ thanh toán trong nước
Thanh toán trong nước đi
Thanh toán trong nước đến
3.2.5. Dịch vụ thanh toán quốc tế
Chuyển tiền trả trước
Chuyển tiền trả sau
Nhờ thu trả ngay
Nhờ thu trả chậm
Thư tín dụng trả ngay có xác nhận
Thư tín dụng trả ngay không xác nhận
Thư tín dụng trả chậm có xác nhận
Thư tín dụng trả chậm không xác nhận
3.2.6. Các nghiệp vụ ngoại hối và quản trị rủi ro
Mua bán giao ngay
Mua bán kỳ hạn
Hoán đổi
Quyền chọn
3.2.7. Các dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp khác
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn
Bảo quản Tài sản
Dịch vụ trả lương
Thu chi tiền mặt tại chỗ
Dịch vụ dành cho các định chế tài chính
Dịch vụ ngân hàng đầu tư
TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2006 - 2008
Các chỉ số tài chính
Bảng 1 : Các chỉ số tài chính của Techcombank giai đoạn 2005-2008
(Đơn vị : tỷ VND)
STT
Chỉ số
2008
2007
2006
2005
1
Tổng tài sản
59.360
39.542
17.326
10.666
2
Vốn điều lệ
3.642
2.521
1.500
617.66
3
Vốn chủ sở hữu
5.615
3.573
1.762
1.000
4
Tỷ lệ an toàn vốn(%)
13,99
14,30
17,28
-
5
Tổng Doanh thu
8.382
2.653
1.398
905
6
Quỹ Dự phòng
5.12
144
120
-
7
Lợi nhuận trước thuế
1.600
709
356
266,06
8
Lợi nhuân sau thuế
1.173
510
257
206,15
9
ROE(%)
25,87
22,98
26,76
45,19
10
ROA(%)
2,28
1,99
1,89
2,60
(Nguồn Báo cáo thường niên năm 2008 ngân hàng TMCP Kỹ thương Techcombank)
Tổng tài sản Techcombank: năm 2008 đạt 59.360 tỷ đồng, tăng 19.818 tỷ đồng so với tháng 12/2007 đạt 150% so với năm 2007.
Lợi nhuận trước thuế cả năm đạt: năm 2008 đạt 1.600,348 tỷ đồng bằng 225% so với thực hiện năm 2007.
Ngân hàng tăng vốn điều lệ từ 2.521 tỷ đồng (thời điểm cuối năm 2007 ) lên 3.642 tỷ đồng, tăng 44%
Tỷ lệ an toàn vốn đến thời điểm cuối năm 2008 là 13,99% bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng
Hoạt động huy dộng vốn
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Kỹ Thương từ 2005 đến 2008
Đơn vị: Triệu VN
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Số dư
Tỷ trọng
Số dư
Tỷ trọng
Số dư
Tỷ trọng
Số dư
Tỷ trọng
Phân theo cơ cấu
9.285.560
100%
14.829.132
100%
34.686.190
100%
51.894.701
100%
Các TCKT
1.977.710
21,3%
3.073.830
20,7%
11.273.590
28,9%
14.811.440
28,6%
Dân cư
4.403.900
47,4%
6.684.450
45,5%
14.119.268
40,5%
28.406.226
54,7%
Các TCTD
2.903.950
31,3%
5.070.852
34,2%
10.670.788
30,6%
9.680.334
18,7%
(Nguồn Báo cáo tài chính của Techcombank các năm 2005,2006, 2007, 2008)
Trong những năm trở lại đây, thị trường huy động vốn có sự cạnh tranh gay gắt, nhiều ngân hàng mới được thành lập, mạng lưới ngân hàng của các ngân hàng thương mại liên tục được mở rộng, các NHTM thường xuyên áp dụng các chương trình khuyến mại với các phần quà và giải thưởng hấp dẫn cho khách hàng…
Vượt qua nhưng khó khăn đó cùng với sự nỗ lực của mình Techcombank đã đạt được thành tựu đáng kể trong 3 năm vừa qua.
Nguồn huy động của các năm sau luôn cao hơn năm trước. Cụ thể năm 2007 đạt 34.847 tỷ tăng 132%so với năm 2006, năm 2008 tăng 17.047 tỷ đạt 149% so với năm 2007.
Đặc biệt trong năm 2008 bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới nên nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế, tín dụng bị giảm sút. Tuy nhiên lượng huy động từ dân cư đạt con số đáng kể tăng hơn 100% so với năm 2007.
Hoạt động sử dụng vốn
Trong 3 năm hoạt động tín dụng của ngân hàng tăng trưởng tốt. Cụ thể là:
Tính đến cuối năm 2007 dư nợ tăng 2,3 lần so với cuối năm 2006 trong đó nợ xấu ( nợ 3-5) chiếm 1,38% ,là ,mức giảm đáng kể so với năm 2006 ở mức 3,16%.
Cuối năm 2008, dư nợ đã tăng 31% so với thời điểm cuối năm 2007 trong khi đó nợ xấu (nợ 3-5) chiếm 2,56%, nằm trong giới hạn an toàn theo quy định của NHNN (dưới 3%).
Hoạt động trên thị trường liên ngân hàng của Techcombank khá năng động để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thanh khoản của hệ thống và tối ưu hoá nguồn vốn trong những lúc đầu ra tín dụng cần thắt chặt do những khó khăn của nền kinh tế dẫn đến khả năng trả nợ của khách hàng khó được đảm bảo chắc chắn.
Bảng 3 : Dư nợ tín dụng Techcombank giai đoạn 2006-2008
(Đơn vị : triệu đồng)
Năm
2005
2006
2007
2008
Tổng dư nợ
20.188,520
26.018,000
Nợ xấu ( 3-5)toàn hệ thống
277,820
666,060
Tỷ lệ nợ xấu (3-5)(%)
1,38%
2,56%
(Nguồn : Báo cáo Ban kiểm soát Tại đại hội cổ đông các năm 2006-2009)
Hoạt động phi tín dụng khác
4.1 Hoạt động bảo lãnh
Năm 2007 tổng thu phí bảo lãnh đạt 35,38 tỷ đồng chiếm 12,34% tổng thu phí dịch vụ của ngân hàng
Năm 2008 nghiệp vụ bảo lãnh trong nước tiếp tục phát triển góp phần không nhỏ vào doanh thu phi lãi của ngân hàng. Tổng thu từ phí bảo lãnh đạt 56,59 tỷ đồng chiếm 10% tổng thu phí dịch vụ ngân hàng.
4.2 Thanh toán quốc tế
Năm 2007 doanh số thanh toán quốc tế đạt 2.722 triệu USD tăng 129% so với năm 2006. Tổng phí thu từ thanh toán quốc tế là 86 tỷ đồng chiếm 41,95% tổng doanh thu từ dịch vụ
Năm 2008 doanh số thanh toán quốc tế đạt 3.369,83 triệu USD tăng 23,76% so với năm 2007. Tổng phí thu được từ thanh toán quốc tế là 176,42 tỷ đồng chiếm 31,07% tổng doanh thu dịch vụ.
4.3. Về triển khai dịch vụ thẻ,
- Năm 2008, Techcombank phát hành gần 300.000 thẻ các loại trong đó có gần 100.000 thẻ VISA debit và credit, trở thành ngân hàng có số lượng phát hành thẻ VISA debit lớn nhất Việt Nam, và là 1 trong số 3 ngân hàng phát hành thẻ quốc tế lớn nhất Việt Nam với thị phần 14% thẻ quốc tế phát
hành ở Việt Nam.
- Công tác quản lý chất lượng dịch vụ cũng được tăng cường mạnh mẽ với phương châm đem lại sự hài lòng cho khách hàng, Techcombank đã liên tục tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ đặc biệt của đội ngũ cán bộ giao dịch khách hàng.
4.4.Dịch vụ khác
- Các dịch vụ phái sinh khác đang được phát triển như kinh doanh ngoại tệ, giao dịch hàng hoá tương lai.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TECHCOMBANK GIAI ĐOẠN 2005-2008
Khái quát các kênh huy động vốn tại Techcombank
Để tạo lập nguồn vốn, Techcombank cũng như các NHTM khác sử dụng nhiều hình thức huy động khác nhau như nhận tiền gửi, đi vay hay nhận vốn ủy thác đầu tư,… Tuy nhiên, phần lớn nguồn vốn huy động chủ yếu của Techcombank và các NHTM là huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế. Các sản phẩm và dịch vụ huy động vốn mà ngân hàng Techcombank đang cung cấp cho khách hàng như sau:
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Sản phẩm tiền gửi thanh toán còn gọi là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hay tổ chức kinh tế mở tài khoản tại Techcombank để thực hiện ngân hàng cầu thanh toán, chi tiêu. Khách hàng có thể mở tài khoản thanh toán bằng VND, USD, EUR… Khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn (hiện tại là 3%năm) và không có thời hạn cho tài khoản thanh toán. Khách hàng có thể mở tài khoản chuyên dùng cho mục đích riên...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top