quaydau_labo

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Đại Phát





MỤC LỤC
 
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ
I. Kế hoạch lưu chuyển hàng hoá thu nhập, xác định, phân phối kết quả nội dung, yêu cầu và nhiệm vụ quản lý
1. Nội dung
2. Yêu cầu quản lý
3. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá, xác định và phân phối kết quả
II. Đánh giá hàng hoá
1. Đánh giá thực tế
2. Kế toán nhập xuất kho hàng hoá
2.1. Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá
III. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu
1. Doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu bán hàng
2. Chứng từ và tài khoản kế toán
2.1. Chứng từ kế toán
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu có thể sơ lược qua sơ đồ.
4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1. Nội dung chi phí bán hàng
4.2. Tài khoản sử dụng chủ yếu
4.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được hạch toán theo sơ đồ.
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.1. Nội dung
5.2. Tài khoản và trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
6.1. Kết quả kinh doanh
6.2. Phân phối lợi nhuận (tiền lãi)
6.3. Tài khoản sử dụng
6.4. Phương pháp hạch toán
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI PHÁT
A - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI PHÁT
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đại Phát
2. Cơ cấu tổ chức bán hàng và quản lý
B - TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ
TẠI CÔNG TY
* Đặc điểm các loại hàng hoá của Công ty
* Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty
I. Quá trình mua hàng
1. Thủ tục nhập kho hàng hoá
2. Kế toán chi tiết hàng hoá ở Công ty
II. Quá trình bán hàng
1. Thủ tục xuất kho hàng hoá
2. Kế toán chi tiết hàng hoá ở Công ty
3. Kế toán bán hàng, doanh thu bán hàng lưu chuyển và kế toán chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh thu Công ty
3.1. Kế toán bán hàng và doanh thu bán hàng, lưu chuyển hàng hoá ở Công ty
3.2. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty
III. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KẾT LUẬN
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
b. Tình hình thực tế về kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty
* Đặc điểm các loại hàng hoá của Công ty
Công ty TNHH Đại Phát là một đơn vị kinh doanh về hàng tiêu dùng nhận ký gửi và làm đại lý cho các Công ty khác, do vậy các mặt hàng của Công ty đều được ký hợp đồng với người cung cấp, đảm bảo cho việc giao hàng đầy đủ kịp thời tránh chậm trễ, hàng kém chất lượng.
Căn cứ vào chức năng của dịch vụ bán hàng đối với quá trình kinh doanh của Công ty, Công ty có các thành phần kinh doanh sau:
- Hàng LG
- Hàng Sell
- Hàng Rượu
Nhìn chung ở Công ty việc phân loại hàng hoá khá chu đáo, hàng hoá được phân loại và được quản lý theo từng nhóm.
Ví dụ:
+ Nhóm LG: LG1, LG2... LG6
+ Nhóm Shell: Motor Cyele, Truck bus
+ Nhóm rượu: Beverage, Champague, Voka
+ Nhóm Frecman
* Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty.
I - quá trình mua hàng
1. Đánh giá hàng hoá nhập kho.
Hàng của Công ty nhập từ nguồn chủ yéu là ký hợp đồng nhận phân phối hàng cho các Công ty, hãng.
Các loại hàng nhận phân phối được người cung cấp đến tận Công ty giao hàng thì giá ghi trên hoá đơn là giá thực tée nhập kho, cộng với phí vận chuyển bốc dỡ.
Ví dụ:
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK165 "giá ghi trên hoá đơn"
Nợ TK133
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ:
Nợ TK 156 (chi phí liên quan)
Có TK111
- Khi thanh toán với người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK112 (chi tiết)
Các chứng từ kế toán liên quan đến quá trình nhập hàng hoá của Công ty.
- Hoá đơn (GTGT) (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT)
1. Thủ tục nhập kho hàng hoá
Khi hàng hoá được đưa về theo đúng kế hoạch, số hàng trước khi nhập kho được kiểm tra chất lượng theo đúng quy cách, phẩm chất quy định. Khi đạt yêu cầu thủ kho làm thủ tục nhập kho. Phiếu nhập kho được ghi thành hai liên:
- Một liên giao cho người bán
- Một liên lưu chứng từ.
Để làm thủ tục nhập kho cần có hoá đơn (GTGT) của đơn vụ bán có đóng dấu của Bộ tài chính.
Ví dụ:
- Biểu 1: Hoá đơn (GTGT)
Qua biểu 2 kế toán ghi phiếu nhập kho
- Biểu 2: Phiếu nhập kho
Biểu 1:
hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 5 năm 1999
No: 028460
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng chất tẩy rửa (VOCARIMEX)
Địa chỉ : 259 Chùa Bộc - Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại : MS 03 005 859840071
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Đại Phát
Đơn vị:
Địa chỉ: 536 Trương Định - Hà Nội Số tài khoản
01 00915667
Hình thức thanh toán: chuyển khoản: MS: 01 00530917 - 1
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Debon AD 200g (mới)
Chai
99
18.636
1.844.964
2
Debon HC 200g (mới)
Chai
375
18.636
6.988.500
3
Debon AD 400g (mới)
Chai
8
35.198
281.584
4
9.115.048
-
5
Chiết khấu 9%
820.354
6
8.294.694
Cộng tiền hàng:
8.294.694
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
829.469
Tổng cộng tiền thanh toán:
9.124.163
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm hai mươi tư ngàn một trăm sáu ba đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
Biểu 2:
Công ty TNHH Đại phát
Số 536 trương định - Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 31 tháng 7 năm 2002
Người nhập:
Thu Hương (M1 - VOCA) Số 71
Nhập của Công ty LG VOCA
Diễn giải :
Nhập hàng LG (HĐ: 028597)
Dạng nhập:
Phải trả cho người bán
TT
Tên vật tư hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Debon AD 200 (mới)
DE12
Chai
99.000
16.959
1.678.941
2
Debon AD 200 (mới)
DE12
Chai
375.000
16.959
6.359.625
3
Debon AD 400 (mới)
DE13
Chai
800
32.016
356.128
4
Thuế VAT hàng nhập LG
VAT
829.469
Cộng tiền nhập:
9.124.163
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm hai tư ngàn một trăm sáu ba đồng
Ghi chú:
Người nhập kho
Người nhập hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
2. Kế toán chi tiết hàng hoá ở Công ty.
Để đáp ứng nhu cầu cụ thể về từng loại hàng, từng nhóm hàng hoá, ở Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi chi tiết hàng hoá.
Kế toán chi tiết hàng hoá ở Công ty được tiến hành trên cơ sở các chứng từ.
Hoá đơn (GTGT)
Phiếu nhập kho
Để lập sổ kho.
Theo phương pháp này ở Công ty tiến hành như sau:
- Kế toán kho mở sổ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho theo từng loại, nhóm hàng hàng hoá bằng chỉ tiêu số lượng.
Sổ kho gần giống thẻ kho khác là không có cột số hiệu và chữ ký xác nhận của kế toán.
Sổ kho được theo dõi trên từng trang sổ và được kế toán kho sắp xếp theo từng loại, từng nhóm hàng tiện cho việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
Biểu 3:
Sổ kho (trích)
Tên thủ kho:
Loại hàng : Debon mới 200g Đóng gói: 18
TT
Ngày
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Trả
Ghi chú
1
1/7
2
2/7
3
3/7
4
4/7
5
5/7
6
6/7
7
7/7
8
8/7
9
9/7
10
10/7
11
11/7
12
12/7
13
13/7
14
14/7
15
15/7
16
16/7
17
17/7
18
18/7
19
19/7
20
20/7
21
21/7
22
22/7
23
23/7
24
24/7
25
25/7
26
26/7
27
27/7
28
28/7
29
29/7
30
30/7
31
31/7
Hằng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc như biểu 1 và biểu 2 kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán vào "Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ".
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này dùng để đăng ký các nghiệp vụ phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bản cân đối phát sinh.
Biểu 4:
Chứng từ ghi sổ (trích)
Ngày 31 tháng 7 năm 2002
Số 1 - GS2 Chứng từ ghi sổ số thứ 2.
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Phải trả cho người bán
133
331
829.469
Phải trả cho người bán
156
331
8.294.694
Cộng:
9.124.163
Ngày.... tháng.... năm.....
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Theo chứng từ ghi sổ ngày 31 tháng 7 năm 2002 kế toán không vào sổ đăng ký chứng từ ghi số mà đưa vào sổ chi tiết công nợ tài koản 331 "Phải trả cho người bán" được theo dõi từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 31 tháng 7 năm 2002 theo biểu dưới đây.
Biểu 5:
Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày 01/7/2002 đến ngày 31/7/ 2002
Tài khoản: 331
Mã khách: M1 - VOCA Công ty LG - VOCA
Dư có đầu kỳ: 463070009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TKDU
PS Nợ
PS Có
5/7
VN349
Nhập hàng LG (HĐ: 28547)
156
21.060.100
5/7
VN349
Nhập hàng LG (HĐ: 28547)
1331
1.0106.010
6/7
VN286
Thanh toán LG (15 -30/6/2002)
11213
263070009
7/7
VN354
Nhập hàng LG (HĐ: 028546)
156
71.199.820
14/7
VN354
Nhập hàng LG (HĐ: 028546)
1331
7.199.982
14/7
VN355
Nhập hàng LG (HĐ: 028569)
156
4.395.744
17/7
VN355
Nhập hàng LG (HĐ: 028569)
1331
439.574
17/7
VN356
Nhập hàng LG (HĐ: 028577)
156
22.683.300
17/7
VN356
Nhập hàng LG (HĐ: 028577)
1331
2.268.840
17/7
VN357
Nhập hàng LG (HĐ: 028572)
156
10.880.840
17/7
VN357
Nhập hàng LG (HĐ: 028572)
1331
1.088.084
17/7
VN358
Nhập hàng LG (HĐ: 028573)
156
29.046.420
18/7
VN358
Nhập hàng LG (HĐ: 028573)
1331
2.904.642
18/7
VN359
Nhập hàng LG (HĐ: 028574)
156
35.714.292
18/7
VN359
Nhập hàng LG (HĐ: 028574)
1331
21.647.610
18/7
VN360
Nhập hàng LG (HĐ: 028575)
156
2.164.761
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top