haclong262

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực tiễn vấn đề di dân và tái định cư hiện nay





MỤC LỤC
 
1. Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề di dân và tái định cư
1.1. Khái niệm và các hoạt động tái định cư
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.2. Cac hoạt động tái định cư
1.2. Mối quan hệ giữa môi trường và tái định cư
1.2.1.Các liên hệ môi trường và tái định cư
1.2.2. Những ví dụ về tác động môi trường bất lợi của việc tái định cư ở vùng cao
1.2.3. Mối tương tác giữa các hoạt động tái định cư, các nhân tố sinh học tự nhiên và kinh tế xã hội
1.2.4. Những nguyên tắc đối với việc tái định cư phù hợp với môi trường và đảm bảo cuộc sống của dân tái định cư
1.3. Quan điểm, mục tiêu của nhà nước về di dân tái định cư của thuỷ điện Sơn La
1.3.1. Quan điểm
1.3.2. Mục tiêu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
2.2. Phương pháp đánh giá nhanh môi trường có sự tham gia của cộng đồng
2.3. Phương pháp điều tra thực địa
2.4. Phương pháp phân tích hệ thống. Sử dụng thước đo BS để đánh giá độ bền vững và so sánh
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và đánh giá
3.1. Chính sách đền bù và khả năng đáp ứng thực tế ở một số khu tái định cư thuộc 2 huyện Mai Sơn và Mường La
3.2. Tổng quan chung về bản tái định cư Tiến Sơn - xã Hát Lót, huyện Mai Sơn
3.3. Tổng quan về bản tái định cư Nà Nhụng xã Mường Trùm, huyện Mường La
3.4. Kết quả nghiên cứu và đánh giá độ bền vững tại 2 bản tái định cư Tiến Sơn và Nà Nhụng
3.5 Kết luận
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n . Xây dựng các trạm y tế được trang bị đầy đủ các trang thiết bị , thuốc men và nhân viên y tế để chăm sóc sức khoẻ cho người .
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được chăm sóc y tế ngày một tăng , tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh ngày một giảm .Công tác tuyên truyền kế hoạt hoá gia đỡnh được đẩy mạnh và thu được nhiều kết quả , tỷ lệ số hộ sinh con thứ ba giảm dần .Y tế thường xuyên tới tận thôn bản khám chữa bệnh cho nhân dân .
Văn hóa :
Phần lớn dân tái định cư đều giữ gỡn được nét văn hoá truyền thống của bản mỡnh : cỏc lễ hội truyền thống đều được tổ chức định kỳ theo đúng phong tục của bản cũ . Đó cú sự giao lưu văn hoá giữa dân tái định cư và dân địa phương , tạo cơ hội hoà nhập lẫn nhau .
Nhiều bản tái định cư tập trung đó được xây nhà văn hoá bản .
Đất ở và đất sản xuất :
+ Đất thổ cư : Mỗi hộ dân tới nơi ở mởi đều được cấp 400 m2 đất cho làm nhà và làm vườn , trong đó làm nhà khoảng 100 m2 và làm vườn khoảng 300 m2 . Theo đánh giá của người dân và chúng tui thỡ diện tớch đất thổ cư là phù hợp với nhu cầu .
+ Đất sản xuất : theo thoả thuận thỡ mỗi khẩu khi chuyển tới nơi ở mới được cung cấp 2.500 m2 đất dành cho sản xuất . Nhưng thực tế khi chuyển tới nơi tái định cư thỡ khụng được cung cấp đúng theo thoả thuận , mỗi một khẩu khoảng được 1.750 đến 1.800 m2 đất sản xuất (đạt 70% dự kiến .Chính vỡ vậy , mà người dân thiếu đất sản xuất ,dẫn tới thiếu ăn , thời gian rảnh rối nhiều phải đi làm thêm để tăng thêm thu nhập với giá mối ngày công từ 20.000 đến 25.000 đồng .
100% số phiếu điều tra khi hỏi về đất sản xuất , người dân đều kêu thiếu và mong các cấp có thẩm quyền giải quyết theo đúng thoả thuận .
Nước sạch cho sinh hoạt :
Phần lớn các điểm tái định cư đều được xây dựng trên các khu đất không có nguồn nước mặt , cũn nguồn nước ngầm thỡ chưa có điều kiện khảo sát . Vỡ vậy khi xõy dựng dự ỏn tỏi định cư các nhà quy hoạch đó hết sức quan tõm đến việc xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt cho dân tái định cư để ổn định cuộc sống . Nguồn nước được cấp chủ yếu lấy từ các suối nước trên cao , dẫn về các hộ gia đỡnh bằng cỏc ụng dẫn , để dự trữ nước các hộ tái định cư được nhà nước hố trợ xây dựng các bể chữa với dung tích khoảng 3 m2 / 1 bể .
Tuy nhiờn việc hạn chế trong quy hoạch là chưa tính kỹ tới khả năng cấp nước của nguồn cấp nước và nhu cầu của người dân đặc biệt là vào mùa khô . Vỡ vậy mà tỡnh trạng thiếu nước sinh hoạt là nối bức súc của người dân tái định cư , đặc biệt vào mùa khô hạn tỡnh cảnh đó càng trở lên gay go . Vỡ thiếu nước mà bà con phải đi 3 đến 5 kilômet đường rừng núi để lấy từng gánh nước cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày . Đồng thời thiếu nước là nguyên nhân dẫn tới nhiều bệnh tật khác nhau .
TểM LẠI : Qua đợt khảo sát các điểm tái định cư tại hai huyện Mai Sơn , Mường La ta thấy công tác xây dựng điểm tái định cư đó đạt được một số thành công rừ rệt như : vấn đề về cơ sở hạ tầng , vấn đề về giáo dục , y tế , văn hoá thôn bản …Tuy nhiên cũn nhiều mặt chưa được trong khâu quy hoạch chọn địa điểm tái định cư , nổi cội lên là chưa giải quyết hợp lý nhu cầu về đất sản xuất , về nước sinh hoạt cho người tái định cư khi tới nơi ở mới . Mà đất và nước là hai nhu cầu cấp thiết nhất đối với nông dân miền núi Giải quyết được hai vấn đề này , sẽ là điều kiện cơ bản đảm bảo cho các dự án di dân tái định cư thành công .
Tổng quan chung về bản tái định cư Tiến Sơn –xó Hỏt Lút – huyện Mai Sơn
Tiến Sơn là một trong những bản tái định cư thuộc xó Hỏt Lút , trong dự ỏn di
dân – tái định cư của hậu thuỷ điện Hoà Bỡnh .Thời gian chuyển tới là năm 2001 từ huyện Phú Yên - Tỉnh Hoà Bỡnh .
Xó Hỏt Lút thuộc huyện Mai Sơn , có tổng dân số là 12.867 người với tổng diện
tích là 8.448 ha .Nằm sát sân bay Nà Sản , có đường quốc lộ 6 đi qua , cách thị xó Sơn La khoảng 30 km theo đường quốc lộ 6 ( nằm ở phía nam đối với thị xó Sơn La.
Vị trí địa lý
Bản tái định cư Tiến Sơn nằm cách trung tâm xó Hỏt Lút khoảng chừng 3 (km) theo hướng Tây - Bắc , cách quốc lộ 6 khoảng 5 (km) về phía Tây . Đường từ bản đến trung tâm xó và quốc lộ 6 đều được rải nhựa , thuận tiện cho việc đi lại, giao lưu kinh tế và văn hoá giữa bản với các vùng lân cận .
Dõn số và y tế
- Dân số : cả bản có 50 hộ ( trong đó có 5 hộ mới phát sinh do tách hộ của các cặp
vợ trồng trẻ có nhu cầu ra ở riêng- nhưng họ không được giải quyết ruộng đất ) với tổng số khẩu là 207 .
- Thành phần dõn tộc : bản tập trung cú ba dõn tộc là :Kinh , Thỏi và Mường
Bảng 4: Thành phần dân tộc bản Tiến Sơn
Thành phần
DT Kinh
DT Thỏi
DT Mường
Người
102
71
34
Tỷ lệ ( %)
49,3
34,3
16,4
Bảng 5 : Tỷ lệ giới tính và thành phần tuổi của bản Tiến Sơn
Thỏnh phần
Nam
Nữ
Dưói 15 tuổi
Từ 15 đến 60 tuổi
Trờn 60 tuổi
Người
108
99
48
149
10
Tỷ lệ ( % )
52,2
47,8
23,2
72,0
4,8
Nhìn vào [ bảng 6 ] ta thấy tỷ lệ nam giới chênh lệch khá lớn so với tỷ lệ nữ giới , nguyên nhân thực sự của nó thì chưa rõ , nhưng theo điều tra của chúng tui cho thấy số hộ sinh hai con trai nhiều hơn số hộ sinh hai con gái . Ta tính được tỷ số phụ thuộc chung bằng 23,2 + 4,8 / 72,0 = 0,4 là tương đối thấp so với tỷ lệ trung bình của cả nước khoảng 0,7 , tỷ số 0,4 nói lên cứ 100 người trong tuổi lao động phải đảm nhiệm 40 người kể cả trẻ em và người già .
- Y tế : bản đó cú y tế cắm bản , trạm y xã tế cách bản khoảng 3 ( km) . Nhân viên y tế hoạt động đúng chức năng , hoàn thành nhiệm vụ thường xuyên tuyên truyền vệ sinh phũng bệnh , vận động phụ nữ ,trẻ em trong độ tuổi đến tiêm phũng theo định kỳ đầy đủ ; vận động các hộ gia đỡnh thực hiện tốt cụng tỏc kế hoạt hoỏ gia đỡnh ; bước đầu thực hiện tốt chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em .
Tuy nhiờn , do cũn hạn chế về nhiều mặt ,phong tục cũn đè nặng vấn cũn để trường hợp sinh con thứ ba ,trẻ em bị suy dinh dưỡng , tử vong trẻ sơ sinh vấn cũn .
Từ năm 2001 đến tháng 12 năm 2005 , toàn bản có 21 trẻ em được sinh ra . Trong đó có một trường hợp chết khi mới sinh , số trẻ em bị suy dinh dưỡng là 3 ( dưới 5 tuổi ) số trẻ được tiêm đủ 6 loại vacxin là 15 trẻ .
Tính đến tháng 12 năm 2005 cả bản có 72 người có bảo hiểm y tế , chiếm tỷ lệ 34,8 % .
Địa hỡnh đất đai
Địa hỡnh
Vùng tái định cư có độ cao trung bỡnh khoảng 600 (m) so với mực nước biển Bản có hai loại địa hỡnh chớnh là : nỳi cao , đồi bát úp .Trong đó rất phát triển loại đồi bát úp ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp nương rẫy .
Đất đai
Theo số liệu điều tra của phũng địa chính thuộc UBND xó Hỏt Lút , bản Tiến Sơn có hai loại đất chính là : đất đen trên sản phẩm bồi tụ của carbonat, đất nâu vàng trên đá vôi (diện tích chưa được thống kê ).
Khớ hậu
Vùng tái định cư có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa vùng núi mang tính chất
lục đ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ebook Nghiên cứu quốc tế - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn Văn hóa, Xã hội 0
D Những quy định của luật thương mại Việt Nam năm 2005 về môi giới thương mại thực tiễn áp dụng và những vấn đề đặt ra Luận văn Luật 0
D Thực tiễn hoạt động tư vấn giải quyết tranh chấp thương mại tại Công ty hoặc Văn phòng luật sư nơi tác giả thực tập Luận văn Luật 0
D Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm vụ án hình sự của viện kiểm sát nhân dân Luận văn Luật 0
A nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến khả năng xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang Luận văn Kinh tế 0
A Thực tiễn thi hành Luật doanh nghiệp, những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung Công nghệ thông tin 0
D Phân tích kỹ năng tư vấn pháp luật bằng lời nói. Minh họa bằng các tình huống thực tiễn Hỏi đáp, chia sẻ kiến thức kinh tế 0
R Một số vấn đề lý thuyết của địa chính trị (lý luận cơ bản và thực tiễn việt nam) Văn hóa, Xã hội 0
R PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA THỰC TIỄN VÀ NHẬN THỨC. LIÊN HỆ VÀO VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG VẬT C Văn hóa, Xã hội 0
T Bí mật đời tư vấn đề lí luận và thực tiễn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top