Amnchadh

New Member

Download miễn phí Đề tài Hợp tác nghiên cứu để phát triển các giải pháp xử lý nước thải đô thị nhằm tái sử dụng cho mục đích nông nghiệp





Mục lục
Mở đầu . 4
Chương I: Nghiên cứu tổng quan về các công nghệ xử lý nước thải đô thị
và tái sử dụng nước thải trong nông nghiệp . 6
I.1. Khái quát về các phương pháp xử lý nước thải .6
I.1.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học .7
I.1.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá ư lý: .7
I.1.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh ho?c .8
I.1.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp tổng hợp.8
I.2. Cơ sở và các tiêu chí đểlựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp .11
I.2.1. Thành phần của nước thải .11
I.2.2. Tính chất của nước thải: .13
I.2.3. Tiêu chí lựa chọn công nghệ và công trìnhxử lý nước thải (XLNT) .16
I.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu xử lý nước thải trong và ngoài nước .17
I.3.1. Ngoài nước.17
I.3.2. Trong nước .20
I.4. Tổng quan về tình hình tái sử dụng nước thải sản xuất trong nông nghiệp trên
thế giới và trong nước .22
I.4.1. Tổng quan về sự cần thiết của việc tái sử dụng nước thải: .22
I.4.2. Yêu cầu về chất lượng nước thải tái sử dụng cho nông nghiệp .24
I.4.3. Tổng quan về tình hình tái sử dụng nước thải trên thế giới .25
I.4.4. Tổng quan về tình hình tái sử dụng nước thải ở Việt Nam .26
I.5. Giới thiệu về năng lực của cơ quanđối tác ư Viện nghiên cứu Kỹ thuật Môi
trưòng ICIM – Bucarest : .29
I.5.1. Giới thiệu về đất nước Rumani.29
I.5.2. Giới thiệu về Viện ICIM .29
1.5.3. Một số chương trình, dự án nghiên cứu liênquan đến lĩnh vực xử lý nước
thải và bảo vệ môi trường mà Viện ICIM đã thực hiện.29
I.5.4. Một số nghiên cứu điển hình về xử lý và tái sử dụng nước thải được Viện
ICIM trao đổi với Viện KHTL Việt Nam trong quá trình thực hiện đề tài .30
Chương II: Hiện trạng khu vực nghiên cứu (thị trấn Lim – huyện Tiên Du -tỉnh Bắc Ninh) . 34
II.1. Điều kiện tự nhiên thị trấn Lim ư huyện Tiên Du .34
II.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của thị trấn Lim.34
II.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .34
II.1.3. Hạ tầng cơ sở:.37
II.1.4. Quy hoạch phát triển thị trấn Lim đến năm 2020 .39
II.2. Đặc điểm vùng xây dựng mô hình(thôn Lũng Giang).41
II.2.1. Đặc điểm tự nhiên.41
II.2.2. Tình hình dân sinh kinh tế, xã hội .42
II.3. Hiện trạng chất lượng môi trường thị trấn Lim.43
II.3.1. Hiện trạng môi trường nước .43
II.3.1.1. Đánh giá chất lượng nước thải đô thị .44
II.3.1.2. Đánh giá chất lượng nước trên các kênh tưới tiêu và ao hồ khu vực thị trấn Lim .49
II.3.1.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt khu vực thị trấn Lim .54
II.3.2. Hiện trạng sử dụng nước thải để tưới .57
II.3.3. Hiện trạng sử dụng phân bón và hoá chấtBVTV .58
II.3.4. Hiện trạng chất thải rắn thị trấn Lim .58
II.4. Hiện trạng quản lý môi trường thị trấn lim .59
II.4.1. Hiện trạng cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý tiêu thoát nước.59
II.4.2. Mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý đội vệ sinh của thị trấn.60
Chương III: Quy trình công nghệ xử lý và tái sử dụng nước thải cho thôn
Lũng Giang – thị trấn Lim. 62
III.1. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho thôn Lũng Giang ư thị trấn Lim ư
tỉnh Bắc Ninh .62
III.1.1. Cơ sở tính toán hệ thống XLNT cho khu vực mô hình.62
III.1.2. Lựa chọn công nghệ XLNT cho khu mô hình bằng PP cơ học .62
III.1.3. Lựa chọn công nghệ XLNT cho khu mô hình bằng PP sinh học .65
III.1.4. So sánh lựa chọn công nghệ xử lý nước thải thôn Lũng Giang.70
III.1.5. Thuyết minh thiế´t kế công nghệ mô hình XLNTcho thôn Lũng Giang.77
III.2. Vận hành và bảo dưỡng mô hình thoát nước và sử lý nước thải: .82
Chương IV: Quy hoạch môi trường và xây dựng mô hình điểm xử lý môi
trường thôn Lũng giang ư thị trấn Lim ư Tiên Du ư tỉnh Bắc Ninh . 83
IV.1. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải .83
IV1.1 Hiện trạng nguồn nước thải và hình thức tiêu thoát nước.83
IV.1.2. ảnh hưởng của hệ thống thoát nước tới vấn đề xã hội và môi trường .86
IV.2. Phương án quy hoạch tiêu thoát nước thải.86
IV.2.1. Mục tiêu.86
IV.2.2. Phương án quy hoạch .87
IV.3. Tính toán các thông số kỹ thuật .89
IV.3.1. Cơ sở tính toán hệ thống xử lý nước thải .89
IV.3.2. Tính toán các tuyến tiêu quy hoạch.89
VI.3.3. Dự toán quy hoạch .92
IV.4. Xây dựng mô hình xử lý nước thải thôn Lũng Giang.93
Chương V: Mô hình quản lý vận hành hệ thống xử lý chất thải thôn Lũng
Giang ư thị trấn Lim ư tỉnh Bắc Ninh . 95
V.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu mô hình quản lý vận hànhhệ thống xử lý
chất thải.95
V.1.1. Mục tiêu nghiên cứu.95
V.1.2. Nội dung nghiên cứu.95
V.2. Phương pháp tiếp cận và cơ sở lựa chọn mô hình quản lý .95
V.2.1. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu mô hình quảnlý .95
V.2.2. Yêu cầu đối với mô hình quản lý.96
V.2.3. Cơ sở để lựa chọn mô hình quản lý .96
V.3. Mô hình quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải .97
V.3.1. Các bước xây dựng mô hình quản lý.967
V.3.2. Xây dựng mô hình tổ chức quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải tập
trung thôn Lũng Giang .967
V.3.3. Tổ chức truyền thông và tập huấn kỹ thuật chuyển giao công nghệ .968
V.3.1. Hướng dẫn quản lý vận hànhmô hình xử lý nước thải thôn Lũng Giang.968
V.4. Nhận xét chung.102
Chương VI: Chất lượng nước thải sau xử lý, đánh giá hiệu quả và diễn
biến môi trường sinh thái thôn Lũng Giang. 103
VI.1. Đánh giá hiệu quả về mặt môi trường .103
VI.1.1. Đánh giá diễn biến chất lượng đất, nước .103
IV.1.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải .111
VI.2. Đánh giá diễn biến môi trường sinh thái .116
VI.3. Đánh giá những tác động của mô hìnhđến nếp sống, ý thức cộng đồng .117
Chương VII: Đánh giá hiệuquả kinh tế – xã hội của việc tái sử dụng nước
thải đã qua xử lý trong nông nghiệp . 118
VII.1. Tình hình sử dụng giống lúa, phân bón,sâu bệnh xuất hiện và thuốc diệt
sâu bệnh ở khu thí nghiệm.118
VII.2. Sinh trưởng, phát triển, năng suất lúa trên ruộng tưới bằng nước thải đã
xử lý và nước thường.118
VII.3. Nhận xét .119
Kết luận ư Kiến nghị. 120
1. Kết luận.120
2. Kiến nghị .121
Tài liệu tham khảo . 122



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ho giếng hoạt động bình th−ờng, n−ớc thải phải đ−ợc xử lý bằng
ph−ơng pháp lắng trong bể tự hoại hay bể lắng hai vỏ. Giếng thấm cũng chỉ đ−ợc sử
Nghiên cứu các giải pháp xử lý n−ớc thải đô thị nhằm tái sử dụng cho mục đích nông nghiệp 70
dụng khi mực n−ớc ngầm trong đất sâu hơn 1,5 m để đảm bảo đ−ợc hiệu quả thấm
lọc cũng nh− không gây ô nhiễm n−ớc d−ới đất. Các loại đất phải dễ thấm n−ớc, từ 34
l/m2.ngày đến 208 l/m2.ngày.
Giếng thấm đ−ợc lót sỏi, đá dăm... cỡ nhỏ dần từ d−ới lên. Lớp trên cùng đ−ợc
đổ bằng cát mịn và đ−ợc chống xói n−ớc bằng tấm chắn. Để tăng khả năng thấm
n−ớc của giếng, bên ngoài giếng đổ thêm sỏi. Việc thông thoáng đ−ợc thực hiện qua
ống thoát n−ớc hay dùng ống thông hơi riêng .
g. Bè trồng thực vật n−ớc nổi:
N−ớc thải sau khi xử lý ở các công trình theo mô hình xử lý n−ớc thải bậc 1 và
bậc 2, nh− đã trình bày ở phần tr−ớc sẽ xả vào đoạn sông Tiêu T−ơng đã cải tạo, trên
đó ghép bè trồng quần thể thực vật nổi và cây lau - sậy hay bèo và các loại thực vật
thủy sinh có sẵn ở địa ph−ơng, có khả năng sống trong môi tr−ờng n−ớc ô nhiễm và
làm sạch n−ớc. Sự cộng sinh của các loại thực vật khác nhau có thể tạo cảnh quan
nh− có hoa màu sắc đẹp, hoa hay quả có thể bán làm thức ăn chăn nuôi hay làm
thực phẩm cho ng−ời.
h. Trạm bơm: Khi đ−a n−ớc thải vào công trình xử lý bằng bơm thì tính toán công
trình xử lý theo công suất làm việc của máy bơm.
L−u l−ợng tính toán để chọn máy bơm hay để tính toán công trình xử lý khi
đ−a n−ớc vào bằng đ−ờng ống tự chảy (khi trên mạng l−ới không có trạm bơm cục
bộ) xác định theo công thức sau:
Qmax.h =(Qmax.ng.đ )/ n
Trong đó:
Qmax.h : - L−u l−ợng giờ lớn nhất;
Qmax.ng.đ: - L−u l−ợng ngày lớn nhất;
n: - Hệ số lấy nh− sau:
. Khi số ng−ời sử dụng trên 3000: n= 14
. Khi số ng−ời sử dụng từ 1500-3000:n= 12
. Khi số ng−ời sử dụng d−ới 1500: n= 10
h. Khử trùng n−ớc thải:
Khử trùng n−ớc thải theo các quy định ở Tiêu chuẩn ngành 20TCN51-84. Đối
với n−ớc thải của các bệnh viện hay n−ớc thải của các công trình khác chứa nhiều vi
trùng gây bệnh thì cần thiết phải có thiết bị khử trùng hoàn chỉnh. Đối với n−ớc thải
sinh hoạt thì tuỳ theo số l−ợng n−ớc thải và điều kiện cụ thể mà xác định cho thích
hợp.
III.1.4. So sánh lựa chọn công nghệ xử lý n−ớc thải thôn Lũng Giang - thị trấn
Lim
Xử lý n−ớc thải bằng một loạt các ao kỵ khí và tuỳ tiện có bất tiện là gây ra
mùi khó chịu do sự tạo thành của hợp chất chứa sunphua từ hệ thống ao đó. Trong
Nghiên cứu các giải pháp xử lý n−ớc thải đô thị nhằm tái sử dụng cho mục đích nông nghiệp 71
thực tế, những mùi khó chịu này là vấn đề quan trọng vì vị trí của nó có thể đặt ở
trong làng hay thôn. Tuy vậy, do yêu cầu kiểm soát ô nhiễm môi tr−ờng nghiêm ngặt
hơn tại miệng xả n−ớc thải nên cần cải thiện hiệu quả xử lý của trạm xử lý n−ớc
thải. Nếu xây nắp đậy kín thì tốn thêm nhiều tiền xây dựng và vận hành sửa chữa.
N−ớc thải từ sinh hoạt và chăn nuôi có thể đ−ợc xử lý bằng các ph−ơng pháp
nh− phân huỷ kỵ khí, quá trình bùn hoạt tính và hồ sinh ho ̣c để xử lý thành phần ụ
nhiễm hữu cơ:
- Ph−ơng pháp xử lý sử dụng hồ kỵ khí kết hợp với giai đoạn hiếu khí cuối cùng là
ph−ơng pháp đơn giản nhất và giá thành rẻ nhất. Ph−ơng pháp này sử dụng một loạt
hồ phân huỷ kỵ khí và hiệu quả khử BOD, COD và chất rắn lơ lửng khá cao. Hiệu
quả khử BOD khoảng 85 - 90%. Tuy nhiên, ph−ơng pháp này đòi hỏi diện tích đất
rộng rãi, thời gian l−u n−ớc dài (khoảng 15 - 30 ngày) và cũng cần xử lý hiếu
khí.
- Ph−ơng pháp xử lý sử dụng hồ ôxi hoá với giá thành hạ nh−ng cũng cần diện tích
đất khá rộng. Nếu diện tích đất sẵn có và rẻ thì hồ tuỳ tiện có thể là giải pháp rẻ nhất
của quá trình hiếu khí và cần sử dụng hai cấp bậc hồ. Hiệu quả khử BOD là 80 - 90%.
- Nếu sử dụng các đầm, ao hiếu khí thì hiệu quả khử BOD khá hiệu quả (80 - 85%),
giảm thời gian l−u n−ớc và giảm diện tích đất sử dụng. Tuy nhiên, ph−ơng pháp này
yêu cầu xử lý tr−ớc bằng các ao kỵ khí hay kết hợp công trình xử lý sinh học tr−ớc
đó.
Quá trình lựa chọn công nghệ phù hợp để xử lý n−ớc thải thôn Lũng Giang,
các nhà khoa học của Viện Khoa học Thủy Lợi Việt Nam và các nhà khoa học của
Viện ICIM nh− tr−ởng phòng công nghệ xử lý n−ớc thải Anica Ilisescu và các nhà
khoa học TS. Corina Boscornea, TS. Mariana Constantinescu, TS. Aurel Varduca, TS.
Tania Zaharia đã có các cuộc trao đổi về các vấn đề liên quan đến công nghệ, thiết bị
xử lý n−ớc thải đô thị và công nghiệp. Các nhà khoa học môi tr−ờng của Rumani
cũng thống nhất rằng việc lựa chọn công nghệ xử lý n−ớc thải đô thị phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể và thỏa mãn các yêu cầu về kinh tế - xã hội của mỗi n−ớc. Qua quá
trình nghiên cứu thành phần và tính chất n−ớc thải của thôn Lũng Giang - thị trấn
Lim, các nhà khoa học thuộc viện ICIM đã thống nhất với các chuyên gia của Viện
Khoa học Thuỷ Lợi Việt Nam là nên lựa chọn công nghệ xử lý n−ớc thải bằng biện
pháp sinh học, cụ thể là sử dụng các bể xử lý sinh học (bể tự hoại cải tiến có bổ sung
chế phẩm vi sinh) kết hợp với hồ sinh học là phù hợp nhất với tính chất n−ớc thải chủ
yếu là sinh hoạt và chăn nuôi trong khu vực vì công trình đảm bảo hiệu quả xử lý
n−ớc thải và không yêu cầu máy móc thiết bị, việc quản lý vận hành đơn giản đồng
thời cũng phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế của thôn Lũng Giang.
Đối với thôn Lũng Giang, địa hình thoát n−ớc phân tán thành nhiều l−u vực
nhỏ theo thôn, xóm và có nhiều ao, hồ, đàm và m−ơng sông nên dùng mô hình thoát
n−ớc - xử lý n−ớc thải phân tán kết hợp xử lý tập trung theo thôn với công suất nhỏ là
phù hợp. Bên cạnh đó tình hình kinh tế xã hội địa ph−ơng ch−a cho phép xây dựng hệ
Nghiên cứu các giải pháp xử lý n−ớc thải đô thị nhằm tái sử dụng cho mục đích nông nghiệp 72
thống thoát n−ớc tập trung lớn. Việc xây dựng hệ thống thoát n−ớc và xử lý n−ớc thải
cần phân đoạn nên việc áp dụng mô hình phân tán cũng phù hợp về mặt kinh tế - đầu
t−. Chi tiết sơ đồ dây truyền công nghệ và ph−ơng án trình bày ở phần tiếp theo.
Từ những kinh nghiệm và đề xuất nêu trên, một số mô hình tổ chức thoát n−ớc
và xử lý n−ớc thải cùng dây chuyền công nghệ xử lý n−ớc thải thích hợp đề ̀ xuấ́t cho
thôn Lũng Giang đ−ợc giới thiệu ở các hình 3.4, 3.5, 3.6 va ̀ 3.7. Các sơ đồ công nghệ
này có thể áp dụng thử nghiệm ngay cho thôn Lũng Giang.
1. Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý n−ớc thải sinh hoạt áp dụng cho quy mô
hộ gia đình hay một cụm các hộ gia đình: xem hình 3.4, 3.5:
Nước thải
sinh hoạt,
chăn nuụi
Hố ga, song
chắn rỏc
Bể tự hoại với các vách
ngăn mỏng và ngăn
lọc kỵ kh
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu tổng hợp pholthua lưỡng kim cấu trúc nano xốp làm chất xúc tác cho quá trình tách nước điện hóa tổng thể Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên Cứu Tổng Hợp Nano Bạc Từ Dung Dịch AgNO3 Bằng Tác Nhân Khử Dịch Chiết Cây Cỏ Bù Xít Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu các hợp chất thành phần nhằm góp phần đánh giá tác dụng điều trị tiểu đường của cây Vối Khoa học Tự nhiên 0
A Tổng hợp, nghiên cứu đặc trưng cấu trúc của vật liệu Fe-Ti-Hydrotanxit và ứng dụng làm xúc tác xử lý Metylen xanh trong môi trường nước Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu quá trình tổng hợp biodiezel từ dầu dừa trên xúc tác dị thể NaOH/MgO Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu xu thế phát triển, những tác động của công nghệ IoT (internet of things) và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp Công nghệ thông tin 0
H Viện nghiên cứu hợp tác và giáo dục EDUWORK Sinh viên chia sẻ 0
D Nghiên cứu đánh giá tác động của các hồ chứa thượng nguồn đến chế độ thủy động lực khu vực hợp lưu c Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu phương pháp tổng hợp xúc tác Co/ZSM-5 ứng dụng cho phản ứng oxy hóa Phenol trong pha lỏng Kiến trúc, xây dựng 0
G Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý phù hợp phục vụ công tác bảo vệ môi trường hướng đến phát triển b Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top