Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng công tác định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng tại khu đô thị N3D Trung Hoà Nhân Chính





Mục lục
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT KHI TIẾN HÀNH
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 4
I. Khái niệm định giá 4
II. Sự cần thiết và vai trò của định giá đất khi tiến hành giải phóng
mặt bằng 5
III. Cơ sở và phương pháp định giá đất 9
1. Cơ sở khoa học hình thành giá đất 9
2. Các phương pháp định giá đất 13
3. Phương pháp xác định hệ số k để định giá đất đền bù giải phóng
mặt bằng 16
IV. Các bước tiến hành định giá đất 18
V. Các chính sách của Nhà nước vÒ giá đền bù khi giải phóng
mặt bằng 20
1. Quy định chung của Thành Phố 20
2. Phân tích những nội dung cơ bản của nghị định 87/CP của chính phủ 24
3. Phân tích nội dung cơ bản của khung giá đất ban hành theo
quyết định 3519/QĐ-UB ra ngày 12/9/1997 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội 27
VI. Kinh nghiệm trong định giá 31
CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRONG ĐỀN BÙ
THIỆT HẠI GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI KHU NHÀ N3D NẰM TRONG
KHU ĐÔ THỊ TRUNG HOÀ NHÂN CHÍNH 34
I. Thực trạng tiến hành công tác định giá đất trong đền bù thiệt hại
giải phóng mặt bằng tại khu nhà N3D nằm trong khu Đô thị Trung
Hoà Nhân Chính 34
1. Điều kiện tự nhiên của khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính 34
2. Đặc điểm công tác giải phóng mặt bằng khu Nhà N3D 39
3. Tổ chức thực hiện công tác định giá đất bồi thường GPMB 41
4. Phương án đền bù 43
5. Công tác thực hiện định giá đất trong đền bù GPMB 44
II. Kết quả đạt được và những vấn đề khó khăn gặp phải 53
1. Đánh giá chung 53
2. Kết quả đạt được 54
3. Khó khăn vướng mắc gặp phải 55
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
KHI TIẾN HÀNH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI CÁC
CÔNG TRÌNH KHÁC 59
KẾT LUẬN 69
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

750
75
1.300
50
870
*. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp
Đơn vị tính : 1000 đồng/m2
Hạng đất
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
Hạng 1
800
14.000
600
10.500
400
7.000
Hạng 2
680
11.900
510
8.920
340
5.950
Hạng 3
490
8.550
370
6.450
245
4.280
Hạng 4
250
4.350
190
3.300
125
2.180
Hạng 5
70
1.250
55
920
35
610
Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường chính giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
Đơn vị tính : 1000 đồng/m2
Hạng đất
Loại I
Loại II
Loại III
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
Hạng 1
600
1.500
420
1.050
250
625
Hạng 2
380
950
266
665
150
375
Hạng 3
230
570
160
400
72
180
Hạng 4
140
350
98
245
55
138
Hạng 5
85
210
60
150
32
80
Hạng 6
42
100
30
75
12
30
- Đất đô thị
Đơn vị tính: 1000đ/m2
Loại đô
Thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí đất
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Giá
Tối thiểu
Giá
tối
đa
Giá tối thiểu
Giá
tối
đa
Giá tối thiểu
Giá
Tối
đa
Giá tối thiểu
Giá
Tối
đa
Loại I
1
4.600
11.500
2.700
6.900
1.380
3.450
460
1.500
2
2.700
6.750
1.620
4.050
810
2.025
270
675
3
1.800
4.500
1.080
2.700
540
1.350
180
450
4
900
2.250
540
1.350
270
675
90
225
Loại II
1
2.500
6.500
1.560
3.900
780
1.950
260
650
2
1.950
4.875
1.170
2.925
580
1.450
190
475
3
1.800
4.500
780
1.950
390
975
130
325
4
900
1.775
420
1.050
210
525
70
175
Loại III
1
1.600
4.000
960
2.400
400
1.000
130
325
2
1.200
3.000
720
1.800
300
750
100
250
3
800
2.000
480
1.300
200
500
70
175
4
400
1.000
240
600
100
250
30
75
Loại IV
1
800
2.000
480
1.200
200
500
70
175
2
600
1.500
360
900
150
375
50
125
3
400
1.000
240
600
100
250
30
75
4
200
500
120
300
50
128
16
40
Loại V
1
600
1.500
330
825
150
375
50
125
2
400
1.000
220
550
100
250
30
75
3
200
500
110
275
50
120
16
40
3.Phân tích nội dung cơ bản của khung giá đất ban hành theo quyết định 3519/QĐ-UB ra ngày 12/9/1997 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Thực hiện Nghị định 87/CP ra ngày 17/8/1994 của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã có quyết định 2951/QĐ-UB ngày 8/11/1994 về việc ban hành giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội . Nhưng sau 3 năm thực hiện thì gặp phải một số vấn đề không phù hợp với thực tế nên để phù hợp với thực tế quản lý đất đai trên điạ bàn Thành Phố, Uỷ ban nhân dân Thành phố đã có quyết định 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 thay thế quyết định 2951/QĐ-UB .
+ Đối tượng và phạm vi áp dụng của quyết định 3519/QĐ - UB
- Đối tượng
Mục đích của quyết định 3519/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội nhằm quy định khung giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội, do vậy đối tượng của quyết định này giá các loại đất sau :
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp .
Đất khu dân cư nông thôn .
Đất khu dân cư nông thôn ở các vùng ven đô thị đầu mối giao thông chính, khu phát triển đô thị , khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp .
Đất rại các thị trấn .
Đất khu vực nội thành .
- Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng của bảng giá đất của quyết định 3519/QĐ - UB theo Nghị định số 87/CP . Tuy nhiên phạm vi này còn được mở rộng sang việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi Ých quốc gia, lợi Ých công cộng theo hướng dẫn cửa Thông tư liên Bộ 94/TT-LB ngày 14/11/1994 .
+ Các bảng khung giá quy định cho các loại đất trong quyết định 3519/QĐ-UB
- Giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp
* Đất trồng cây lâu năm và đất có nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính : đồng/m2
Hạng đất
Nội thành và xã ven đô thị
Các xã khác
1
19.300
15.400
2
16.100
12.100
3
13.000
9.700
4
9.800
7.400
5
-
4.700
6
-
1.300
* Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính : đồng/m2
Hạng đất
Nội thành và xã ven đô thị
Các xã khác
1
14.000
11.200
2
11.900
9.500
3
8.500
6.600
4
7.300
3.900
5
6.200
1.100
Giá đất khu dân cư nông thôn
Đơn vị tính : 1000 đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Đất có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
1
38
28
24
17
14
10
2
32
21
19
12
-
-
3
26
18
-
-
-
-
- Giá đất khu dân cư ở vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường chính, khu phát triển đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
Vị trí đất
Xã ven nội thành, khu du lịch, khu quy hoạch phát triển đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp
Đất tại các đầu mối giao thông ven các trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành
Đất loại I
Đất loại II
Đất loại III
Đất loại I
Đất loại II
Đất loại III
Đất
có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất
có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất
có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất
có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất
có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Đất
có cơ sở hạ tầng
Đất chưa có cơ sở hạ tầng
Vị trí 1 11III
1500
1350
1200
1080
960
870
880
790
520
470
310
280
Vị trí 2 2
900
810
720
650
570
520
525
470
310
280
190
170
Vị trí 3
540
485
430
390
340
310
290
260
170
155
105
90
Vị trí 4
320
290
260
235
200
190
140
125
85
75
50
45
Ngoài 200 m
220
210
200
190
180
170
Theo giá đất vùng nông thôn
- Giá đất tại các thị trấn
Đơn vị tính : 1000 ngàn đồng/m2
Loại thị trấn
Mức giá theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Loại I
Đường loại
1.500
900
540
320
Đường loại
1.250
750
450
270
Loại II
Đường loại
1.100
660
400
240
Đường loại
850
510
306
185
- Giá đất khu vực nội thành
Đơn vị tính : 1000 đồng/m2
Loại đường phố
Mức giá theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Loại I
Mức A
9.800
3.920
2.350
1.410
Mức B
7.800
3.120
1.780
1.150
Loại II
Mức A
6.300
2.520
1.510
910
Mức B
5.050
2.020
1.210
730
Loại III
Mức A
4.040
1.620
970
580
Mức B
3.230
1.300
780
470
Loại VI
Mức A
2.200
880
530
320
Mức B
1.540
620
370
225
VI. KINH NGHIỆM TRONG ĐỊNH GIÁ.
Ngoài việc áp dụng các chính sách của nhà nước về giá đền bù muốn công tác định giá đất đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện tốt phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây
- Phải căn cứ vào mục đích sử dụng chính của đất:
Nguyên tắc này cho rằng việc định giá một bất động sản chỉ trên cơ sở một giá trị sử dụng duy nhất đối với toàn bộ bất động sản. Trong thực tế một bất động sản có thể sử dụng vào đa mục đích, bản thân chúng cùng một lúc có nhiều giá trị sử dụng. Sự nhất quán thể hiện giữa mục đích đầu tư vào đất với mục đích sử dụng đất, trong đó mục đích sử dụng đất là căn cứ mang tính pháp lý và giữ một vai trò quyết định chi phối mục đích định giá. Vì vậy khi định giá đất phải căn cứ vào mục đích sử dụng chính của nó để định giá.
- Đảm bảo sự phù hợp :
Nguyên tắc này cho rằng giá thị trường tối đa đối với một loại bất động sản cụ thể đạt được khi mà tính đồng đều về kinh tế và xã hội được dự kiến tr...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top