Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu hệ thống tính điểm trường PTTH





MỤC LỤC
 
A. Khảo sát thực tế 3
1.Khảo sát thực tế. 3
2.Thông tin thực tế thu được. 3
B. Phân tích 12
1.Mô tả bài toán. 12
2.Các chức năng. 12
3.Đánh giá hệ thống cũ: 13
4.Mục tiêu của hệ thống mới: 14
5. Các Biểu Đồ BDL: 14
6.Biểu đồ BCD theo mô hình thực thể liên kết: 17
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

quản lý Điểm của một trường cấp III với chương trình đào tạo bình thường trong hệ thống khối các trường PTTH trong cả nước. Đó là trường PTTH Bán công Tạ Uyên Huyện Yên Mô Tỉnh Ninh Bình. Đây là một trường PTTH thuộc khối ngoài công lập và mới được xây dựng, thành lập từ năm học 2004 – 2005. Thực tế trường được thành lập để tách khối bán công trong các trường công lập trong huyện. Do vậy về cơ sở vật chất nhà trường cũng còn hạn chế và đang hoàn thiện dần , ban đầu nhà trường mới có học sinh khối 10, năm 2005-2006 nhà trường đã tuyển sinh được số lượng hơn 500 em HS tương ứng với 10 lớp 10, và cứ như thế đến năm học 2006-2007 thì nhà trường đã có đủ 3 khối học là 10, 11, 12 với 28 lớp, n¨m häc 2006-2007 ®· cã kho¸ häc sinh ®Çu tiªn thi tèt nghiÖp líp 12, víi tû lÖ ®ç kh¸ cao so víi c¸c tr­êng n»m ngoµi khèi c«ng lËp, ®Çu n¨m häc 2007 – 2008 nhµ tr­êng ®· tuyÓn sinh ®­îc 500 häc sinh khèi 10 vµ ®­îc chia thµnh 09 líp. Nh­ vËy tÝnh ®Õn thêi ®iÓm hiÖn t¹i nhµ tr­êng cã 28 líp t­¬ng øng víi 3 khèi líp lµ khèi 10 cã 09 líp, khèi 11 cã 10 líp, khèi 12 cã 09 líp
Để thu được những thông tin cần thiết cho việc xây dựng hệ thống mới, chúng tui đã tiến hành khảo sát thực tế trên những nhân tố cụ thể có tác động trực tiếp đến hệ thống quản lý điểm của trường PTTH.
Khảo sát được tiến hành trên 3 mức khác nhau:
- Mức lãnh đạo: Hiệu trưởng trường PTTH.
- Mức điều phối quản lý: Giáo viên chủ nhiệm.
- Mức thừa hành: các thầy cô giáo bộ môn.
2.Thông tin thực tế thu được.
Đơn vị: Trường THPT Bán Công Tạ Uyên_Sở GD-ĐT Ninh Binh.
a. Mức lãnh đạo.
1. Số lớp hiện có năm học 2007_2008
TT
Khối
Số lớp
1
2
3
10
11
12
09 lớp
10 lớp
09 lớp
Cộng
28 lớp
2. Số học sinh hiện có đến 15/11/2007
Ghi chú:
Chỉ tiêu các lớp có qui định bằng văn bản cụ thể của Bộ GD-ĐT, của Sở GD_ĐT.
Khối
lớp
Tổng số
học sinh
Biến động
so 2006-2007
10
11
12
500 em
536 em
409 em
+48 em
+127 em
+409 em
Cộng
1445 em
+ 584 em
3. Số môn học hiện nay(theo chương trình ban cơ bản)
Trường phổ thông trung học Bán công Tạ Uyên đang thực hiện
TT
Số môn
Số tiết dạy từng khối lớp/1 tuần
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Văn_Tiếng Việt
Sử
Địa
GDCôngDân
Anh
Tin
Toán

Hoá
Sinh
KT Nông nghiệp
KT Công nghiệp
Thể dục
Quốc phòng
4 tiết/tuần
1 ~
1 ~
1 ~
3 ~
2 ~
4 ~
3 ~
2 ~
1.5 ~
0,5 ~
1 ~
2 ~
1 ~
4 tiết/tuần
1 ~
2 ~
1 ~
3 ~
1,5 ~
4 ~
3 ~
2 ~
1,5 ~
1 ~
1 ~
2 ~
1 ~
3 tiết/tuần
2 ~
1 ~
1 ~
3 ~
1,5
5 ~
3 ~
2 ~
1.5 ~
1 ~
1 ~
2 ~
1 ~
Nhận xét:
- Riêng bộ môn Quốc phòng 34 tiết có hai hình thức học:
+ Học tập trung trong một tuần quân sự
+ hay học rải đều các tuần trong năm.
- Số môn học trên được thực hiện từ khi có chương trình cải cách giáo dục, đến nay vẫn ổn định (coi đây là pháp chế bắt buộc) không ai dám tự tiện cắt xén số tiết, số môn có trong phân phối chương trình của Bộ.
- Hàng năm có thanh tra chuyên môn của Sở xuống các trường để kiểm tra.
4. Cách tính Điểm.
Cách tính điểm này được trường PTTH Bán Công Tạ Uyên áp dụng theo đúng Qui định hiện hành của Bộ GD-ĐT áp dụng cho tất cả các trường công lập, bán công thông thường trong cả nước.
Theo Thông tư hướng dẫn đánh giá, xếp loại học sinh phổ thông trung học (Số 29 TT _ Bộ Giáo Dục và ĐàoTạo áp dụng cho năm học từ năm học 2005 trở về trước và thông tư số 40 áp dụng từ năm học 2006-2007, phần B- Đánh giá Xếp loại về học lực. Mục II-Chế độ cho điểm, hệ số các loại điểm kiểm tra, và hệ số các môn học.)
i) Chế độ cho điểm: Chế độ cho điểm ở các cấp học được quy định chung như sau:
a) Số lần kiểm tra cho từng môn học: Trong từng học kì, mỗi học sinh được kiểm tra ít nhất:
- Các môn học có từ 2 tiết/1 tuần trở xuống : 4 lần.
- Các môn học co từ 2,5 đến 3 tiết/1 tuần trở lên: 6 lần.
- Các môn học có từ 4 tiết/1 tuần trở lên : 8 lần.
b) Các loại điểm kiểm tra :
- Số lần kiểm tra qui định cho từng môn như trên bao gồm: kiểm tra miệng, kiểm tra viết 15 phút, kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên, kiểm tra cuối học kì.
+Chiếu qui định trên, môn vật lý 3 tiết/tuần thì phải có ít nhất 6 bài kiểm tra:
1 điểm kiểm tra miệng.
2 điểm kiểm tra 15 phút.
2 điểm kiểm tra viết 1 tiết trở lên.
1 điểm kiểm tra học kỳ.
- Nếu học sinh thiếu kiểm tra miệng, phải được thay bằng bài kiểm tra viết 15 phút. Nếu thiếu điểm kiểm tra viết 1 tiết trở lên (theo phân phối chương trình) phải được kiểm tra bù.
- Riêng đối với số con điểm kiểm tra viết 1 tiết đến 2 tiết qui định thì loại điểm này đã qui định, khống chế trong phân phối chương trình của từng bộ môn. Loại điểm này không có giáo viên nào kiểm tra thừa. Kiểm tra thiếu giáo viên bị kỷ luật.
- Điểm kiểm tra học kỳ bắt buộc môn nào cũng có.
- Điểm miệng cho nhiều hay ít tuỳ giáo viên, tuỳ sự xung phong của học sinh, bắt buộc 1 h/s được kiểm tra miệng 1 lần trong học kỳ.
c) Hệ số các loại điểm kiểm tra.
- Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút : Hệ số 1.
- Kiểm tra từ 1 tiết trở lên : Hệ số 2.
- Kiểm tra Học kỳ không tính hệ số mà tham gia trực tiếp vào tính điểm trung bình môn theo hướng dẫn. (riêng với năm học 2006-2007 khối 10 được tính diểm theo thông tư 40 nghĩa là điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3)
ii). Cách tính điểm: (thông tư 29)
a) - Điểm trung bình các bài kiểm tra:
åĐiểm_Kt_miệng(15 phút) + 2*åĐiểm_Kt_1tiết
ĐTBKT =
Số_điểm_Kt_miệng + 2*Số_điểm_Kt_1tiết
- Điểm trung bình môn Học kỳ(HKI, HKII)
2*ĐTBKT + Điểm kiểm tra Học kỳ
ĐTBM-HK =
3
- Điểm trung bình môn cả năm:
ĐTBM-HK1 + 2*ĐTBM-HK2
ĐTBM-CN =
3
Thông tư 40 cách tính diểm được áp dụng như sau:
Điểm trung bình môn Học kỳ(HKI, HKII)
åĐiểm_Kt_thường xuyên+ 2*Điểm kt_định kỳ+3*Điểm học kỳ
ĐTBM-HK =
å Hệ số
Điểm trung bình môn cả năm:
ĐTBM-HK1 + 2*ĐTBM-HK2
ĐTBM-CN =
3
Trong đó: Điểm kiểm tra thường xuyên là điểm kiểm tra miệng và điểm 15phút
Kiểm tra định kỳ là từ 1 tiết trở lên
Bảng sau đây mô tả cách tính điểm trung bình mỗi môn học:
Môn Vật lý lớp 10A: (Các điểm cụ thể cho Học kỳ I )
(Khối 10 được tính theo thông tư 40)
TT
Họ và tên
Điểm
miệng
15
phút
Kt
1 tiết
ĐTBKT
Ktra
HK1
ĐTBM-HK1
ĐTBM-HK2
ĐTBM-CN
1
Trần Ngọc Anh
8 7
4 8
9 8
8
7.7
8.0
7.9
2
Nguyễn Đình Anh
5 8
7 7
5 6
9
7.1
7.1
7.1
3
Hoàng Kim Chi
8
2 5
3 5
6
4.9
6.0
5.6
Môn vật lý lớp 11: (Các điểm cụ thể cho Học kỳ I )
(Khối 11 và 12 tính theo thông tư 29)
TT
Họ và tên
Điểm
miệng
15
phút
Kt
1 tiết
ĐTBKT
Ktra
HK1
ĐTBM-HK1
ĐTBM-HK2
ĐTBM-CN
1
Trần Ngọc Anh
8 7
4 8
9 8
7.6
8
7.7
8.0
7.9
2
Nguyễn Đình Anh
5 8
7 7
5 6
6.1
9
7.1
7.1
7.1
3
Hoàng Kim Chi
8
2 5
3 5
4.4
6
4.9
6.0
5.6
b) Cách tính điểm trung bình các môn cả năm cho mỗi học sinh.
(do giáo viên chủ nhiệm trực tiếp làm)
+ Ví dụ cho ở bảng sau:
TT
Họ và tên
Toán
(2)

(1)
Hoá
(1)
Tin
(1)
Sinh
(1)
Kỹ
(1)
Văn
(2)
Sử
(1)
Địa
(1)
GDCD
(1)
NN
(1)
1
2
3
4
5
Nguyễn Văn An
Trần Thị Thanh
Võ Thị Gấm
Lê Văn Duyến
Lâm Thị Thu
5.0
5.1
6.0
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top