angel_baby

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
đây h = 206 (mm)
t: Chiều sâu cắt t = 0,5 (mm).
nc: Số vòng quay của chi tiết n = 30 vòng/phút.
15. Nguyên công 21: Mài mặt cầuR187.
 Bước 1: Mài thô.
(phút)
Trong đó:
h: Chiều cao của chi tiết gia công, ở đây h = 24 (mm)
t: Chiều sâu cắt t = 0,4 (mm).
nc: Số vòng quay của chi tiết n = 30 vòng/phút.
 Bước 2: Mài tinh.
(phút)
Trong đó:
h: Chiều cao của chi tiết gia công, ở đây h = 24 (mm)
t: Chiều sâu cắt t = 0,1 (mm).
nc: Số vòng quay của chi tiết n = 30 vòng/phút.
16. Nguyên công 22: Mài mặt côn 150.
(phút)
Trong đó:
h: Chiều cao của chi tiết gia công, ở đây h = 24 (mm)
t: Chiều sâu cắt t = 0,1 (mm).
nc: Số vòng quay của chi tiết n = 30 vòng/phút.
Mục lục
a. phân tích chi tiết gia công.
1. phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
2. phân tích tính công nghệ trong kết cấu.
3. xác định dạng sản xuất .
4. phân tích phương pháp chế tạo phôi.
5. tíh giá thành phôi.
6. xác định đường lối công nghệ.
7. chọn phương pháp gia công.
8. lập thứ tự nghuyên công.
B. thiết kế nguyên công.
1. nguyên công 1: chọn phôi.
2. nguyên công2: thử mác thép.
3. nguyên công 3 : làm sạch và ủ phôi.
4. nguyên công 4: cưa phôi thanh.
5. Khoả mặt đầu, khoan lỗ 12, khoan lỗ 14,8, doa lỗ 15, tiện bậc 20 và tiện ngoài 73.
6. Nguyên công 6: khoả mặt đầu, khoan lỗ 20 và tiện ngoài đạt 106.
7. Nguyên công 7: khoan 4 lỗ 16
8. Nguyên công 8: tện cầu R187,5.
9. Nguyên công 9: phay rãnh 20x28.
10. Nguyên công 10: phay một mặt bên.
11. Nguyên công 11: phay mặt bên đối diện.
12. Nguyên công 12: phay mặt bên thứ ba.
13. Nguyên công 13: phay mặt bên thứ tư đối diện với mặt bên thứ ba.
14. Nguyên công 14: phay rãnh hạt đậu.
15. Nguyên công 15: tiện trụ R103,5 và đánh số.
16. Nguyên công 16: phay 4 rãnh trụ R32,5x12,4.
17. Nguyên công 17: làm sạch bavia do các nguyên công trước để lại.
18. Nguyên công 18: nhiệt luyện.
19. Nguyên công 19: mài hai mặt bên cách nhau 77.
20. Nguyên công 20: mài trụ R103.
21. Nguyên công 21: mài cầu R187.
22. Nguyên công 22: mài vát côn 150.
23. Nguyên công 23: Nghiền trụ R103.
24. Nguyên công 24: nghiền cầu R187.
25. Nguyên công 25: chọn các mắt chia, đánh số với blốc và nắp điều khiển.
26. Nguyên công 26: rà câu R187 với blốc.
27. Nguyên công 27: rà trụ R13 với trụ của nắp điều khiển.
28. Nguyên công 28: rửa sạch.
29. Nguyên công 29: kiểm
Lời nói đầu
Hiện nay việc sửa chữa và sản xuất " bơm cao áp" ở trong nước thường sản xuất dưới dạng đơn chiếc và thủ công mà chưa có thiết bị chuyên dùng. Vì vậy việc nghiên cứu chi tiết, cụ thể về lĩnh vực " bơm cao áp" một cách nghiêm túc là rất cần thiết. tui đã chọn và được giao làm đề tài tốt nghiệp: “Nghiờn cứu thiết kế quy trỡnh cụng nghệ gia cụng chi tiết “nắp chia dầu’ của bơm cao áp bít tông hướng trục”.
Nội dung đồ án gồm 5 mục:
A. Phân tích chi tiết gia công .
B. Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết “nắp chia dầu” của bơm cao áp piston.
C. Tính lượng dư gia công.
D. Tính toán thiết kế một số đồ gá đặt để gia công “nắp chia dầu” của bơm cao áp hướng trục.
E. Tính toán thời gian công của các nguyên
A. Phân tích chi tiết gia công
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết ( nắp chia dầu).
Dựa vào bản vẽ chi tiết (nắp chia dầu) và bản vẽ lắp của " bơm cao áp" piston hướng trục ta nhận thấy (nắp chia dầu) là một trong những chi tiết rất quan trọng .
Do trục dẫn động và blốc có vị trí nghiêng đi một góc, nên khi trục dẫn động quay nó tạo ra cho bơm có một nửa chu kỳ hút và một nửa chu kỳ nén. Ta lại thấy blốc quay còn nắp chia dầu đứng yên và áp kín khít với nhau qua mặt cầu R187 nhờ các lò xo đĩa. Chính vì vậy khi làm việc (nắp chia dầu) sẽ có nhiệm vụ cung cấp áp suất thấp ở đường dầu vào để đi vào xi lanh trong quá trình hút và đưa dầu qua áp suất cao ở quá trình nén đến các cơ cấu chấp hành. Đồng thời nắp chia dầu lại được lắp với hệ điều khiển thuỷ lực để điều khiển góc nghiêng giữa trục dẫn động và blốc khi bơm chịu các tải trọng thay đổi.
Chính vì vậy (nắp chia dầu) làm việc ở một điều kiện vô cùng khắc nghiệt. Nó chịu ma sát ở các bề mặt làm việc, áp suất tác dụng vào các bề mặt có dầu đi qua lớn. Đồng thời khi làm việc dầu khi nến có thể nống lên với nhiệt độ cao. Do đó vật liệu được chọn chế tạo nắp chia dầu là thép hợp kim 40X để chống mài mòn và chống biến dạng cho (nắp chia dầu).
Chi tiết có các bề mặt cơ bản cần gia công là: Mặt cầu R187, mặt trụ R103, bốn mặt bên, lỗ  15,  20, rãnh hình trám 20x28, rãnh tròn 16, rãnh trụ R32,5x12,4 và góc vát 150.
Kích thước quan trọng chủ yếu của (nắp chia dầu) là thông số của hai mặt bên cách nhau 77 để làm dẫn hướng cho (nắp chia dầu) khi thay đổi góc nghiêng, mặt cầu R187 để áp kín khít với mặt cầu trên blốc, mặt trụ R103 để lắp kín khít với mặt trụ trên nắp ống cấp thoát dầu ( được lắp trên thân của bơm) và lỗ 15 để lắp với một chốt trụ để điều khiển cho nắp chia dầu trượt trên trụ R103.
Nhìn chung ta có thể xác định những điều kiện kỹ thuật cơ bản của (nắp chia dầu) như sau:
- Các mặt cầu R187 và mặt trụ R103 đạt độ nhám Ra = 0,32  0,16.
- Hai mặt bên cách nhau 77 mm đạt độ nhám Ra = 0,32 và độ không song song giữa hai mặt không vượt quá 0,01 mm trên 100 mm chiều dài. Đồng thời phải đảm bảo được dung sai khoảng cách giữa hai mặt không vượt quá 0,01 mm trên 100 mm chiều dài.
- Bề mặt lỗ 15 đạt độ nhám Ra = 0,63  0,32
- Các bề mặt còn lại đạt độ nhám Ra = 10  5.
1. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu nắp chia dầu.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top