sunmi_nguyen

New Member

Download miễn phí Đề tài Công nghệ lên men sản xuất dextran





Enzyme dextransucrase sẽ polymer hóa các gốc glucosyl của sucrose để
hình thành nên dextran, nhánh α-1,2 hay α-1,3 hoặca-1,4 được tạo thành phụ
thuộc vào enzyme sản xuất. Dextransucrase từ L.mesenteroidesNRRL B-512F là một enzyme khử sucrose chứa những liên kết đồng hóa trị bao gồm
95% là liên kết α-1,6 trên mạch chính và 5% liên kết α-1,3 trên mạch nhánh.
Sự phát triển của việc tổng hợp các oligosaccharidetrong công nghiệp,
việc cố định enzyme dextrasucrase sẽ làm bền các enzyme này và đồng thời
phân loại các xúc tác sinh học từ hỗn hợp phản ứng.Một vài phương pháp để
cố định dextransucrase đã được nghiên cứu. Chang etal (1981) đã sử dụng các
hạt phenoxyaceltyl cellulose để cố định enzyme dextransucrase từ
L.mesenteroides. Monsan và Lopez (1980) đã cố định được enzyme nàytừ
L.mesenteroidesNRRL B-512F trên chất mang silic amino xốp (Spherosil)
được kích hoạt cùng với glutaraldehyde. Alcade et al (1999) đã cố định được
enzyme dextransucrase từ L.mesenteroidesNRRL B-512F trên 2 chất mang.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chúng.
(ðộ nhớt ñược ño ở 25oC)
f. Áp suất thẩm thấu gel của dung dịch dextran:
Áp suất thẩm thấu gel rất quan trọng trong nhiều ứng dụng sử dụng
dextran. Khi so sánh áp suất thẩm thấu, ñiều quan trọng là phân tư không ñược ñi
xuyên qua màng mà nó tiêp xúc. ðối với những dung dịch tương tự, áp suất
thẩm thấu phụ thuộc rất lớn vào khối lượng phân tử của chất tan. Bởi vì dextran
là một polymer trung tính có kích thước lớn nên nó dễ dàng thấm vào mô của
người và do ñó duy trì mội trường thẩm thấu cần thiết cho cơ thể ví dụ như muối
có thể dễ dàng khuếch tán vào trong tế bào và các mô.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
62
Hình 26: So sánh áp suất thẩm thấu gel của dextran 40 và 70
g. Góc quay cực của dextran:
Công thức tính góc quay cực :
[α]D = +195 – +201 (ở 25
0C)
Với [α]D là góc quay cực của dextran.
Khi khối lượng phân tử của dextran nhỏ hơn 20000 Da thì góc quay cực sẽ
giảm theo sự giảm của khối lượng phân tử.
– Da: ñơn vị ño khối lượng phân tử.
– Mw: khối lượng phân tử trung bình
– Mn: trung bình số
h. Tương tác sinh học của dextran:
Ứng dụng trong y học của dextran trong hơn 50 năm qua là bằng chứng
thuyết phục về tính an toàn và chất lượng của nó. Hầu hết nghiên cứu ñược áp
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
63
dụng ñối với dextran 40 và 70. Liều gây chết của dextran 70 là 55g/kg thể trọng
ở chuột, 18 ở thỏ và 10 ở chó.
Dextran có thể ñược tiêu hóa hoàn toàn và bền vững. Quá trình tiêu hóa
của dextran ñược theo dõi bởi sự tăng rất nhanh nồng ñộ ñường trong máu và
nồng ñộ glycogen trong gan. Từ ñó có thể kết luận là dextran có thể tiêu hóa
ñược.
Hiện nay, dextran ñã ñược ứng dụng trong ngành dược. Dextran là thành
phần của thuốc nhỏ mắt, cream và thuốc mỡ bôi da. Cho nên dextran có tương
tác sinh học tốt.
i. Sự phân hủy sinh học của dextran:
Enzyme dextranase từ nấm mốc như Penicilium và Verticillium có thể
phân hủy dextran, tạo các sản phẩm ñường có khối lượng phân tử thấp như là
glucose và isomaltose. Nhiều vi khuẩn sinh dextranase ngoại bào cũng có khả
năng tương tự như : Lactobacillus, Cellvibrio, Cytophaga, và Bacillus spp. Do
vậy dextran dễ bị phân hủy và tạo những sản phẩm dễ hấp thu vào môi trường tự
nhiên.
2. Chỉ tiêu chất lượng của dextran:
a. Chỉ tiêu vật lý:
Tiêu chuẩn về khối lượng phân tử dextran - Tiêu chuẩn GPC (Gel
Permeation Chromatography - Sắc ký thẩm thấu gel):
Tiêu chuẩn Pharmacosmos GPC cung cấp 10 bộ tiêu chuẩn GPC ñể xác
ñịnh khối lượng phân tử dextran trong một khoảng rộng từ 1000 ñến 670000 Da.
– Mp : Peak average molecular weight of log(Mw) of Dextran fractions.
– Mw : Weight average molecular weight of Dextran fractions.
– Mn : Number average molecular weight of Dextran fractions.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
64
Sản phẩm Phân tử lượng chuẩn
GPC standard 1 1,000 Da
GPC standard 5 5,000 Da
GPC standard 12 12,000 Da
GPC standard 25 25,000 Da
GPC standard 50 50,000 Da
GPC standard 80 80,000 Da
GPC standard 150 150,000 Da
GPC standard 270 270,000 Da
GPC standard 410 410,000 Da
GPC standard 670 670,000 Da
Có thể tham khảo kỹ hơn bộ tiêu chuẩn này ở phần phụ lục.
b. Chỉ tiêu hóa học:
pH dung dịch khi hoà tan trong nước ở bất kỳ nồng ñộ nào : 4.5 – 7.0.
c. Chỉ tiêu về hóa lý:
ðộ nhớt tùy thuộc vào ñộ dài của mạch carbon và thay ñổi tùy theo yêu
cầu của từng sản phẩm.
d. Chỉ tiêu về sinh học:
Sạch về mặt vi sinh. Không lẫn các vi sinh vật như Lactobacillus,
Cellvibrio, Cytophaga, và Bacillus spp…vì chúng có khả năng phân giải dextran
làm giảm ñi tác dụng của dextran.
Không có ñộc tính khi sử dụng.
3. Các loại dextran thường gặp:
a. Dextran y học:
Dextran ñược ñóng bao bì 100 g, 500 g, 5 kg và 50 kg.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
65
Khối
lượng
Mô tả
100 g Hộp chứa dextran, DMF loại III
500 g Hộp chứa dextran, DMF loại III
5 kg Hộp chứa dextran. Bột dextran ñược bảo quản kín bên trong bao PE kép
50 kg Hộp chứa dextran. Bột dextran ñược bảo quản kín bên trong bao PE kép.
Dextran 1: MW = 1000 Da.
Dùng ñể phòng ngừa phản ứng mẫn cảm với dextran. Dạng tiêm của nó
ñược pha vào Dextran 40 và 70, làm cho chúng trở thành những chất làm tăng
thể tích huyết thanh an toàn nhất.
Dextran 40: MW = 40,000 Da.
Dùng làm chất tăng thể tích huyết thanh trong việc ñiều trị chứng giảm lưu
lượng máu ñột ngột.
Dextran 60: MW = 60,000 Da.
Dùng làm chất tăng thể tích huyết thanh trong việc ñiều trị chứng khô mắt
với các chỉ dẫn chữa trị tương tự như Dextran 70.
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
66
Dextran 70: MW = 70,000 Da.
Công dụng như Dextran 40.
b. Dextran kỹ thuật :
Dextran kỹ thuật (T-Dextran) là dextran có ñộ tinh khiết cao với khối
lượng phân tử trung bình và ñược sắp xếp theo khối lượng phân tử.
Có thể hòa tan một cách dễ dàng, các loại dextran kỹ thuật ñược dùng như
những chất phản ứng lúc ñầu hay trung gian trong vài quá trình thực phẩm khác
nhau, công nghệ sinh học, nhiếp ảnh và công nghiệp sản xuất hóa chất.
Bảng 15: Các dòng sản phẩm Dextran công nghiệp
Sản phẩm
Phân tử khối tiêu chuẩn
(Da)
Dextran T1 1,000
Dextran T1.5 1,500
Dextran T3.5 3,500
Dextran T5 5,000
Dextran T6 6,000
Dextran T10 10,000
Dextran T20 20,000
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran
67
Dextran T25 25,000
Dextran T40 40,000
Dextran T70 70,000
Dextran T110 110,000
Dextran T150 150,000
Dextran T250 250,000
Dextran T500 500,000
Dextran T2000 2,000,000
c. Sản phẩm dextran từ CMG 713:
Dextran sản xuất bởi CMG 713 có khối lượng phân tử lớn. Khối lượng
phân tử của dextran khoảng 2 triệu Daltons (Hình 27) và gần với dextran công
nghiệp. Trước ñây, maltose và sucrose ñược sử dụng ñể nghiên cứu ảnh hưởng
của nó lên khối lượng phân tử dextran và ñã ñi ñến kết luận maltose không có
ảnh hưởng lớn ñến khối lượng phân tử dextran.
Dextran khối lượng phân tử lớn (>1000kDa) ñược sinh ra khi sucrose
ñược sử dụng như là một cơ chất trong suốt quá trình lên men cùng oligodextrin
(<10 kDa). Dextran cao phân tử này ñược sản xuất bởi CMG 713 có thể ñược
dùng trong công nghệ sinh học, ứng dụng trong công nghiệp cũng như ñược thủy
phân ñể trở thành những phần có khối lượng phân tử nhỏ hơn theo nhu cầu của
các ngành công nghiệp khác nhau. Dextran có khối lượng phân tử từ 12 – 98
kDa có tầm quan trọng trong y học và có thể thu nhận bằng việc thủy phân
dextran cao phân tử chẳng hạn như dextran cao phân tử sản xuất bởi CMG 713.
Dextran sản xuất bởi CMG 713 có ñộ nhớt 14.58 cP. Dextran có ñộ nhớt cao ñã
chỉ ra rằng nó là mạch dài các liên kết α-1,6 trong các mạch chính.
Polysaccharide có liên kết α-1,6 ñại diện cho một loại polymer dẻo và có thể kéo
dài ñược.
Khối lượng phân tử trung bình của dextran tự nhiên sản xuất bởi NRRL B-
512F ñã ñược khảo sát và giá trị khối lượng phân tử trung bình ñược xác ñịnh
trong khoảng 9.106 – 500.106 Da. Bằng chứng về sự hiện diện của những nhánh
dài ñã ñược dẫn chứng từ những nghiên cứu về khối lượng phân tử và ñộ nhớt
trong quá trình sinh tổng hợp dextran.
Mối quan hệ giữa khối lượng phân tử và ñộ nhớt nội tại ñã ñược khảo sát
trong một dãy khối lượng phân tử khác nhau. Hibbert et al ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top