langdu_lukhach

New Member

Download miễn phí Luận văn Giảm chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG CƠ SỞ VỀ GIẢM CHI PHÍ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 3
1.2 Chi phí kinh doanh và giảm chi phí kinh doanh của
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 3
1.2.1 Khái niện và phân loại chi phí kinh doanh 3
1.1.3 Sự cần thiết và ý nghĩa của giảm chi phí kinh doanh của
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 5
1.2 Nội dung chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Hàng không 9
1.2.1 Chi phí mua hàng 9
1.2.4 Chi phí lưu thông của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 12
1.2.5 Chi cho bảo hiểm và nộp thuế của Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Hàng không 15
1.3 Đặc điểm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 16
1.3.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Hàng không 16
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 20
1.3.3 Đặc điểm các nguồn lực của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 26
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CHI PHÍ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 28
2.1 Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Hàng không những năm qua 28
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 28
2.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Hàng không . 34
2.2 Phân tích thực trạng chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 38
2.2.1 Phân tích chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Hàng không 38
2.2.2 Thực trạng chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 42
2.3 Đánh giá thực trạng tình hình giảm chi phí kinh doanh của
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 56
2.3.1 Những kết quả đạt được của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 56
2.3.1 Những hạn chế và nguyên nhân của giảm chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 58
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM CHI PHÍ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 60
3.1 Phương hướng kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không. 60
3.1.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 60
3.1.2 Mục tiêu 62
3.1.3 Phương hướng kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Hàng không 65
3.2 Một số biện pháp giảm chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Hàng không 66
3.2.1 Biện pháp giảm chi phí mua hàng của Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Hàng không 66
3.2.2 Biện pháp giảm chi phí lưu thông của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Hàng không 72
3.2.3 Biện pháp hạn chế các rủi ro, tổn thất trong kinh doanh của
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 74
3.3 Một số kiến nghị của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không 77
KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

us, phụ tùng máy bay Boing, công cụ phục vụ khách hàng, thiết bị trạm xưởng, thiết bị bay. Các loại hàng hoá ngoài ngành chiếm tỷ lệ nhỏ, cụ thể năm 2003 - 2004 chiếm 15,89%, năn 2005 chiếm 16,08%, năm 2006 chiếm 16,54%. Qua các năm gần đây việc kinh doanh các mặt hàng không có nhiều thay đổi, điều này chứng tỏ Công ty không chú trọng cũng như có đủ nguồn lực để phát triển thêm các mặt hàng mới. Việc đa dạng hoá danh mục hàng hoá cũng rất cần thiết để giảm bớt rủi ro trong quá trình kinh doanh đồng thời để có những biện pháp sử dụng các nguồn lực sẵn có của Công ty một cách hiệu quả hơn ngoài các phụ tùng máy bay và thiết bị sân bay.
b, Thị trường xuất nhập khẩu của Công ty xuất nhập khẩu Hàng không
Bảng 3: Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu của Công ty
TT
Nội dung chỉ tiêu
Thị trường
A
Xuất khẩu
Nga,EU,Mỹ,Asean
B
Nhập khẩu
Nhập khẩu trong ngành HK
1
Phụ tùng máy bay Airbus
EU,Mỹ,Asean
2
Phụ tùng máy bay Boing
Mỹ,EU,Đài loan
3
Phụ tùng máy bay ATR72
EU,Mỹ
4
Phụ tùng máy bay Foker
Hà Lan,EU,Mỹ
5
công cụ phục vụ hành khách
EU,Mỹ,TQ,Asean
6
Thiết bị trạm xưởng
Mỹ,Eu,Hàn Quốc
7
Thiết bị sân bay
Nga,EU,Mỹ,Asean
Kinh doanh ngoài ngành khác
Nhiều nước
Thị trường nhập khẩu tập trung vào một số nước, khu vực bao gồm: Mỹ, EU, Asean, Nga, Pháp, Hà Lan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc. Đây đều là những nước có nền kinh tế phát triển, với nền khoa học kĩ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến đứng hàng đầu trên thế giới. Điều này cũng dễ hiểu, bởi đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không Airimex là những mặt hàng kỹ thuật cao, mang tính đặc thù mà không phải quốc gia nào trên thế giới cũng sản xuất được.
Việc nghiên cứu mặt hàng và tìm hiểu thị trường của Công ty nhằm mục đích tìm ra thị trường mới, đối tác kinh doanh mới để vẫn đảm bảo chất lượng cho các mặt hàng nhập khẩu, mà giá cả và các điều kiện đi kèm cạnh tranh hơn. Mỗi sản phẩm luôn có nhiều nhà phân phối cũng như các sản phẩm thay thế, công việc của một nhà quản trị kinh doanh là phải nắm bắt được đầy đủ các thông tin về thị trường để từ đó có được cách nhìn tổng quát về thị trường như tổng cung, tổng cầu, giá cả thị trường, chính sách của Nhà nước, hiểu biết chi tiết về các đối thủ cạnh tranh từ đó tìm ra cơ hội cũng như nguy cơ đe doạ của thị trường. Kết hợp với tiềm lực của doanh nghiệp để lựa chọn chiến lược, định hướng hoạt động, đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh thực hiện mục tiêu kinh doanh có lãi.
2.2 Phân tích thực trạng chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không
2.2.1 Phân tích chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không
Để phân tích chi phí kinh doanh của Công ty, chúng ta không thể chỉ căn cứ trên những con số tuyệt đối mà phải căn cứ trên những chỉ tiêu tính toán với những con số tương đối để nhìn ra những biến động của kết quả kinh doanh. Do vậy, thông qua chỉ tiêu tỷ lệ của tổng chi phí kinh doanh với doanh thu để nắm được bản chất của các sự vật, hiện tượng.
Tỷ lệ của tổng chi phí kinh doanh so với doanh thu
T1= Tổng chi phí kinh doanh/ Doanh thu
Bảng 4: Tỷ lệ của tổng chi phí kinh doanh so với doanh thu
Đơn vị:1000đ
Năm
2003
2004
2005
2006
Tổng doanh thu
54.884.288
57.282.924
61.972.586
69.591.732
Tổng chi phí
54.354.214
56.477.155
60.099.276
65.995.566
T1(%)
99,0
98,5
96,9
94,8
Nguồn: Phòng kế hoạch
Qua bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2004, hiệu quả bán hàng xuất nhập khẩu năm 2006 đạt mức cao nhất với tổng doanh thu là 69.591.732 nghìn đồng năm 2003 là 55.884.288 nghìn đồng, 2004 là 57.282.924 nghìn đồng và 2005 là 61.972.586 nghìn đồng. Điều này cho thấy Công ty đã có những biện pháp tích cực, nâng cao được hiệu quả trong khâu tiêu thụ hàng hoá. Tuy vậy nhìn vào chi phí kinh doanh ta cũng thấy nó chiếm một phần rất lớn so với doanh thu bán hàng. Năm 2003 chi phí kinh doanh là 54.354.214 nghìn đồng, năm 2004 là 56.477.155 nghìn đồng, năm 2005 là 60.099.276 nghìn đồng và năm 2006 là 56.995.566 nghìn đồng. Với những số liệu tuyệt đối chỉ là điều kiện cần nhưng không đủ để chúng ta nắm được bản chất của các sự vật, hiện tượng. Thông qua tỷ trọng giữa tổng chi phí kinh doanh và doanh thu ta thấy: năm 2003 chi phí kinh doanh chiếm lớn nhất 99% doanh thu, năm 2004 chiếm 98,5% doanh thu, năm 2005 chiếm 96.9% và năm 2006 thấp nhất chiếm 94,6%. Như vậy chi phí kinh doanh đã có sự giảm dần qua các năm, đây là một điểm thành công ghi nhận sự nỗ lực của ban lãnh đạo cũng như đội ngũ nhân viên của toàn Công ty.
Để chi tiết hơn về thực trạng chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không Airimex ta có bảng số liệu sau:
Bảng 5: Tổng hợp chi phí cho hoạt động kinh doanh của Công ty
Đơn vị:1000 VNĐ
TT
Danh mục chi phí
2003
2004
2005
2006
1
Chi phí mua hàng
45.924.023
47.121.702
50.6221.10
54.552.306
2
Chi phí lưu thông
7.674.811
8.529.838
8.730.639
10.541.047
3
Nộp thuế và bảo hiểm
755.380
825.615
746.527
902.213
Tổng chi phí
54.354.214
56.477.155
60.099.276
65.995.566
Nguồn: Phòng kế hoạch
Chúng ta đã biết rằng chi phí kinh doanh của Công ty được cấu thành từ các khoản mục chi phí, trong đó chi phí mua hàng chiếm giá trị lớn nhất, tiếp đó là chi phí lưu thông và sau cùng là chi cho nộp thuế và bảo hiểm.
Chi phí mua hàng liên tục tăng qua các năm từ 45.924.023 nghìn đồng vào năm 2003 lên 54.552.306 nghìn đồng vào năm 2006. Kéo theo đó là sự tăng lên của chi phí lưu thông, điều này cũng dễ lý giải bởi vì số lượng thiết bị cùng danh mục hàng hoá của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không Airimex liên tục tăng từ năm 2003 đến nay. Mặc dù còn có nhiều nhân tố ảnh hưởng làm cho chi phí lưu thông tăng lên nhưng đây là một trong những lý do chính gây ra việc tăng chi phí lưu thông. Nộp thuế và bảo hiểm cũng là những khoản chi phí làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong 4 năm từ năm 2003 đến 2006 chi cho nộp thuế và bảo hiểm tăng qua từng năm chỉ trừ năm 2005 chi cho nộp thuế và bảo hiểm lại giảm. Có hiện tượng này là vì năm 2005 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không Airimex đã áp dụng rất tốt chính sách định giá cho các mặt hàng nhập khẩu đặc biệt là đối với các mặt hàng là thiết bị cho máy bay Booing, Airbus…Việc sử dụng linh hoạt giá CIF và FOB trong hoạt động xuất nhập khẩu đã có hiệu quả rất lớn trong việc giảm chi phí bảo hiểm cho hàng hoá.
Muốn thấy rõ sự tăng giảm chi phí kinh doanh qua các năm ta có bảng số liệu sau:
Bảng 5a: Tổng hợp tình hình tăng giảm chi phí kinh doanh
TT
Chi phí kinh doanh
Đơn vị
2003
2004
2005
2006
1
Tổng chi phí KD
1000đ
54.354.214
56.477.155
60.099.276
65.995.566
2
Tăng (giảm) tuyệt đối
1000đ
0
2.122.941
3.622.121
5.896.290
3
Tỷ lệ tăng (giảm)
%
0
3,91
6,41
9,81
Nguồn: Phòng kế toán
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy chi phí kinh doanh năm 2004 tăng lên 3,91% so với năm 2003 tương ứng tăng lên 2.122.941 nghìn đồng. Chi phí kinh doanh năm 2005 tăng lên so với 2004 là 6,41%, tương ứng tăng lên 3.622.121 nghìn đồng. Năm 2006 chi phí kinh doanh tăng nhiều nhất, lên tới 9,81% so với năm 2005, tương ứng tăn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Thiết lập cấu trúc vốn và các biện pháp giảm thấp chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần cảng rau q Khoa học Tự nhiên 0
B Chi phí lưu thông và những biện pháp giảm chi phí lưu thông Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích so sánh chi phí lợi ích mở rộng giá thành sản xuất nhiệt điện và phong điện hướng tới giảm thiểu biến đổi khí hậu Khoa học Tự nhiên 2
N [Free] Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Giảm chi phí kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu Luận văn Kinh tế 0
M Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN xin hỏi có phải được hạch toán vào TK 821 – “Chi phí thuế TNDN h Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
R Một số giải pháp nhằm giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác công tr Tài liệu chưa phân loại 0
B Bàn về hạch toán chi phí dự phòng giảm giá tài sản Tài liệu chưa phân loại 0
M GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONSTREXIM - ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP CAO TẦNG Tài liệu chưa phân loại 0
K Chiến lược cắt giảm chi phí sản xuất hàng may mặc tại công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Intimex Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top