vuthanhluan_vt

New Member

Download miễn phí Luận văn Nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà





MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 1
Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 8
I. VAI TRÒ CỦA ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 8
1. Khái niệm chung về đấu thầu: 8
2. Một số khái niệm liên quan: 9
3. Vai trò của đấu thầu với các doanh nghiệp xây lắp. 10
3.1. Đối với chủ đầu tư: 11
3.2. Đối với các nhà thầu. 11
3.3. Đối với Nhà Nước. 12
4. Các loại hình đấu thầu của doanh nghiệp xây lắp 12
4.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn. 12
4.2. Đấu thầu mua sắm hàng hóa. 13
4.3. Đấu thầu xây lắp. 14
5. Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây lắp. 14
5.1. Năng lực đảm bảo năng lực cần thiết. 14
5.2. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh. 14
5.3. Nguyên tắc công bằng. 14
5.4. Nguyên tắc bí mật. 15
II. NĂNG LỰC ĐẤU THẦU. 15
1. Khái niệm năng lực đấu thầu. 15
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu của các doanh nghiệp xây lắp. 15
3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực đấu thầu. 16
3.1. Năng lực tài chính 16
3.2. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. 17
3.3. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ thi công. 18
3.4. Chỉ tiêu về giá dự thầu. 18
Chương II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ 21
I. Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà. 21
1. Lịch sử hình thành và phát triển. 21
1.1 Trụ sở công ty. 21
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp: 21
1.3. Vị trí kinh tế của công ty trong nền kinh tế . 22
1.4. Quá trình hoạt động của công ty 23
2. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH. 24
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY. 24
3.1. Thành phần ban lãnh đạo 24
3.2. Các phòng ban trực thuộc công ty. 25
3.3. Các đơn vị trực thuộc công ty. 25
3.4. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban 27
4. Năng lực của Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xây dựng và Thương mại Sơn Hà. 28
4.1. Nguồn nhân lực. 28
4.1.1.Số lượng cán bộ công nhân viên trong Công ty 28
4.1.2. Bố Trí Nhân Sự: 29
4.1.3. Dự Kiến Đội Sản Xuất: 29
4.2. Năng lực máy móc thiết bị 30
4.3.Năng lực tài chính 31
4.3.1Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của Cty 32
4.3.2:Một Số Kết Quả Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây: 32
II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ. 41
1. Hình thức và cách dự thầu mà công ty đã tham gia 41
1.1. Hình thức dự thầu. 41
1.2. cách dự thầu. 42
2. Quy trình thực hiện hoạt động đấu thầu của công ty. 43
3. Thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty. 46
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ. 56
1. Đánh giá năng lực thực hiện qua mô hình SWOT. 56
1.1.Các cơ hôi của Công ty ( O) 57
1.2. Các mối đe dọa với Công ty ( T ) 58
1.3. Những điểm mạnh của Công ty ( S ) 58
1.4.Những điểm yếu của Công ty ( W ) 58
2. Đánh giá 60
2.1. Về nguồn nhân lực: 60
2.2. Về máy móc thiết bị. 61
2.3. Về tài chính. 61
3. Đánh giá năng lực thầu theo các chỉ tiê
4. Nguyên nhân hạn chế năng lực đấu thầu của Công ty. 61
4.1. Nguyên nhân khách quan 61
4.2 Nguyên nhân chủ quan 62
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC
ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ 63
I. Phương hướng hoạt động của Công ty trong năm 2008. 63
1. Phương hướng nhiệm vụ chung năm 2008. 63
2. Định hướng hoạt động đấu thầu : 64
II. Các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà. 64
1. Giải pháp về tính toán giá bỏ thầu: 65
2. Giải pháp tăng năng lực của nhà thầu.
2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính. 68
2.2. Giải pháp nâng cao năng lực kỹ thuật. 69
2.3. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức. 69
3. Hình thành bộ phận marketing để tìm kiếm thị trường và xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp. 70
4. Giải pháp mở rộng quan hệ liên kết, liên doanh trong tham gia đấu thầu. 71
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. 72
1. Với Nhà nước. 72
2. Với Công ty. 73
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

động tài chính
11.432.608
-
7
Chi Phí Tài Chính
144.033.333
54.441.001
Trong đó: chi Phí lãi vay
144.033.333
54.441.001
8
Chi phí quản lý kinh doanh
1.628.997.458
1.524.553.754
9
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
837.610.458
502.410.668
10
Thu nhập khác
-
17.108.676
11
Chi phí khác
743.380
-
12
Lợi nhuận khác
(743.380)
17.108.676
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
836.867.078
519.519.344
14
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
234.322.782
145.465.416
15
Lợi nhuận sau thuế TNDN
602.544.296
374.053.928
(nguồn: phòng tài chính kế toán C«ng ty CP§TPTXD & TM S¬n Hµ)
Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ :
( theo phương pháp gián tiếp cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006).
Đơn vị tính :VND
STT
Chỉ Tiêu
Năm
I
Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
1
Lợi nhuận trước thuế
836.867.078
2
Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCD
404.399.106
- Chi phí lãi vay
144.033.333
3
Lợi nhuận từ hoạt động KD trước những thay đổi vốn lưu động
1.385.299.517
- Tăng giảm các khoản phai thu
(2.808.826.101)
- Tăng, giảm hàng tồn kho
6.182.621.430
- Tăng, giảm các khoản phải trả
(3.047.334.013)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
192.548.076
- Tiền lãi vay đã trả
(144.033.333)
- Thuế TNDN đã nộp
(61.538.009)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
-
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
(1.775.259.785)
II
Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
Lưu chuyển tiền tù hoạt động đầu tư
(76.522.218)
5
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
(1.000.000.000)
6
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
III
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
(1.000.000.000)
8
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
900.000.000
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
900.000.000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(176.522.218)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
1.679.330.544
Ảnh hưởng cua thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi NT
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
1.502.808.326
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Tại ngày 31/12/2006)
TT
Tài Sản
31/12/2006
01/01/2006
A
Tài Sản Ngắn Hạn
19.374.717.706
13.790.197.394
I
Tiền và các khoản tương đương tiền
1.502.808.326
1.679.330.544
II
Các Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.000.000.000
-
1
Đầu tư ngắn hạn
1.000.000.000
-
2
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
-
-
III
Các Khoản Phải thu ngắn hạn
2.264.525.143
5.073.351.244
1
Phải thu của khách hàng
2.107.519.395
4.823.351.244
2
Trả trước cho người bán
107.355.083
250.000.000
3
Phải thu ngắn hạn khác
49.650.665
-
4
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-
-
IV
Hàng Tồn Kho
13.214.433.529
7.031.812.099
1
Hàng tồn kho
13.214.433.529
7.031.812.099
2.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
V
Tài sản ngắn hạn khác
1.392.950.708
5.703.462
1
Thuế GTGT được khấu trừ
-
5.703.462
2
Thuế và các khoản khác phải thu NN
-
-
3
Tài sản ngắn hạn khác
1.392.950.708
-
B
Tài Sản Dài Hạn
1.897.916.831
2.001.805.157
I
Tài sản cố định
1.519.610.065
1.816.046.467
1
Nguyên giá
2.649.061.653
2.541.098.949
2
Giá trị hao mòn lũy kế
(1.129.451.588)
(725.052.482)
II
Chi Phí Xây Dựng Cơ Bản Dở Dang
-
-
III
Tài Sản dài hạn khác
378.306.766
185.758.690
1
Phải thu dài hạn
-
-
2
Tài sản dài hạn khác
378.306.766
185.758.690
3
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
-
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
21.272.634.537
15.792.002.506
STT
NguồN Vốn
31/12/2006
01/01/2006
A
Nợ Phải Trả
10.703.051.619
7.655.717.606
I
Nợ Ngắn hạn
10.703.051.619
7.655.717.606
1
Vay ngắn hạn
1.400.000.000
500.000.000
2
Phải trả người bán
515.710.286
107.528.097
3
Người mua trả tiền trước
8.614.556.560
6.660.347.074
4
Thuế và các khoản phải Nộp nhà nước
37.928.594
7.871.623
5
Phải trả người lao động
-
-
6
Chi phí phải trả
-
-
7
Các khoản phải trả ngắn hạn khác
134.856.179
379.970.812
8
Dự Phòng phải trả ngắn hạn
-
-
II
Nợ Dài Hạn
-
-
1
Vay và nợ dài hạn
-
-
2
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
-
-
3
Phải trả, phải nộp dài hạn khác
-
-
4
Dự Phòng phải trả dài hạn
-
-
B
Vốn Chủ Sở Hữu
10.569.582.918
8.136.284.900
I
Vốn chủ sở hữu
10.569.582.918
8.136.284.900
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
9.698.896.172
7.600.000.000
2
Thặng dư vốn cổ phần
-
-
3
Vốn khác của chủ sở hữu
-
-
4
Cổ phiếu quỹ
-
-
5
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
-
-
6
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
268.142.450
-
7
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
602.544.296
536.284.900
II
Quỹ Khen thưởng phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
21.272.634.537
15.792.002.506
( nguồn: Số liệu phòng tài chính kế toán Cty CP ĐTPT XD và TM Sơn Hà)
Từ Bảng :Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của Cty
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Số vốn kinh doanh
11.203.252.120
16.012.450.547
20.452.124.152
Doanh thu bán hàng
20.256.124.045
23.230.485.257
29.258.288.125
Lợi nhuận sau thuế
1.217.895.000
1.521.589.231
1.795.259.241
Số lượng CNV
55
64
81
Thu nhập BQ/Người
1.100.000
1.300.000
1.600.000
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Số vốn kinh doanh
23.805.252.180
25.856.869.123
38.563.845.962
Doanh thu bán hàng
28.698.564.559
30.627.873.441
52.000.000.000
Lợi nhuận sau thuế
2.138.695.000
2.521.589.231
3.456.259.241
Số lượng CNV
100
120
135
Thu nhập BQ/Người
2.000.000
2.520.000
3.125.000
Ta thấy rằng tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian những năm gần đây đều có mức tăng trưởng cũng khá cao:
Về doanh thu bán hàng năm 2005 là : 28.698.564.559 đồng và năm 2006 : 30.627.873.441 đồng như vậy sau 1 năm hoạt động kinh doanh thì tỷ lệ mức tăng doanh thu là : sấp xỉ 7%. ứng với mức tăng số vốn kinh doanh là : 8% .
Nhưng từ năm 2007 thì với mức doanh thu là 52.000.000.000 đồng tăng 68 % so với năm 2006 , ứng với mức tăng của nguồn vốn kinh doanh là : 52% như vậy ta thấy rằng trong năm 2007 tình hình kinh doanh của Công ty có những biến chuyển mạnh. Doanh thu của công ty đã tăng với một tỷ lệ lớn hơn so với mức tăng của nguồn vốn kinh doanh trong năm 2007. So với các năm trước thì năm 2007 là năm có mức doanh thu cao nhất trong các năm . Năm 2007 cũng là năm Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO một sân chơi toàn cầu, cũng chính vì thế mà Công ty đã có những cải biến mạnh mẽ để thay đổi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Mà một trong những điều kiện để Công ty có mức doanh thu cao nhu vậy thì trước hết phải trúng các gói thầu xây dựng mà đó chứng tỏ rằng công tác tham gia đấu thầu của Công ty đã có nhữn biến chuyển mạnh mẽ.
……
II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI SƠN HÀ.
1. Hình thức và cách dự thầu mà công ty đã tham gia. 1.1. Hình thức dự thầu.
Theo quy chế đấu thầu ban hành theo nghị định 88/1999/ND – CP ngày 1/9/1999 của chính phủ, hiện nay ở Việt Nam có các hình thức đấu thầu sau:
Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu hạn chế
Chỉ định thầu
Chào hàng cạnh tranh
Mua sắm trực tiếp và tự thực hiện
Mua sắm đặc biệt
Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại Sơn Hà có tham gia hai hình thức đấu thầu chủ yếu là đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế.
Đấu thầu rộng rãi : là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần dược hậu giang đến năm 2010 Văn hóa, Xã hội 0
D Sử dụng sơ đồ tư duy trong các tiết ôn tập môn toán 12 nhằm phát huy tính sáng tạo và nâng cao khả năng ghi nhớ của học sinh Luận văn Sư phạm 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Việt Tiến Quản trị học 0
D Nghiên cứu nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất trong lưới điện phân phối, ứng dụng vào lưới điện của công ty điện lực Lào Khoa học kỹ thuật 0
D một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành thép việt nam trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến admicro Luận văn Kinh tế 0
D Các biện pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới điện phân phối huyện phú bình Khoa học kỹ thuật 0
D Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty chứng khoán Việt Nam Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới phân phối điện sử dụng các thiết bị D-FACTS Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top