Download miễn phí Báo cáo Nghiệp vụ kế toán tại Xí nghiệp 103





* Trình tự hạch toán chi tiết vật liệu như sau :
+ Ở kho : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào cột số lượng các thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất hay cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho trên thẻ kho, mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho một dòng.
Thẻ kho do thủ kho ghi, thẻ kho được mở cho từng loại vật liệu có một hay một số tờ, căn cứ vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh.Để đảm bảo tính chính xác của vật liệu, CCDC tồn kho theo chế độ, hàng tháng kế toán cùng thủ kho phải đối chiếu số vật liệu tồn kho thực tế và số lượng tồn kho trên các thẻ kho.
+ Tại phòng kế toán: Cuối tháng sau khi nhận được các chứng từ do các thủ kho đưa lên, kế toán sẽ tập hợp, lưu trữ chúng theo từng kho, từng tháng theo thứ tự từ nhập rồi mới đến xuất. Từ đó, kế toán đưa số liệu vào máy theo từng chứng từ, ghi các nghiệp vụ nhập xuất kho vào thẻ, kế toán tiến hành kiểm tra thẻ tính ra tổng nhập và tổng số xuất và tồn kho của từng loại vật liệu. Chứng từ nhập xuất kho đã kiểm tra và tính thành tiền, kế toán lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào sổ kế toán chi tiết TK 152.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u thu, phiếu chi để ghi, mỗi phiếu ghi 1 dòng theo thứ tự phiếu thu trước sau đó mới đến phiếu chi.
* Phương pháp lập :
- Cột số hiệu phiếu : ghi số phiếu thu và số phiếu chi.
- Cột diễn giải : ghi các lý do thu chi.
- Cột tài khoản đối ứng : ghi mã số các tài khoản đối ứng với tài khoản 111
- Cột số tiền : + Thu : ghi số tiền thu vào quỹ trong ngày.
+ Chi : ghi số tiền chi ra trong ngày.
- Dòng tồn quỹ đầu ngày : ghi số dư cuối ngày trước chuyển sang.
- Dòng tổng cộng : cộng số phát sinh trong ngày cả bên nợ và bên có.
- Dòng tồn quỹ cuối ngày = Tồn quỹ đầu ngày + phát sinh tăng - phát sinh giảm
* Tác dụng : Phản ánh được số tiền thu chi trong ngày và là căn cứ ghi vào sổ chi tiết tiền mặt.
Xí nghiệp 103 Tài khoản 111
Tiền
Từ ngày 01/05/2002 đến ngày 31/05/2002
Số CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
TK
ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu tháng
58.886.580
C1
2/5/02
Huấn- Trả tiền sửa chữa máy trắc đạc + thuế GTGT CT HH2
627
133
1.067.000
33.000
T2
2/5/02
Minh- Nộp tiền vay mua vật tư CT HH2
141
8.000.000
........
...
...
Cộng số phát sinh
257.195.865
315.808.211
Dư cuối tháng
274.234
* Cơ sở lập : Hàng ngày trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt kế toán lập sổ chi tiết TK 111 theo dõi cho tất cả các công trình.
* Phương pháp ghi :
- Cột số chứng từ : ghi số của phiếu thu và phiếu chi theo thứ tự thời gian.
- Cột ngày chứng từ : ghi ngày của phiếu thu và phiếu chi.
- Cột nội dung chứng từ : ghi các lý do thu tiền và chi tiền.
- Cột TK đối ứng : ghi tài khoản đối ứng với TK 111
- Cột phát sinh nợ : ghi số tiền trên phiếu thu.
- Cột phát sinh có : ghi số tiền trên phiếu chi.
- Dòng dư đầu tháng : ghi số tiền tồn của tháng trước.
- Dòng cộng số phát sinh : cộng phát sinh cả bên nợ và bên có.
- Dư cuối tháng = Dư đầu kỳ + phát sinh tăng - phát sinh giảm
* Tác dụng: Phản ánh chính xác số tiền thu chi trong tháng.
Như đã trình bày ở trên Xí nghiệp 103 không có tài khoản tiền gửi ngân hàng ( TK 112 ) vì Xí nghiệp trực thuộc Công ty xây dựng số 1 nên khi cần sử dụng đến TK 112 thì Xí nghiệp phải thông qua Công ty.
Khi đó kế toán sẽ định khoản như sau :
Nợ TK 331, 133, 152, 153...
Có TK 336
Cụ thể như trong tháng 5 năm 2002 Xí nghiệp cắt séc trả tiền mua đinh, dây thép, que hàn tháng 4 năm 2002 của Cửa hàng LTTP Hoàn Kiếm II với tổng số tiền là: 6.405.000 đồng.
Kế toán định khoản : Nợ TK 331 : 6.100.000
Nợ TK 133 : 305.000
Có TK 336 : 6.405.000
Quy trình hạch toán tiền tạm ứng tại Xí nghiệp 103
Chứng từ thanh toán tạm ứng
Sổ Nhật ký chung
Phiếu chi tạm ứng
Sổ chi tiết
TK 141
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Xí nghiệp 103 Tài khoản 141
Tạm ứng
Từ ngày 01/05/2002 đến ngày 31/05/2002
Số CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
TK
ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu tháng
1.110.948.347
T2
2/5/02
Minh-Nộp tiền vay mua vật tư CT HH2
111
8.000.000
C7
18/5/02
Giáp-Tạm ứng mua vật tư CT HH2
111
70.000.000
........
...
...
Cộng số phát sinh
104.881.500
191.573.050
Dư cuối tháng
1.024.256.797
* Cơ sở lập Sổ chi tiết Tài khoản 141: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tạm ứng và giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 141 theo dõi từng người tạm ứng theo từng công trình.
* Phương pháp ghi :
- Cột số chứng từ : ghi số của phiếu thu và phiếu chi theo thứ tự thời gian.
- Cột ngày chứng từ : ghi ngày của phiếu thu và phiếu chi.
- Cột nội dung chứng từ : ghi các lý do thu tiền tạm ứng và chi tiền tạm ứng.
- Cột TK đối ứng : ghi tài khoản đối ứng với TK 141.
- Cột phát sinh nợ : ghi số tiền trên phiếu thu.
- Cột phát sinh có : ghi số tiền trên phiếu chi.
- Dòng dư đầu tháng : ghi số tiền tồn của tháng trước.
- Dòng cộng số phát sinh : cộng phát sinh cả bên nợ và bên có.
- Dòng dư cuối tháng = Dư đầu kỳ + phát sinh tăng - phát sinh giảm
* Tác dụng : Dễ theo dõi số tiền đã tạm ứng và thu tiền tạm ứng trong tháng.
IV- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm
Để xây dựng một công trình hoàn thành hay hoàn thành một hạng mục công trình ( HMCT ) thì doanh nghiệp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một lượng chi phí nhất định. Những khoản chi phí mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình thi công đó sẽ tham gia cấu thành nên giá thành công tác xây lắp hoàn thành cuả công trình, HMCT đó.
Như vậy giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng công trình, HMCT hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán.
Khác với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người ta có thể tính giá thành cho một loại sản phẩm được sản xuất ra trong kỳ và giá thành đơn vị của sản phẩm đó là cơ sở quan trọng để định giá bán. Nhưng ở doanh nghiệp xây dựng, giá thành xây lắp mang tính cá biệt ở mỗi công trình, HMCT hay khối lượng xây lắp sau khi hoàn thành bàn giao đều có một giá thành riêng. Hơn nữa nhận được thầu một công trình, HMCT thì rõ ràng là giá bán ( giá nhận thầu ) đã có trước khi thi công công trình. Như vậy giá bán có trước khi xác định giá thành thực tế của công trình đó. Do đó, giá thành thực tế của công trình đó chỉ quyết định tới lãi, lỗ của công trình đó mà thôi.
Quy trình hạch toán về tập hợp chi phí
Sổ cái các TK 621, 622, 623, 627
Sổ Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 154
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hay định kỳ :
Hàng tháng các chi phí sản xuất được tập hợp theo từng khoản mục như : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621), chi phí nhân công trực tiếp (622), chi phí sử dụng máy thi công (623), chi phí sản xuất chung (627).
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tính đúng, tính đủ, chính xác giá thành công trình xây dựng.
Cụ thể trong tháng 5/2002 phân bổ chi phí NVL phục vụ cho thi công CT HH-GĐ2
Nợ TK 621 : 1.286.512.581
Có TK 152 : 1.286.512.581
Cuối tháng kết chuyển CPNVLTT
Nợ TK 154 : 1.286.512.581
Có TK 621 : 1.286.512.581
* Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thi công.
Cụ thể trong tháng 5/2002 phân bổ chi phí nhân công thi công trực tiếp CT HH-GĐ2
Nợ TK 622 : 138.588.000
Có TK 334 : 138.588.000
Cuối tháng kết chuyển CPNCTT
Nợ TK 154 : 138.588.000
Có TK 622 : 138.588.000
* Theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp được Bộ Tài chính ký ban hành chính thức theo quyết định số 1864 QĐ/BTC này 16/12/1998. Xí nghiệp 103 mở thêm TK 623 dùng để tập hợp chi phí sử dụng xe máy thi công. Hiện nay, chi phí trích vào TK 623 ở Xí nghiệp chủ yếu gồm có các chi phí vật liệu dùng cho máy thi công.
Cụ thể trong tháng 5/2002 Xí nghiệp trích chi phí vật liệu dùng cho máy thi công ở CT HH- GĐ2
Nợ TK 623 : 5.909.396
Có TK 111 : 5.909.396
Cuối tháng kết chuyển CPNCTT
Nợ TK 154 : 5.909.396
Có TK 623 : 5.909.396
* Chi phí sản xuất chung ở Xí nghiệp 103...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top