beanh_1112

New Member

Download miễn phí Đề thi thử đại học Vật lý - Đề 15





Câu 20 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn (E) là D = 3m. Đặt sau một trong hai khe sáng bản song song bề
dày e = 10m ta thấy hệ thống vân dịch chuyển trên màn quan sát một đoạn x0= 1,5cm. Tính
chiết suất của chất làm bản mặt song song?
A) 1,6 B) 1,4
C) 1,5 D) 1,3
Câu 21 : Điều khẳng định nào sau đây là saikhi nói về bản chất của ánh sáng?
A) Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.
B) Khi bướcsóng của ánh sáng càng ngắn thì tính ch ất hạt thể hiện càng rõ nét, tính
chất sóng càng ít thể hiện .
C) Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét ta càng dễ quan sát hiện tượng quang điện.
D) ánh sáng có lưỡng



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1
SỞ GD-ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỤY ANH
---o0o---
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn: Vật lí 12
(Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian giao
đề)
Câu 1 : Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,5m đến khe I-âng S1, S2 với
S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn (E) một khoảng D = 1m. Chiều rộng của
vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?
A) 13 vân sáng, 14 vân tối. B) 12 vân sáng, 13 vân tối.
C) 11 vân sáng, 12 vân tối. D) 10 vân sáng, 11 vân tối.
Câu 2 : Đoạn mạch gồm 2 trong 3 phần tử R, L, C ghép nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch và hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :  Vtu 100sin2100 và  Ati 100cos2 . Hai phần
tử đó lần lượt có giá trị là:
A)
FCHL
 2
10;1
4

B)
FCR

410;100


C)
HLR

1;50 
D)
FCHL

410;
2
1 

Câu 3 : Một thấu kính phân kì L làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 tiêu cự 10cm trong không khí.
Nhúng thấu kính này vào chất lỏng có chiết suất n’ thì L trở thành thấu kính hội tụ có tiêu cự
20cm. Chiết suất n’ có trị số:
A)
3
4
B) 2
C) 1,2 D) một trị số khác.
Câu 4 : Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi các
êlectron chuyển động từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo
A) N B) L
C) K D) M
Câu 5 : Trong gia đình, lúc đang nghe đài, nếu ta đóng hay ngắt điện (cho đèn ống chẳng hạn) ta
thường nghe thấy tiếng “xẹt” trong đài. Hãy chọn câu giải thích đúng trong những câu giải thích
sau:
A) Do dòng điện mạch ngoài tác động. B) Do khi bật công tắc điện dòng điện qua
rađiô thay đổi đột ngột.
C) Do khi bật công tắc điện, xuất hiện một
“xung sóng”. Xung sóng này tác động vào
ăngten của máy thu tạo nên tiếng xẹt trong
máy.
D) A,B và C đều đúng.
Câu 6 : Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơn-ghen là 15kV. Giả sử êlectron bật ra từ catốt có vận
tốc ban đầu bằng 0 thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu? Cho
biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js, c = 3.108m/s và e- = -1,6.10-19C.
A) 75,5.10-12m B) 82,8.10-10m
C) 75,5.10-10m D) 82,8.10-12m
Câu 7 : Một hệ gồm 2 thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt bằng f1 = 18cm và f2 đặt cách nhau một đoạn
bằng a, sao cho trục chính trùng nhau. Một vật nhỏ được đặt trước thấu kính thứ nhất vuông góc
với trục chính , có ảnh thật tạo bởi hệ nhỏ hơn ba lần vật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục
chính ra xa hệ thì độ cao của ảnh vẫn không thay đổi. Tiêu cự của thấu kính thứ hai là bao
nhiêu?
A) f2 = 54cm B) f2 = 6cm
C) f2 = 9cm D) f2 = 12cm
Câu 8 : Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?
MÃ ĐỀ : 007
2
A) Tia X B) Bức xạ nhìn thấy
C) Tia tử ngoại
D) Tia hồng ngoại
Câu 9 : Với I0 là cường độ âm chuẩn,I là cường độ âm .Khi mức cường độ âm L = 2 Ben thì :
A) I = 10-2I0 B) I = 102I0
C) I = I0/2 D) I = 2I0
Câu 10 : Điều nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ:
A) Để phát sóng điện từ, người ta phối hợp một
máy phát dao động điều hoà với một ăngten.
B) Dao động điện từ thu được từ mạch chọn
sóng là dao động cưỡng bức có tần số
bằng tần số của sóng.
C) Dao động điện từ thu được từ mạch chọn
sóng là dao động tự do với tần số bằng tần số
riêng của mạch.
D) Để thu sóng điện từ, người ta phối hợp
một ăngten với một mạch dao động.
Câu 11 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha?
A) Mỗi dòng điện xoay chiều trong hệ thống
dòng điện xoay chiều ba pha đều có cùng
biên độ, cùng tần số.
B) Các dòng điện xoay chiều trong hệ thống
dòng điện xoay chiều ba pha luôn lệch
pha nhau một góc
3
 .
C) Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống của
ba dòng điện xoay chiều một pha.
D) Các dòng điện xoay chiều trong hệ thống
dòng điện xoay chiều ba pha phải được sử
dụng đồng thời , không thể tách riêng ra
được.
Câu 12 : Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia  tạo thành đồng vị thori Th230.
Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt  , U234 và Th230 lần lượt là :7,10MeV; 7,63MeV
và 7,70MeV.
A) 7,17MeV B) 13,89MeV
C) 13,98MeV D) 7,71MeV
Câu 13 : Chọn câu sai trong các câu sau:
A) Vì tia - là các êlectron nên có nó được
phóng ra từ lớp vỏ của nguyên tử.
B) Phóng xạ  là phóng xạ đi kèm theo các
phóng xạ  và .
C) Photon  do hạt nhân phóng ra có năng lượng
rất lớn.
D) Không có sự biến đổi hạt nhân trong
phóng xạ .
Câu 14 : Một mạch điện RCL nối tiếp mắc vào mạch xoay chiều có hiệu điện thế không đổi, hiệu điện
thế hiệu dụng trên các phần tử R,L,C đều bằng nhau và bằng 10V.Nếu làm ngắn mạch tụ điện(
nối tắt hai bản cực của nó) thì hiệu điện thế hiệu dụng trên cuộn tự cảm L sẽ bằng ?
A)
2
10 (V)
B) 20(V)
C) 10(V) D) 210 (V)
Câu 15 : Đối với gương cầu:
A) Có 2 vị trí của vật để ảnh có cùng độ lớn với
vật.
B) Có 1 vị trí của vật để ảnh có cùng độ lớn
và cùng tính chất với vật.
C) Có 1 vị trí của vật để ảnh có cùng độ lớn và
khác tính chất với vật.
D) A và B đều đúng.
Câu 16 : Hạt nhân Po21084 đứng yên, phân rã  thành hạt nhân chì. Động năng của hạt  bay ra chiếm bao
nhiêu phần trăm của năng lượng toả ra khi phân rã?
A) 1,9% B) 98,1%
C) 81,6% D) 19,4%
Câu 17 : Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36m, công thoát êlectron của kẽm lớn hơn của natri là 1,4
lần. Tìm giới hạn quang điện của natri.
A) 5,04m B) 0,504m
C) 0,504mm D) 0,504m
Câu 18 : Chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện người ta thấy có dòng
3
quang điện xuất hiện. Vận tốc ban đầu của các quang êlectron có giá trị từ 0 đến 4.105m/s. Để
triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu
điện thế bằng bao nhiêu? Cho khối lượng và điện tích của êlectron là: m = 9,1.10-31kg và e- = -
1,6.10-19C.
A) UAK = 0,455V B) UAK = 0,9V
C) UAK = - 0,9V D) UAK = - 0,455V
Câu 19 : Hai gương phẳng hợp góc  = 600 có mặt phản xạ quay vào nhau, giữa hai gương có vật sáng S.
Số ảnh của S qua 2 gương:
A) 10 ảnh B) 11 ảnh
C) 5 ảnh D) 6 ảnh
Câu 20 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn (E) là D = 3m. Đặt sau một trong hai khe sáng bản song song bề
dày e = 10m ta thấy hệ thống vân dịch chuyển trên màn quan sát một đoạn x0 = 1,5cm. Tính
chiết suất của chất làm bản mặt song song?
A) 1,6 B) 1,4
C) 1,5 D) 1,3
Câu 21 : Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A) Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan
sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.
B) Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì
tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính
chất sóng càng ít thể hiện .
C) Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét ta càng dễ
quan sát hiện tượng quang điện.
D) ánh sáng có lưỡng tính sóng- hạt.
Câu 22 : Một mạch dao động có độ tự cảm L. Khi tụ điện có điện dung C1 thì t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top