Rocky

New Member

Download miễn phí Tài liệu ôn tập Lý A1





Từnguyên lý thứII ta thấy rằng rõ ràng nhiệt lượng mà động cơnhận vào không thểchuyển hóa
toàn bộthành công mà một phần của nó phải được trảra môi trường bên ngoài. Chính phần
nhiệt lượng trảra môi trường bên ngoài này sẽlàm cho môi trường bên ngoài có sựbiến đổi. Giả
sửtoàn bộnhiệt lượng mà động cơnhận được có thểbiến đổi thành công khi đó không có bất cứ
một lượng năng lượng nào được trảra bên ngoài tồn tại dưới dạng nhiệt đểcó thểdẫn đến việc
làm biến đổi môi trường ngoài .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

của các vật m1 và m2.
b) Tìm công của trọng lực tác dụng lên hệ trong khoảng thờii gian 2s kể từ lúc hệ bắt đầu chuyển
động
Giải
a) gia tốc của cá vật
Với m2 ta có 2 2 2P T m a+ =
G G G
G
(1)
Với vật m1 ta có 1yN P 0+ =
G G
(2)
1 1x ms 1T P F m a+ + =
G G G G (3)
ms 1 1R F I× = β
GG G
(4)
M
m2
α
1m
Với ròng rọc M ta có ( )1 2R T T I′ ′× + = βGG G G (5)
Từ các phương trình (1), (2) và (3) ta có thể viết
2 2 2m g T m a− = (6)
1N m g cos= α
1 1 ms 1T m gsin F m a− α − = (7)
Ta biết gia tốc khối tâm của m1 bằng với gia tốc của m2 ( 1 2a a a= = ). Ngoài ra gia tốc dài của
một điểm bất kỳ trên mép của ròng rọc cũng như trên mép của khối trụ m1 cũng bằng gia tốc của
m2 ( a a ).Từ các phương trình (4) và (5) ta có thể viết t t1= = a
2 t1
ms 1 ms 1
a1RF m R F m a2 R 2= ⇒ =
1 (8)
( ) 2 t2 1 2 1a1 1R T T MR T T Ma2 R 2′ ′− = ⇒ − = (9)
Thay phương trình (8) và (7) và cộng các phương trình (6), (7) và (9) ta được
( )2 1
2 1
g m m sin
a 3 1m m2 2
− α=
+ + M
b) công của trọng lực tác dụng lên hệ
Ta biết công của ngoại lực tác dụng lên hệ bằng độ biến thiên động năng của hệ.
Ta biết tổng ngoại lực tác dụng lên hệ gồm có trọng lực P của các vật và lực ma sát
Tài liệu ôn tập Lý A1 11
Vậy công của trọng lực P chính bằng hiệu số giữa độ biến thiên động năng và công của lực ma
sát.
Động năng tại thời điểm 2s kể từ lúc hệ bắt đầu chuyển động
0 tv v a t 2a= + =
( ) ( )2 2 2 2 2 2d 2 2 1 1 1 1 1 2 1 23 31 1 1 1 1 1 1E m v m v I I m m M v 2a m m M2 2 2 2 2 2 2 2 2= + + ω + ω = + + = + +
Quãng đường hệ đi được sau 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động 20 t1s v t a t 2a2= + =
Công của lực ma sát ms ms 1A F s km g cos 2a= ⋅ = α ⋅
Công của trọng lực tác dụng lên hệ P d mA E A s= −
3.14. Cho một cơ hệ như hình vẽ. Hai vật có khối lượng lần
lượt là m1 = 1kg và m2 = 2kg được nối với nhau bằng một
sợi dây không khối lượng và được vắt qua một ròng rọc. Hệ
số ma sát trượt của m2 với mặt phẳng nằm ngang là k = 0,2.
Ròng rọc là một đĩa tròn đặc có khối lượng M = 1kg. Cho
gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
m2
M
m1
a.Tính gia tốc chuyển động của hệ và lực căng trên
các đoạn dây.
b. Tác dụng lên m2 một lực theo phương ngang tối thiểu bao nhiêu thì hệ chuyển động
ngược lại.
c. Tính động năng của cơ hệ sau khi m2 đi được đoạn đường s = 1m.
Giải
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Với vật m1 ta có 1 1 1 1 1 1P T m a m g T m a+ = ⇒ − =
G G G (1)
Với vật m2 ta có 2 20P N N m g+ = ⇒ =
GG G
2 2 2 2msT F m a T km g m a+ = ⇒ − =
G G G
2 (2)
Với ròng rọc ta có ( )1 2 1 2 12R T T I T T Ma× + = β ⇒ − =GG G G (3)
Cộng các phương trình (1), (2) và (3) ta được
1 2
1 2
[ ] 10[1 0, 2 2] 12
1 3,5
2
g m kma
m m M 7
− − ×= =+ + =
m/s2
1 1
5812( ) 10 7 7T m g a= − = − = N
2 1
58 6 521
2 7 7T T Ma= − = − = 7 N
b.Khi tác dụng lên m một lực khi đó ta chọn chiều dương ngược lại. Khi đó các phương trình
(1), (2) và (3) phải được viết lại như sau
2
Tài liệu ôn tập Lý A1 12
1 1 1T m g m a− =
G G G
(4)
1 2 2 2msF T F m a F T km g m a+ + = ⇒ − − = 2G (5)
2 1
1
2T T Ma− = (6)
Cộng các phương trình (4), (5) và (6) ta được
1 2
1 2
[ ]
1
2
F g m kma
m m M
− += + +
Để hệ chuyển động theo chiều ngược lại thì hay 0a >
1 2 1 2[ ] 0 [ ]F g m km F g m km− + > ⇒ > + =14 N
Vậy lực kéo tối thiểu phải lớn hơn 14 N thì hệ sẽ chuyển động theo chiều ngượ lại.
c. Sau khi m2 đi được 1m ta có
2
0
2 71 12 6
ss v t at t a= + = ⇒ = = s
Tại thời điểm này vật tốc của các vật trong hệ là
0
712 12
7 6 42
v v at= + = = m/s
Động năng của hệ ( ) ( )2 2 21 2 1 2 71 1 1 1 144 62 2 2 2 4dE m m v I m m M v 42= + + ω = + + = × = J
3.15. Cho hệ cơ học như hình vẽ. Hai vật có khối lượng
lần lượt là m1 và m2 được nối với nhau bằng một sợi dây có
khối lượng không đáng kể và được vắt qua một ròng rọc.
Hệ số ma sát của m1 với mặt phẳng nằm ngang là k = 0,2.
Ròng rọc là một đĩa tròn có bán kính R = 10cm và có khối
lượng là M. Cho biết m1 = 2kg, M = 1kg và gia tốc của cả
hai vật m1 và m2 là a = 2m/s2 theo chiều như hình vẽ.
m1
m2
M
a. Tính mômen quán tính của ròng rọc đối với trục
quay của nó.
b. Tính khối lượng của vật m2.
Giải
a. Moment quán tính của ròng rọc 2 21 1 1 0,1 0,0052 2I MR= = × × = kgm
2
b. Tương tự bài 3.14 ta tìm được
1 2
1 2
[ ] 21
2
g m kma
m m M
−= =+ + m/s
2
1
1 2 1 2 2
( 2) 2(10 2) 1 85[ ] 2 2 2 2 0,2
m g Mg m km m m M m k 11
− − − −⇒ − = + + ⇒ = =+ + = kg
Tài liệu ôn tập Lý A1 13
3.16. Cho hệ cơ học như hình vẽ. Hai vật có khối lượng lần lượt
là m1 = 1kg và m2 =2kg được nối với nhau bằng một sợi dây có
khối lượng không đáng kể và được vắt qua một ròng rọc. Hệ số
ma sát của m1 với mặt phẳng nằm ngang là k = 0,1. Ròng rọc là
một đĩa tròn có khối lượng là M = 2kg.
M
m2
m1
a. Xác định gia tốc chuyển động của hệ.
b. Tính các lực căng dây.
Giải
Có gì để giải nữa sao !!!
3.18. Cho một cơ hệ như hình vẽ. Các vật nặng có khối
lượng và được nối với nhau bằng
một sợi dây nhẹ, không co giãn và được đặt trên mặt bàn
nằm ngang. Dùng một dây khác cũng rất nhẹ và không co
giãn, vắt qua một ròng rọc, một đầu dây buộc vào vật m2
và đầu còn lại buộc vào vật . Hệ số ma sát giữa
m1, m2 và mặt phẳng nằm ngang là k = 0,1. Tìm gia tốc
các vật và các lực căng dây. Giả thiết ròng rọc không khối
lượng
kg1m1 = kg2m2 =
m kg23 =
m3
m1 m2
Giải
Với vật m1 ta có : 1 1 1 10N P N m g+ = ⇒ =
GG G
1 1 1 1msT F m a T km g m a+ = ⇒ − =
G G G (1)
Với m2 ta có : 2 2 2 20N P N m g+ = ⇒ =
GG G
2 2 2 2 2msT T F m a T T km g m a′ ′+ + = ⇒ − − =
G G G G
2 (2)
Với m3 ta có : 3 3 3 3 3 3P T m a m g T m a+ = ⇒ − =
G G G (3)
Vì ròng rọc và dây được giả thiết không khối lượng nên T 2 3T T T′= = =
Cộng các phương trình (1), (2) và (3) ta được
3 1 2
1 2 3
[ (
( )
g m k m ma m m m
)]− += + +
Các lực căng dây T T 3 3 ( )m g a= = −
3.17. Cho cơ hệ như hình vẽ gồm vật A có khối lượng m1 = 3kg
đặt trên mặt bàn nằm ngang, ròng rọc B là một khối trụ đặc có
khối lượng M = 2kg và vật C có khối lượng m2 = 1kg. Hai vật A
và C được nối với nhau bằng một sợi dây không co giãn, khối
lượng không đáng kể, được vắt qua mặt ròng rọc. Ban đầu hệ
được giữ đứng yên, vật C cách mặt đất một khoảng h = 0,4m, vật
A cách ròng rọc B một đoạn a = 1m, sau đó thả cho hệ chuyển
động. Cho gia tốc trọng trường g=10m/s2, hệ số ma sát trượt giữa
A và mặt bàn là k = 0,2.
A
C
B
h
a
a. Tính gia tốc chuyển động của vật A trong khoảng thời gian vật C chưa chạm đất.
Tài liệu ôn tập Lý A1 14
b. Tính quãng đường vật A đi được sau 2s từ lúc hệ được thả cho chuyển động.
c. Tính động năng của cơ hệ sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
Giải
a. Tương tự bài 3.14 ta có
1 2
1 2
[ ] 10[1 0, 2 3] 4
1 5
2
g m kma
m m M
− − ×
5= = =+ + m/s
2
b. Với gia tốc 0,8a = m/s2 thì sau một khoảng thời gian bao lâu kể từ lúc hệ bắt đầu
chuyển động vật C sẽ chạm đất? ta có
2
1 0
21 0,4 12
ss v t at t a= + = ⇒ = = s
Vậy sau khoảng thời gian kể từ lúc hệ bắt đầu chuyển động vật C sẽ chạm đất.
Khi đó vật A ( m ) cũng đã đi được một quảng đường là
1 1t = s
1 1 0, 4s m= và sẽ chu...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top