tj_xjnh

New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Mụclục
Chương I: Mở đầu.7
I - Đối tượng và phương pháp nghiên cứu sinh lý học.7
II - Sơ lược lịch sử phát triển của sinh lý học.10
Hướng dẫn học tập chương I.12
Chương II: Sinh lý máu.13
I - Sinh lý học của hồng cầu.13
II - Sinh lý học của bạch cầu.15
III - Sinh lý học của tiểu cầu.19
IV - Sinh lý học của huyết tương.19
V - Nhóm máu.21
VI - Đông máu.23
hướng dẫn học tập chương II.25
Chương III: Tuần hoàn.26
I - Tim và hoạt động của tim.26
II - Sinh lý của hệ mạch.33
III - Bạch huyết và tuần hoàn bạch huyết.39
hướng dẫn học tập chương III.40
Chương IV: Hô hấp.41
I - Đại cương.41
II - Sự trao đổi khí ở phổi và mô.44
III - Sự điều hoà hô hấp.46
hướng dẫn học tập chương IV.49
Chương V: Sinh lý tiêu hoá.50
I - Các hoạt động chức năng cơ bản của bộ máy tiêu hoá.50
II - Hoạt động tiêu hoá của miệng.51
III - Hoạt động tiêu hoá của dạ dày.52
IV - hoạt động tiêu hoá ở ruột non.55
Hướng dẫn học tập chương V.62
Chương VI: Trao đổi chấtvà nănglượng.63
A. Trao đổi chất.63
I - Trao đổi protein.63
II - Trao đổi lipit.64
III - Trao đổi gluxit.65
IV - Trao đổi muối, n-ớc.65
V - Các loại sinh tố.66
B. Trao đổi năng lượng.67
I - Tính trực tiếp.67
II - Tính gián tiếp.68
III - Trao đổi chung và trao đổi cơ sở.69
C. Sự điều nhiệt.70
hướng dẫn học tập chương VI.71
Chương VII: Bài tiết.72
I - ý nghĩa sinh học.72
II - Cấu tạo và chức năng của thận.72
III - Cơ chế sinh nước tiểu.74
IV - Sự điều tiết hoạt động của thận.75
V - Một số dạng bài tiết khác.75
hướng dẫn học tập Chương VII.76
Chương VIII: Nội tiết.77
I. Đại cương về các tuyến nội tiết.77
II - Tuyến thượng thận.78
III - Các tuyến sinh dục.79
IV - Tuyến tụy.80
V - Tuyến giáp.81
VI - Tuyến cận giáp.82
VII - Tuyến tùng.82
VIII - Tuyến yên.83
hướng dẫn học tập Chương VIII.86
Chương IX: Sinh lý sinh sản.87
I - Tầm quan trọng của sinh sản.87
II - Sinh sản vô tính.87
III - Sinh sản hữu tính.88
IV - Tuyến sinh dục đực.88
V - Tuyến sinh dục cái.89
VI - Sự thụ tinh và phát triển phôithai.91
VII - Một số trường hợp sinh sản đặc biệt.92
hướng dẫn học tập chương IX.93
Chương X: Sinh lý cơ - thần kinh.94
I - Sinh lý chung của các mô h-ng phấn.94
II - Sinh lý cơ.99
III - Sinh lý dây thần kinh.103
IV - Sự dẫn truyền h-ng phấn qua các xináp.105
hướng dẫn học tập Chương X.106
Chương XI: Sinh lý chung của hệ thần kinh trung ương.107
I - Hoạt động phản xạ của hệ thần kinh.107
II - Các đặc điểm h-ng phấn trong trung ươngthầnkinh.107
III - Quá trình h-ng phấn và ức chế trong hệ thần kinh trung
ương.109
IV - Sinh lý tuỷ sống.111
V - Sinh lý hành tuỷ.114
VI - Não giữa.115
VII -Đồi thị - não trung gian (Thalamus).115
VIII - Sinh lý tiểu não.116
IX - Sinh lý hệ thần kinh thực vật.117
X - Chức năng của vùng dưới đồi thị (Hypothalamus).118
XI - Sinh lý cấu trúc lưới.119
XII - Sinh lý đại não.120
hướng dẫn học tập chương XI.121
Chương XII: Sinh lý tiếp thu kích thích.122
I - Mở đầu.122
II - Sự thu nhận âm thanh.124
III - Sự thu nhận ánh sáng.125
hướng dẫn học tập Chương XII.127
Chương XIII: Hoạtđộng thần kinh cấp cao.128
I - Các hoạt động thần kinh và các loại phản xạ.128
II - Phân loại các phản xạ có điều kiện.129
III - Những điều kiện của phản xạ có điều kiện.130
IV - Cơ chế thành lập phản xạ cóđiều kiện.130
V - Các quá trình ức chế ở vỏ não.131
VI - Ngủ, nằm mơ và hiện tượng thôi miên.134
VII - Các kiểu thần kinh.134
VIII - Hệ tín hiệu thứ hai.135
IX - T-duy.135
hướng dẫn học tập chương XIII.136
Tài liệu tham khảo.1377

Mở đầu
I - Đối t−ợng vμ ph−ơng ph ̧p nghian cứu sinh lý học
1. Đối t−ợng
Sinh lý học lμ khoa học về sự vận động của c ̧c qu ̧ trình sống. Đối t−ợng nghian cứu của nó lμ c ̧c chức n ̈ng, nghĩa lμ c ̧c qu ̧ trình ho1t động sống của cơ thể, của c ̧c cơ quan, c ̧c mô, c ̧c tế bμo vμ c ̧c cấu trúc tế bμo. Để hiểu biết một c ̧ch toμn diện vμ sâu s3⁄4c c ̧c chức n ̈ng, Sinh lý học h−ớng đến tìm hiểu c ̧c tính chất, c ̧c biểu hiện, c ̧c lian hệ qua l1i vμ sự biến đổi của chúng trong c ̧c điều kiện kh ̧c nhau của môi tr−ờng ngoμi, cũng nh− c ̧c tr1ng th ̧i kh ̧c nhau ban trong của cơ thể. Sinh lý học nghian cứu sự ph ̧t triển loμi vμ ph ̧t triển c ̧ thể của c ̧c chức n ̈ng, sự biến đổi vμ thích nghi của chúng đối với c ̧c điều kiện thay đổi th−ờng xuyan của môi tr−ờng. Nhiệm vụ cuối cùng của Sinh lý học lμ n3⁄4m vững c ̧c chức n ̈ng một c ̧ch sâu s3⁄4c để có khả n ̈ng t ̧c động lan chúng một c ̧ch tích cực, lμm cho chúng ph ̧t triển theo c ̧c h−ớng mong muốn.
2. C ̧c h−ớng nghian cứu của Sinh lý học hiện nay
Sinh lý học đ−ợc phân ra thμnh c ̧c h−ớng riang rẽ, độc lập với nhau ở mức độ cao, nh−ng cũng lian hệ với nhau một c ̧ch chặt chẽ. Đó lμ Sinh lý chung – nghian cứu bản chất của c ̧c qu ̧ trình sống chủ yếu vμ c ̧c quy luật chung về sự phản ứng của cơ thể, cũng nh− của c ̧c cấu trúc của nó đối với c ̧c t ̧c động của môi tr−ờng. Nhờ đó có thể hiểu biết đ−ợc bản chất của c ̧c hiện t−ợng kh ̧c nhau, phân đ−ợc thứ sống vμ thứ không sống. Một trong những phân ngμnh của Sinh lý chung lμ Sinh lý tế bμo.
H−ớng thứ hai lμ Sinh lý so s ̧nh – nghian cứu những đặc điểm riang biệt của c ̧c chức n ̈ng ở c ̧c c ̧ thể thuộc loμi kh ̧c nhau vμ c ̧c c ̧ thể của một loμi nh−ng ở trong c ̧c giai đo1n ph ̧t triển c ̧ thể kh ̧c nhau. Nhiệm vụ cuối cùng của Sinh lý so s ̧nh tức lμ ngμnh mμ hiện nay đang chuyển biến thμnh Sinh lý tiến ho ̧, lμ nghian cứu mμ c ̧c quy luật ph ̧t triển vμ loμi ph ̧t triển c ̧ thể của c ̧c chức n ̈ng.
Cùng với Sinh lý chung vμ Sinh lý tiến ho ̧ lμ những h−ớng có tính kh ̧i qu ̧t toμn bộ c ̧c tμi liệu sinh lý, còn có c ̧c h−ớng nghian cứu sinh lý riang hay còn gọi lμ Sinh lý chuyan biệt. Thuộc vμo số nμy có sinh lý của c ̧c lớp lμ c ̧c nhóm động vật riang biệt (ví dụ : Sinh lý gia súc, Sinh lý chim, Sinh lý côn trùng...), hay sinh lý của c ̧c loμi riang biệt (ví dụ : Sinh lý cừu, Sinh lý bò...), sinh lý của c ̧c cơ quan riang biệt (Sinh lý gan, Sinh lý thận, Sinh lý tim...), của c ̧c mô (Sinh lý thần kinh, Sinh lý cơ...), của c ̧c chức n ̈ng (Sinh lý tiau ho ̧, Sinh lý tuần hoμn...).
7

So với c ̧c ngμnh Sinh lý chuyan biệt kh ̧c thì Sinh lý động vật vμ ng−ời lμ ngμnh đ−ợc nghian cứu nhiều hơn cả. C ̧c bộ môn của Sinh lý có nghĩa thực tiễn quan trọng lμ Sinh lý lao động. Sinh lý thể thao, Sinh lý dinh d−ỡng vμ Sinh lý lứa tuổi. Trong những n ̈m gần đây còn ph ̧t triển tham một số bộ môn mới lμ Sinh lý học vũ trụ, nghian cứu c ̧c ho1t động sống của cơ thể trong c ̧c điều kiện vũ trụ.
Một trong những ngμnh sinh lý học đặc biệt có những nhiệm vụ chuyan biệt lμ Sinh lý học bệnh lý – tìm hiểu c ̧c quy luật chung về sự xuất hiện, ph ̧t triển vμ diễn biến của c ̧c qu ̧ trình bệnh lý ở c ̧c cơ thể bị bệnh.
3. Sinh lý học lian hệ chặt chẽ với c ̧c bộ môn khoa học kh ̧c
Trong qu ̧ trình ph ̧t triển của mình, Sinh lý học đã dựa vμo c ̧c quy luật lý học, ho ̧ học vμ sử dụng c ̧c ph−ơng ph ̧p nghian cứu của chúng. Bởi vì trong mỗi qu ̧ trình sống đều xảy ra những biến đổi vật chất vμ n ̈ng l−ợng, nghĩa lμ c ̧c qu ̧ trình lý học vμ ho ̧ học, cho nan trong Sinh lý học ph ̧t triển hai h−ớng nghian cứu có ý nghĩa quan trọng : h−ớng lý học vμ h−ớng ho ̧ học. Dần dần hai h−ớng nμy đã tích luỹ đ−ợc nhiều tμi liệu, đã biết đ−ợc c ̧c quy luật về sự diễn biến của c ̧c qu ̧ trình lý học vμ ho ̧ trong cơ thể, đã xây dựng đ−ợc c ̧c ph−ơng ph ̧p riang vμ c ̧c biện ph ̧p kỹ thuật để nghian cứu c ̧c qu ̧ trình đó. Tran cơ sở đó, dần dần đã hình thμnh c ̧c ngμnh khoa học độc lập : Sinh lý học vμ Ho ̧ sinh học.
Một trong những nh ̧nh quan trọng của ngμnh Lý sinh lμ Điện sinh lý, nghian cứu c ̧c hiện t−ợng điện trong cơ thể sống, đó lμ c ̧c hiện t−ợng luôn luôn kèm theo c ̧c qu ̧ trình h−ng phấn của c ̧c mô thần kinh, mô cơ vμ mô tuyến. Lý sinh vμ Ho ̧ sinh nghian cứu c ̧c biểu hiện riang rẽ – lý hay ho ̧ của ho1t động sống ; chúng mở ra những khả n ̈ng to lớn để tìm hiểu, phân tích c ̧c hiện t−ợng sống. Tuy nhian, không một lĩnh vực nμo trong chúng t ̧ch biệt ra mμ có thể đ−a đến hiểu biết hoμn toμn đ−ợc c ̧c chức n ̈ng, điều mμ chỉ có thể đ1t đ−ợc bằng việc nghian cứu sinh lý của chúng dựa tran cơ sở tổng hợp c ̧c tμi liệu lý, ho ̧ vμ sinh học.
Sinh lý học lian hệ chặt chẽ với khoa học về hình th ̧i nh− Giải phẫu học. Tổ chức học vμ Tế bμo học. Hình d1ng, cấu trúc của cơ thể, của c ̧c phần t1o thμnh cơ thể vμ c ̧c chức n ̈ng của chúng lμ nguyan nhân gây ra lẫn nhau, vμ không thể nghian cứu c ̧c chức n ̈ng của cơ thể vμ c ̧c hợp phần của nó một c ̧ch sâu s3⁄4c mμ không biết gì về cấu t1o đ1i thể, vi thể vμ d−ới hiển vi ; những biến đổi của chúng khi chúng thực hiện chức n ̈ng đ−ợc nghian cứu.
Đồng thời, Sinh lý học còn dựa vμo Sinh học đ1i c−ơng, Học thuyết tiến ho ̧ vμ Phôi sinh học, vì để nghian cứu ho1t động sống của một cơ thể bất kỳ, cần biết đ−ợc lịch sử ph ̧t triển của nó – cả về mặt chủng lo1i cũng nh− về mặt c ̧ thể. Đồng thời việc nghian cứu sự tiến ho ̧ của c ̧c chức n ̈ng cũng giúp cho việc tìm hiểu một số vấn đề của bản thân học thuyết tiến ho ̧.
Trong những n ̈m gần đây, môn Điều khiển học – khoa học nghian cứu c ̧c nguyan t3⁄4c chung của sự điều khiển vμ thông tin trong c ̧c m ̧y vμ trong c ̧c cơ thể sống cũng có ý nghĩa to lớn đối với Sinh lý học. Quan điểm của điều khiển học đối với việc nghian cứu c ̧c vấn đề sinh lý đ−ợc đặc tr−ng bằng sự bao qu ̧t rộng c ̧c hiện t−ợng xảy ra trong c ̧c hệ thống phức t1p (c ̧c cơ thể sống) vμ giúp chúng ta hiểu đ−ợc những nguyan t3⁄4c chung của sự điều tiết c ̧c chức n ̈ng vμ c ̧c t ̧c dụng t−ơng hỗ tồn t1i giữa chúng.
Sinh lý học còn lian hệ mật thiết với Y học. Những thμnh tựu của Sinh lý học đ−ợc Y học sử dụng. Mặt kh ̧c, Y học luôn luôn đặt ra những nhiệm vụ mới đòi hỏi Sinh lý học phải giải đ ̧p.
8

Sinh lý học lian quan cả với Tâm lý học vμ Gi ̧o dục học. Sinh lý học vμ đặc biệt lμ học thuyết về ho1t động thần kinh cấp cao đã lμ cơ sở khoa học tự nhian của Tâm lý học hiện đ1i vμ Gi ̧o dục học. ý nghĩa thực tiễn của Sinh lý học đối với Gi ̧o dục học lian quan với việc có hiểu biết đ−ợc những đặc điểm lứa tuổi của c ̧c qu ̧ trình sinh lý xảy ra trong cơ thể trẻ em thì nhμ gi ̧o mới có thể tổ chức việc học tập, lao động vμ sinh ho1t của trẻ em một c ̧ch đúng đ3⁄4n, để tiến hμnh những biện ph ̧p gi ̧o dục hợp lý.
4. C ̧c ph−ơng ph ̧p nghian cứu sinh lý học
Sinh lý học lμ một khoa học thực nghiệm. Khi quan s ̧t vμ nghian cứu c ̧c hiện t−ợng sống, nhμ sinh lý h−ớng đến tr−ớc hết lμ thu thập c ̧c đặc điểm về chất l−ợng, nghĩa lμ mô tả chúng một c ̧ch chính x ̧c vμ biểu diễn chúng bằng số l−ợng, bằng đơn vị đo l−ờng vμ sau đó lμ lập hồ sơ khảo s ̧t (ở d1ng bian bản khảo s ̧t, phim ảnh, ảnh chụp hay ở d1ng những bản ghi c ̧c biến đổi của qu ̧ trình nghian cứu theo thời gian tran b ̈ng phim, b ̈ng giấy chuyển động, b ̈ng từ...). Tuy nhian c ̧c ph−ơng ph ̧p khảo s ̧t, dù lμ tinh vi nhất cũng chỉ cho biết c ̧i gì xảy ra, còn vì sao c ̧c qu ̧ trình đó xảy ra vμ xảy ra nh− thế nμo, nói c ̧ch kh ̧c lμ bản chất của c ̧c qu ̧ trình đó lμ gì thì vẫn ch−a biết đ−ợc.
Để hiểu đ−ợc bản chất c ̧c qu ̧ trình nghian cứu, cần thiết phải có c ̧c thí nghiệm, trong đó c ̧c qu ̧ trình khảo s ̧t đ−ợc tiến hμnh trong điều kiện biến đổi do bản thân ng−ời tiến hμnh thí nghiệm t1o ra vμ điều chỉnh. Bằng c ̧ch giữ ổn định tất cả c ̧c điều kiện, chỉ một vμi điều kiện đ−ợc khảo s ̧t lμ thay đổi, nhμ sinh lý có thể ph ̧t hiện vμ kh1⁄4ng định đ−ợc nguyan nhân của một qu ̧ trình nμo đó.
C ̧c hình thức thí nghiệm sinh lý muôn mμu muôn vẻ vμ đ−ợc quyết định bởi nhiệm vụ nghian cứu. Ví dụ, muốn tìm hiểu đ−ợc chức n ̈ng vμ ý nghĩa của một cơ quan nμo đó trong cơ thể, ng−ời ta có thể t ̧ch một phần hay cơ quan đó ra khỏi cơ thể (ph−ơng ph ̧p c3⁄4t bỏ - exstirpatio), hay cấy cơ quan đó lan vị trí kh ̧c trong cơ thể (ph−ơng ph ̧p ghép, di thực – transplantatio) vμ quan s ̧t c ̧c hiệu quả. Để tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh, ng−ời ta có thể dùng ph−ơng ph ̧p c3⁄4t thần kinh phân bố đến cơ quan nμo đó (denervatio). Để ph ̧ huỷ mối lian hệ của cơ quan với hệ m1ch, ng−ời ta có thể buộc chặt c ̧c m1ch m ̧u (ph−ơng ph ̧p đặt nút buộc - anastomosis). Để nghian cứu ho1t động của c ̧c cơ quan nằm sâu trong cơ thể, ng−ời ta có thể đặt ống tho ̧t (fistula). Để gây h−ng phấn một c ̧ch nhân t1o lan ho1t động của c ̧c cơ quan, ng−ời ta dùng ph−ơng ph ̧p kích thích (irritatio) bằng c ̧c t ̧c dụng điện, cơ, ho ̧, hay c ̧c t ̧c dụng kh ̧c...
Phần lớn c ̧c ph−ơng ph ̧p nghian cứu c ̧c chức n ̈ng của c ̧c cơ quan kể tran đòi hỏi phải mổ xẻ cơ thể. C ̧c thí nghiệm đ−ợc tiến hμnh trong điều kiện đối t−ợng đang bị mổ xẻ gọi lμ thí nghiệm cấp diễn, trong điều kiện đối t−ợng đã bình phục sau khi mổ xẻ thì gọi lμ thí nghiệm tr−ờng diễn.
Tất cả c ̧c ph−ơng ph ̧p kể tran đã giúp cho c ̧c nhμ sinh lý đi xuyan sâu vμo bản chất của c ̧c qu ̧ trình xảy ra trong cơ thể. H−ớng đi nghian cứu sinh lý c ̧c cơ quan, c ̧c mô vμ c ̧c tế bμo riang rẽ đ−ợc gọi lμ h−ớng nghian cứu sinh lý phân tích, đã thu đ−ợc nhiều thμnh tựu to lớn. Tuy nhian, để hiểu đ−ợc thực chất c ̧c qu ̧ trình diễn ra trong cơ thể cần đặt nó trong cơ thể với
9

tất cả c ̧c mối lian hệ t−ơng hỗ của nó với môi tr−ờng. H−ớng nghian cứu nh− vậy đ−ợc gọi lμ h−ớng nghian cứu sinh lý tổng hợp, sẽ giúp cho nhμ sinh lý đi gần đến thực chất hơn.
II - Sơ l−ợc lịch sử ph ̧t triển của sinh lý học
1. Sự xuất hiện của Sinh lý học thực nghiệm vμ sự ph ̧t triển của nó trong c ̧c thế kỷ XVII- XVIII
Trong thế kỷ XVI c ̧c công trình của ng−ời s ̧ng lập ra giải phẫu Andre Vesale vμ của Servetus, Colombo, Falloppio vμ những nhμ giải phẫu kh ̧c đã t1o cơ sở cho sự hình thμnh Sinh lý học. Sinh lý học – một khoa học dùng c ̧c ph−ơng ph ̧p thực nghiệm để nghian cứu, đã xuất hiện cùng với những công trình nghian cứu của nhμ giải phẫu học, ng−ời thầy thuốc vμ lμ nhμ Sinh lý học ng−ời Anh : Uyliam Hacvay (1578-1657). Ph ̧t minh về sự tuần hoμn m ̧u của ông, theo Engel, đã lμm cho Sinh lý học trở thμnh khoa học thực sự. Ph ̧t minh phản x1 của nhμ Triết học ng−ời Ph ̧p – Descarte ở đầu thế kỷ XVII cũng có ý nghĩa to lớn đối với sự ph ̧t triển của Sinh lý học.
Sinh lý học trong thời kỳ đi nặng về h−ớng giải phẫu. Tuy nhian, c ̧c công trình nghian cứu có lian quan đến lý học vμ ho ̧ học cũng đã b3⁄4t đầu ph ̧t triển. Ví dụ, Borelli nghian cứu cơ chế c ̧c cử động hô hấp vμ vai trò của cơ hoμnh đối với hô hấp, dùng c ̧c quy luật của thuỷ động học để nghian cứu sự vận động của m ̧u ; c ̧c công trình của Haler nghian cứu x ̧c định huyết ̧p của Scheiner quan s ̧t con m3⁄4t với quan điểm quang học, nghian cứu khúc x1 của m3⁄4t vμ x ̧c định vai trò của võng m1c đối với việc xuất hiện c ̧c cảm gi ̧c thị gi ̧c ; Reaumur vμ Spallanzani nghian cứu ho ̧ học của tiau ho ̧ ; Lavoisier đặt cơ sở khoa học cho việc giải thích c ̧c qu ̧ trình hô hấp vμ cùng với Laplace tiến hμnh đo sự chi phí n ̈ng l−ợng của cơ thể ; Haller lần đầu nghian cứu một c ̧ch tỷ mỷ hiện t−ợng h−ng phấn vμ cảm gi ̧c ; Galvani ph ̧t minh ra điện sinh vật. Định luật bảo toμn vật chất vμ vận động đã đặt cơ sở quan trọng nhất cho c ̧c nhμ nghian cứu Sinh lý học về trao đổi chất vμ biến ho ̧ n ̈ng l−ợng trong cơ thể.
Trong c ̧c thế kỷ XVII-XVIII hình thức t− duy siau hình thống trị, t− t−ởng ph ̧t triển còn xa l1 đối với khoa học vμ mọi hiện t−ợng của thian nhian đều đ−ợc xem lμ cố định vμ không biến đổi.
2. Sự ph ̧t triển của Sinh lý học trong thế kỷ XIX
Trong thế kỷ XIX, Sinh lý học hoμn toμn t ̧ch rời khỏi Giải phẫu học vμ Mô học, trở thμnh một khoa học hoμn toμn tự lập vμ đã thu đ−ợc đ−ợc nhiều thμnh tựu to lớn. Một số thμnh tựu tuyệt vời vμ ph ̧t minh trong c ̧c lĩnh vực trung gian nh− ho ̧ hữu cơ, việc chứng minh quy luật bảo toμn vμ biến ho ̧ n ̈ng l−ợng, ph ̧t minh tế bμo vμ việc xây dựng học thuyết ph ̧t triển của thế giới hữu cơ có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự ph ̧t triển của Sinh lý học. Ng−ời ta thiết lập đ−ợc quy luật bảo toμn n ̈ng l−ợng trong cơ thể sống vμ nhờ đó đã đ1t đ−ợc việc nghian cứu sự biến đổi n ̈ng l−ợng trong cơ thể sống tran một cơ sở vững ch3⁄4c.
Trong nửa sau của thế kỷ XIX, nhờ c ̧c công trình của c ̧c nhμ ho ̧ học, ng−ời ta đã nghian cứu đ−ợc n ̈ng l−ợng nhiệt giải phóng ra khi đốt c ̧c chất dinh d−ỡng ban ngoμi cơ thể, đã xây dựng đ−ợc ph−ơng ph ̧p tính to ̧n n ̈ng l−ợng giải phóng ra trong cơ thể lúc nghỉ ngơi, cũng nh− lúc lao động nặng nhọc. Ban c1nh đó, ng−ời ta còn xây dựng nhiều ph−ơng ph ̧p vμ s ̧ng t1o ra nhiều lo1i
10

công cụ đo, ghi kích thích, nhiều lo1i còn đ−ợc sử dụng cho đến tận ngμy nay (cuộn cảm ứng, ̧p kế thuỷ ngân có phao, trống Marây, trụ ghi...). C ̧c ph−ơng ph ̧p mới đã cho phép nghian cứu chức n ̈ng của c ̧c dây thần kinh vμ trung khu thần kinh, ho1t động vμ c ̧c đặc tính của chúng, cơ chế vμ sự phân bố thần kinh đến c ̧c cơ quan hô hấp, tuần hoμn, bμi tiết... Ng−ời ta đã ph ̧t hiện vμ nghian cứu đ−ợc c ̧c hiện t−ợng trong c ̧c khu thần kinh.
Nét nổi bật quan trọng nhất của khoa học tự nhian thế kỷ XIX lμ việc đ−a học thuyết ph ̧t triển ̧p dụng rộng rãi vμo khoa học. Ph ̧t minh về cấu trúc tế bμo của cơ thể đã đ−a đến hình thμnh Sinh lý tế bμo vμ c ̧ch m1ng ho ̧ toμn bộ ngμnh Sinh lý, lμm cho Sinh lý so s ̧nh ph ̧t triển. Tuy nhian, việc nghian cứu cấu trúc vμ chức n ̈ng tế bμo của c ̧c cơ thể đa bμo đã đặt Sinh lý học tr−ớc những vấn đề quan trọng vμ khó kh ̈n : giải thích mối quan hệ t−ơng hỗ giữa cơ thể vμ c ̧c tế bμo t1o thμnh cơ thể đã xuất hiện sự đấu tranh giữa c ̧c khuynh h−ớng duy tâm cho rằng : sự lian kết c ̧c chức n ̈ng của tế bμo trong cơ thể lμ do những nhân tố phi vật chất chỉ huy (Milne, Edward ở Ph ̧p, Driech ở Đức), hay cơ thể chỉ lμ một “quốc gia của tế bμo”, lμ “tổng số của c ̧c đơn vị sống” (Virchow) với khuynh h−ớng duy vật cho rằng : cơ thể lμ thống nhất, toμn vẹn vμ c ̧c phần của cơ thể thì lệ thuộc vμo toμn bộ cơ thể nhờ hệ thần kinh (khuynh h−ớng thần kinh chủ đ1o - nervism). Trong thế kỷ XIX đã x ̧c định đ−ợc chức n ̈ng dinh d−ỡng của hệ thần kinh, xây dựng đ−ợc học thuyết phản x1 của ho1t động thần kinh, vai trò điều tiết của hệ thần kinh trung −ơng, x ̧c định đ−ợc chức n ̈ng của c ̧c phần não kh ̧c nhau, hoμn thiện c ̧c ph−ơng ph ̧p phẫu thuật trong nghian cứu sinh lý, b3⁄4t đầu sử dụng ph−ơng ph ̧p gây ma.
3. Sự ph ̧t triển của Sinh lý học trong thế kỷ XX
Trong thế kỷ XX b3⁄4t đầu một giai đo1n mới của sự ph ̧t triển sinh lý. Nét nổi bật lμ chuyển từ sự nhận thức phân tích hẹp sang nhận thức tổng hợp rộng c ̧c qu ̧ trình sống. Thμnh tựu quan trọng nhất lμ học thuyết ho1t động thần kinh cấp cao do Pavlov xây dựng. Tr−ờng ph ̧i Pavlov đã nghian cứu c ̧c qu ̧ trình xảy ra trong vỏ b ̧n cầu đ1i não vμ bằng thực nghiệm đã chứng minh rằng, vỏ não đảm bảo c ̧c d1ng quan hệ phức t1p nhất của cơ thể với môi tr−ờng vμ tổng hợp cao nhất của cơ thể. Hiểu biết c ̧c quy luật ho1t động thần kinh cấp cao của động vật cho phép ng−ời ta mở ra những quy luật ho1t động của não bộ con ng−ời. Kết quả của qu ̧ trình đó lμ học thuyết về hai hệ tín hiệu, trong đó hệ tín hiệu thứ hai chỉ có ở ng−ời, lian quan với tiếng nói vμ t− duy trừu t−ợng.
Cùng với những thμnh tựu khoa học thu đ−ợc do nghian cứu tổng hợp c ̧c hiện t−ợng sống, việc nghian cứu phân tích c ̧c qu ̧ trình sinh lý cũng thu đ−ợc nhiều kết quả to lớn. Xuất hiện c ̧c lĩnh vực nghian cứu vi sinh lý, một mặt nghian cứu c ̧c đối t−ợng vi thể, mặt kh ̧c nghian cứu c ̧c qu ̧ trình diễn biến trong khoảng thời gian rất ng3⁄4n vμ biến đổi với l−ợng rất bé.
Từ chỗ nghian cứu ho ̧ tĩnh ng−ời ta đã chuyển sang nghian cứu ho ̧ động, sử dụng c ̧c nguyan tử đ ̧nh dấu, theo dõi đ−ợc c ̧c biến đổi của c ̧c chất ở trong cơ thể. Xuất hiện khuynh h−ớng mới mang tan Sinh ho ̧ chức n ̈ng, x ̧c định đ−ợc nguồn n ̈ng l−ợng dùng để co cơ. Hình thμnh Nội tiết học, Học thuyết về vitamin vμ Học thuyết về c ̧c chất môi giới.
C ̧c công trình nghian cứu điện sinh lý cũng ph ̧t triển m1nh vμ đ−ợc ứng dụng rộng rãi vμo y học (ghi điện tim, ghi điện não, ghi điện cơ). Hình thμnh học thuyết hiện đ1i về bản chất c ̧c qu ̧ trình thần kinh...

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top