Download miễn phí Đặc điểm chế độ khí tượng - thủy văn vùng đồng bằng sông Cửu Long





Lưu lượng bình quân nhiều năm của sông Mekong khi chảy qua Kratié
(Campuchea) vào khoảng 13.500 m3/s, tương ứng với tổng lươûng dòng chảy (W) đến
430 tỷm3/năm. Khi gặp dòng TongLêSáp, lưu lượng bình quân tăng lên đến 13.644 m3/s
và bắt đầu xâm nhập vào lãnh thổViệt Nam bằng 2 ngã Tân Châu và Châu Đốc. Lưu
lượng bình quân tại tân Châu là 11.000 m3/s (chiếm 80% W), còn tại Châu Đốc là 2.650 m3/s (chiếm 20% W). Sựkhác biệt này là địa hình lòng sông và khu vực. Mực nước sông Mekong tại Tân Châu cao hơn Châu Đốc. Phần lớn lượng nước đều đổra biển Đông, lưu
lượng bình quân ởcửa sông lên đến 15.854 m3/s (khoảng W = 500 tỷm3nước/năm), còn
lại khoảng 5% - 10% theo các sông rạch và kênh đào đổvào vịnh Thái Lan nhưkênh Tri
Tôn, Ba Thê, Cái Sắn, Ô Môn, Thốt Nốt, . và một kênh mới khác qua vùng Tứgiác
Long Xuyên - Hà Tiên.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rên 4% diện tích toàn lưu vực của sông Mekong, xấp xỉ 36.000
km2, chiều dài dòng sông chính ở Việt Nam là 225 km (chiếm trên 5% tổng chiều dài
sông Mekong). Đồng bằng có 2 mặt giáp biển dài hơn 600 km, bao gồm 12 tỉnh (Long
An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An
Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau) và 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành
phố Cần Thơ. Diện tích canh tác nông nghiệp trên dưới 2 triệu ha, với số dân gần 14,2
triệu người (1995) chiếm vào khoảng 24% tổng dân số Việt nam. Khoảng 8% dân số là
các ngừi dân tộc: Khmer (khoảng 850.000 người), Hoa (234.000 người), Chăm (10.000
người) và mật độ dân số trung bình khoảng 355 người /km2.
Bảng 2: Thống kê hiện trạng canh tác lúa toàn năm 1996
các tỉnh vùng ĐBSCL (Niên giám thống kê 1997)
Tỉnh
Diện tích lúa
(x 1000 ha)
Năng suất
TB
(tạ/ha)
Sản lượng
lúa
(x 1000 Tấn)
Diện tích
hoa màu
(x 1000 ha)
Sản lượng hoa
màu
(x 1000 Tấn)
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
371.3
390.8
417.2
280.2
209.8
97.7
449.6
405.8
159.2
320.2
139.8
201.1
31.8
44.0
47.3
43.8
42.2
36.1
37.8
44.4
42.6
35.9
39.7
29.7
1 181.2
1 720.0
1 971.5
1 227.1
885.2
352.7
1 697.5
1 803.1
678.7
1 150.4
554.8
596.6
4.1
4.0
10.3
4.0
3.3
2.5
1.9
2.2
6.3
4.9
0.9
1.0
8.2
21.7
64.0
7.7
16.1
9.3
2.5
7.6
16.6
13.7
2.0
2.5
Toàn ĐB 3 442.7 40.1 13 818.8 45.4 171.9
Cấu tạo địa chất ĐBSCL tương đối đơn giản, gồm lớp phù sa cổ có tuổi khoảng 100 ngàn
năm nay nằm dưới lớp phù sa mới bao gồm các chất trầm tích của sông và biển với bề
dày trung bình thay đổi vào trong khoảng 10 - 20 m đến 100 m.
Địa hình ĐBSCL thấp và phẳng, ít đồi núi trừ một số ở vùng Thất Sơn (An Giang), độ
dốc bình quân 1 cm/km (1/100.000), có những vùng trũng như vùng Đồng Tháp Mười,
vùng từ giác Long Xuyên - Hà Tiên và một số vùng trũng nhỏ ở U Minh. Đây có thể xem
là các hồ chứa thiên nhiên chứa nước lụt trong mùa lũ, góp phần vào việc điều tiết nước
của sông Cửu Long. Tuỳ theo mức độ bị ngập, ta chia vùng này thành 3 khu vực:
+ Vùng ngập sâu: ngập 2 - 3 m, chiếm khoảng 800 ngàn ha.
+ Vùng ngập trung bình: ngập 0,5 - 2 m, chiếm khoảng 500 ngàn ha.
+ Vùng ngập nông: ngập 0,1 - 0,5 m, là những vùng trũng còn lại.
Vùng ĐBSCL có một mạng lưới kinh rạch chằng chịt bao gồm các hệ thống sông rạch tự
nhiên và các kênh mương nhân tạo với tổng chiều dài trên 5.000 km với nhiều kích thước
khác biệt nhau.
Về thổ nhưỡn
• Vùng
sông
Các v
tiêu n
đất nặ
vùng
sông.
5
Hình 2: Đồng bằng sông Cửu Long
g, vùng ĐBSCL có thể tạm chia ra 4 vùng chính:
phù sa nước ngọt: khoảng 1,5 triệu ha gồm các phần đất nằm dọc 2 bên
Hậu, bao gồm một phần tỉnh An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp.
ùng hữu ngạn sông Hậu, nơi ven sông gồm các loại đất tương đối nhẹ, dễ
ước, ít phèn và tầng hữu cơ khá sâu, còn các vùng đất xa sông gồm các loại
ng, khó tiêu nước, địa hình thấp, hơi phèn và lớp hữu cơ gần mặt đất. Ở các
châu thổ sông Hậu cũng có những đặc điểm của vùng đất ven sông và xa
Ngoài ra, còn có những giồng cát song song với bờ biển.
6
• Các vùng đất bị nhiễm mặn: gần 0,8 triệu ha nằm dọc theo bờ biển, việc canh tác
lúa chủ yếu vào mùa mưa, mùa khô đất bị mặn khó trồng trọt, năng suất thấp. Các
vùng này chủ yếu ở Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang và một số huyện ở
Sóc Trăng, Trà Vinh.
• Vùng đất phèn: chiếm khoảng 1,6 triệu ha chủ yếu ở 2 vùng Đồng Tháp Mười, Hà
Tiên, một phần Long Mỹ (Cần Thơ), Long An, ... Ngoài ra, còn có một số vùng
đất vừa bị nhiễm mặn vừa bị nhiễm phèn.
• Vùng đất hữu cơ: khoảng 26 ngàn ha, có địa hình khá thấp, trũng. Đất được hình
thành bởi xác bả thực vật dạng bán phân rã và hình thành lớp than bùn như vùng
U Minh (Cà Mau).
Phần lớn đất đai ĐBSCL canh tác lúa 1 - 2 vụ/năm, một số nơi có thêm 1 vụ màu vào
mùa khô. Những vùng có công trình thủy lợi tốt có thể canh tác 3 vụ /năm. Hệ số sử dụng
đất là 1,12. Nếu chủ động được nước, chắc chắn khả năng tăng vụ và sản lượng nông
nghiệp của ĐBSCL sẽ tăng lên đáng kể.
Bảng 3: Tỉ lệ sử dụng ruộng đất nông nghiệp của ĐBSCL
Loại đất Diện tích (ha) Tỉ lệ (%)
+ Đất trồng lúa
+ Đất cây lâu năm
+ Đất chuyên rau màu
+ Đất cây công nghiệp ngắn ngày
+ Đất thủy sản
1.739.200
164.500
35.200
21.600
3.000
88,5
8,4
1,8
1,1
0,1
+ Tổng diện tích nông nghiệp = 1.963.500 # 100,0
4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÙNG ĐBSCL
Khí hậu vùng ĐBSCL mang tính nhiệt đới, nóng và ẩm, chịu ảnh hưởng của gió
mùa khá toàn diện, mỗi năm có 2 mùa chính là mùa mưa và mùa nắng.
• Nhiệt độ trung bình năm: của khu vực là 26 - 27 °C, biến thiên nhiệt độ trung bình
là 3 - 3,5 °C. Tổng nhiệt độ trung bình năm là 7.500 °C, tối đa khoảng 9.000 -
10.000 °C. Tổng bức xạ hàng năm là 140 - 150 Kcal/cm2/năm.
Bảng 4: So sánh nhiệt độ trung bình tháng (t °C) một số trạm vùng ĐBSCL
(số liệu tham khảo, chưa được qui về thời kỳ dài đồng nhất)
Trạm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
Cần Thơ
Sóc Trăng
Cà Mau
Rạch Giá
Tân Châu
Phú Quốc
26.3
25.2
24.9
25.5
26.0
25.5
27.0
26.0
25.4
26.3
26.6
26.3
28.1
27.2
27.6
27.5
27.4
27.3
28.8
28.4
27.6
28.5
28.3
28.1
27.7
27.9
27.4
28.4
28.2
28.1
27.2
27.2
27.1
28.2
27.9
27.8
27.7
27.0
27.0
27.7
27.0
27.3
27.5
27.0
26.8
27.5
27.7
27.1
27.1
26.9
26.8
27.5
27.7
27.0
27.3
26.8
26.5
27.3
27.8
26.6
27.2
26.4
26.2
26.7
29.7
26.5
26.2
25.5
25.5
25.9
25.6
26.0
27.0
26.8
26.5
27.3
27.5
27.0
7
• Nắng: tổng số giờ nắng hàng năm có 2.000 giờ. Tháng có giờ nắng cao nhất là
tháng 2, tháng 3 có 8 - 9 giờ/ngày, tháng có giờ nắng thấp nhất là tháng 8, tháng 9
có 4,5 - 5,5 giờ/ngày.
• Bốc hơi: khoảng 1.000 - 1.100 mm/năm, tập trung vào các tháng 2, tháng 3, tháng
4, chủ yếu từ 12 - 14 giờ.
Bảng 5: So sánh bốc hơi trung bình (mm/tháng) một số trạm vùng ĐBSCL
(số liệu tham khảo, chưa được qui về thời kỳ dài đồng nhất)
Trạm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng
Cần Thơ
Sóc Trăng
90
118
118
134
140
158
144
144
102
96
84
84
81
90
81
87
72
72
74
59
72
66
81
90
1148
1198
• Ẩm độ: ẩm độ tương đối trung bình nhiều năm là 82 - 83%. Ẩm độ trung bình
thấp nhất vào tháng 2, tháng 3, vào khoảng 67 - 81%, cao nhất là các tháng 8,
tháng 9 và tháng 10, biến thiên vào khoảng 85 - 89%. Vùng ĐBSCL và các khu
vực ven biển của nó chưa bao giờ có độ ẩm dưới 30%.
Bảng 6: So sánh ẩm độ trung bình tháng (%) một số trạm vùng ĐBSCL
(số liệu tham khảo, chưa được qui về thời kỳ dài đồng nhất)
Trạm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
Cần Thơ
Sóc Trăng
Tân Châu
Sóc Trăng
80
78
81
80
77
75
78
77
77
77
75
77
77
78
77
77
82
84
81
84
84
85
83
86
84
86
86
87
85
86
85
87
85
85
89
88
84
85
85
88
84
83
86
86
82
81
86
83
82
82
83
83
• Mây: mùa khô mây chiếm 4 - 6/10 bầu trời, mùa mưa chiếm 7 - 8/10 bầu trời.
• Gió: mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, p...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh phù đầu ở lợn sau cai sữa trên địa bàn tỉnh Thái Bình và chế Nông Lâm Thủy sản 0
C Đặc điểm về quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp sản xuất chế biến suất ăn sân bay Nội B Luận văn Kinh tế 0
D Đặc điểm chung của xí nghiệp vật tư chế biến hàng xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
P Đặc điểm phân bố vi sinh vật và ảnh hưởng chế phẩm vi sinh Lypomycin M đến khả năng giữ nước vùng bá Luận văn Sư phạm 0
E Những đặc điểm chủ yếu của phong cách thơ Chế Lan Viên Văn học 0
L Khảo sát đặc điểm thuật ngữ quân sự trong phạm vi quân chế tiếng Hán và tiếng Việt tương đương Văn hóa, Xã hội 0
V Đặc điểm chính trị chế độ Viện chính thời HAIEN ( 1086-1185) Văn học 0
C Đặc điểm quặng hóa và các yếu tố cấu trúc khống chế quặng chì kẽm vùng Chợ Đồn - Chợ Điền Khoa học Tự nhiên 0
M [Free] Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và tình hình sức khoẻ của nữ công nhân chế biến thuỷ Luận văn Kinh tế 0
C Tiểu luận: Đặc điểm pháp lý của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,khu kinh tế. Phân b Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top