twilight_sunny

New Member

Download miễn phí Một số công thức kinh nghiệm dùng giải nhanh bài toán hoá học





Điều kiện đểkim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
xM (r) + nXx+(dd) xMn+(dd) + nX (r)
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn
+ CảM và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑= mX tạo ra– mM tan
- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓= mM tan– mX tạo ra
- Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm
- Ngoại lệ:
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ(Ca, Sr, Ba) thì M sẽkhửH+của H2O thành
H2và tạo thành dung dịch bazơkiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơkiềm
+ Ởtrạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3(khan) →3NaCl + Al
+ Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh nhưNO3-, MnO4
-, thì kim loại M sẽkhửcác anion trong môi trường axit (hay bazơ)
- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứtự ưu tiên: kim loại khử
phát triển nhất tác dụng với cation oxi hóa phát triển nhất đểtạo ra kim loại khửyếu nhất và cation oxi
hóa yếu nhất



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH 1
HÓA ĐẠI CƯƠNG
I. TÍNH pH
1. Dung dịch axit yếu HA: pH = –
1
2
(log Ka + logCa) hay pH = –log( αCa) (1)
với α : là độ điện li
Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca ≥0,01 M )
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 25
0C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 10
-5
Giải
pH = -
2
1
(logKa + logCa ) = -
2
1
(log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là
α = 2 %
Giải
Ta có : CM =
M
CD %..10
=
46
46,0.1.10
= 0,1 M => pH = - log ( .α Ca ) = - log (
100
2
.0,1 ) = 2,7
2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log
a
m
C
C
) (2)
Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 25
0C.
Biết KCH 3 COOH = 1,75. 10
-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
pH = - (logKa + log
m
a
C
C
) = - (log1,75. 10-5 + log
1,0
1,0
) = 4,74
3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 +
1
2
(log Kb + logCb) (3)
với Kb : hằng số phân li của bazơ
Ca : nồng độ mol/l của bazơ
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10
-5
pH = 14 +
2
1
(logKb + logCb ) = 14 +
2
1
(log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13
II. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :
H% = 2 – 2 X
Y
M
M
(4)
3
X
NH trong Y
Y
M
%V = ( -1).100
M
(5)
- (X: hh ban đầu; Y: hh sau) ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3
Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3
H% = 2 - 2
Y
X
M
M
= 2 - 2
6,13
5,8
= 75 %
MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH 2
HÓA VÔ CƠ
I. BÀI TOÁN VỀ CO2
1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2
Điều kiện:


2CO
n n Công thức:
↓ - 2COOH
n = n -n (6)
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.
Ta có : n CO 2 = 0,5 mol
n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => nOH

= 0,7 mol
nkết tủa = nOH − - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hay Ba(OH)2
Điều kiện: ≤2-
23
COCO
n n Công thức: 2- -
23
COCO OH
n = n -n (7)
(Cần so sánh 2-
3CO
n với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M.
Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
n Ba(OH)2= 0,18 mol
=> ∑ nOH − = 0,39 mol
nCO −23 = nOH
− - nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol
Mà nBa +2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO −23 = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M
thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97
nCO 2 = 0,02 mol
nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=> ∑ nOH − = 0,03 mol
nCO −23 = nOH
− - nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
Mà nBa +2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO −23 = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức:
↓2CO
n = n (8)
hay
↓2 -OH
COn = n -n (9)
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ?
Giải
- n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít
- n CO 2 = nOH
− - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO 2 = 11,2 lít
II. BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: − ↓OHn = 3n (10)
hay 3+ ↓-OH Aln = 4n - n (11)
MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH 3
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
n OH − = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít
n OH − = 4. nAl +3 - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít
2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H
+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2
kết quả)
↓- +
minOH H
n = 3n + n (12)
3+ ↓- +
maxOH HAl
n = 4n + n- n (13)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2
mol HCl để được 39 gam kết tủa .
Giải
n OH − ( max ) = 4. nAl +3 - nkết tủa+ nH + = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít
3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: + ↓Hn = n (14)
hay
2
− ↓+H AlO
n = 4n - 3n (15)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hay Na [ ]4)(OHAl để thu
được 39 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH + = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
nH + = 4. nAlO −2 - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít
4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: + ↓ + -H OHn = n n (16)
hay
2
− −↓
+
+H AlO OH
n = 4n - 3n n (17)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol
NaAlO2 hay Na [ ]4)(OHAl để thu được 15,6 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH + (max) = 4. nAlO −2 - 3. nkết tủa + n OH
− = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít
5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):
↓-OH
n = 2n (18)
hay
↓- 2+OH Zn
n = 4n - 2n (19)
Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa .
Giải
Ta có nZn +2 = 0,4 mol nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
n OH − ( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
n OH − ( max ) = 4. nZn +2 - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
III. BÀI TOÁN VỀ HNO3
1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư
a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: . .=∑ ∑KL KL spk spkn i n i (20)
- iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat - isp khử: số e mà N
+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)
MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH 4
- Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe
2+, không tạo muối Fe3+
b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có
NH4NO3)
Công thức: mMuối = mKim loại + 62Σnsp khử . isp khử = mKim loại + 62 ( )
2 2 2NO NO N O N
3n +n +8n +10n (21)
c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có
NH4NO3)
mMuối = ( )∑hh spk spk242 m + 8 n .i80 = 2 2 2 ) + + hh NO NO N O N
242
m + 8(3n +n 8n 10n
80
(22)
+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải
phóng khí NO.
mMuối =
80
242
( mhỗn hợp + 24 nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m
gam muối và 1...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top