rongconmangkinh

New Member

Download miễn phí Sách hướng dẫn học tập Mạng máy tính





MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.3
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀMẠNG MÁY TÍNH.5
1.1. Định nghĩa mạng máy tính.5
1.2. Mục tiêu mạng máy tính.6
1.2.1. Mục tiêu kết nối mạng máy tính.6
1.2.2. Lợi ích kết nối mạng.6
1.3. Các dịch vụmạng.6
1.3.1. Các xu hướng phát triển dịch vụmạng máy tính.6
1.3.2 Các dịch vụphổbiến trên mạng máy tính.6
1.4 Cấu trúc mạng (Topology).7
1.4.1 Kiểu điểm - điểm (Point to Point).7
1.4.2. Kiểu đa điểm hay quảng bá (Point to Multipoint, Broadcasting).8
1.5. Khái niệm giao thức mạng máy tính (Protocols).8
1.5.1. Khái niệm vềgiao thức.8
1.5.2. Chức năng giao thức.9
1.6. Cáp mạng - phương tiện truyền (Network Medium).9
1.6.1. Đặc trưng cơbản của đường truyền.10
1.6.2. Các loại cáp mạng.10
1.6.3. Các phương tiện vô tuyến.11
1.7. Phân loại mạng.12
1.7.1. Theo khoảng cách.12
1.7.2. Mạng chuyển mạch kênh (Circuit Switched Networks).15
1.7.3. Mạng chuyển mạch gói (Packet Switched Networks).16
1.8. Các mô hình xửlý dữliệu.17
1.8.1. Mô hình Client-Server.17
1.8.2. Mô hình ngang hàng (Peer-to-Peer).18
Câu hỏi trắc nghiệm:.19
Câu hỏi.21
CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC MẠNG VÀ MÔ HÌNH KẾT NỐI CÁC HỆTHỐNG MỞOSI.23
2.1. Các tổchức tiêu chuẩn hóa mạng máy tính.23
2.1.1. Cơsởxuất hiện kiến trúc đa tầng.23
2.1.2. Các tổchức tiêu chuẩn.23
2.2. Mô hình kiến trúc đa tầng.24
2.2.1. Các quy tắc phân tầng.24
2.2.2. Lưu chuyển thông tin trong kiến trúc đa tầng.25
2.2.3. Nguyên tắc truyền thông đồng tầng.26
2.2.4. Giao diện tầng, quan hệcác tầng kềnhau và dịch vụ.26
2.2.5 Dịch vụvà chất lượng dịch vụ.27
2.2.6. Các hàm dịch vụnguyên thuỷ(Primitive).29
2.2.7. Quan hệgiữa dịch vụvà giao thức.30
2.3 Mô hình kết nối các hệthống mởOSI (Open System Interconnection).31
2.3.1 Nguyên tắc định nghĩa các tầng hệthống mở.31
2.3.2. Các giao thức trong mô hình OSI.32
2.3.3 Truyền dữliệu trong mô hình OSI.32
2.3.4. Vai trò và chức năng chủyếu các tầng.33
2.4. Một sốkiến trúc khác.35
2.4.1. Systems NeworkArchitecture (SNA).35
2.4.2. Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet Exchange (IPX/SPX).35
2.4.3. AppleTalk.36
2.4.4. Digital Network Architectur (DNA).36
2.4.5. HọIEEE 802 (Institute of Electrical and Electronic Engineer).36
2.4.6. TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol).36
Câu hỏi trắc nghiệm.37
Câu hỏi và bài tập.41
CHƯƠNG 3: MẠNG INTERNET VÀ GIAO THỨC TCP/IPV4.42
3.1. Mô hình TCP/IP.42
3.1.1. Mô hình kiến trúc TCP/IP.42
3.1.2. Vai trò và chức năng các tầng trong mô hình TCP/IP.43
3.1.3. Quá trình đóng gói dữliệu Encapsulation.44
3.1.4. Quá trình phân mảnh dữliệu Fragment.45
3.2. Một sốgiao thức cơbản của bộgiao thức TCP/IP.45
3.2.1. Giao thức gói tin người sửdụng UDP (User Datagram Protocol).45
3.2.2. Giao thức điều khiển truyền TCP (Transmission Control Protocol).45
3.2.3. Giao thức mạng IP (Internet Protocol).49
3.2.4. Giao thức thông báo điều khiển mạng ICMP(Internet Control Message Protocol).51
3.2.5. Giao thức phân giải địa chỉARP (Address Resolution Protocol).52
3.2.6 Giao thức phân giải địa chỉngược RARP (Reverse Address Resolution Protocol).53
3.3 Giao thức IPv6 (Internet Protocol phiên bản Number 6).54
3.3.1 Nguyên nhân ra đời của IPv6.54
3.3.2 Các đặc trưng của IPv6.55
3.3.3 So sánh IPv4 và IPv6.56
3.4 Các lớp địa chỉIPv6.57
3.4.1 Phương pháp biểu diễn địa chỉIPv6.57
3.4.2 Phân loại địa chỉIPv6.57
3.4.3 So sánh địa chỉIPv4 và địa chỉIPv6.57
Câu hỏi và bài tập.58
CHƯƠNG 4: KỸTHUẬT MẠNG CỤC BỘ.59
4.1 Các cách truy nhập đường truyền.59
4.1.1 cách đa truy nhập sửdụng sóng mang có phát hiện xung đột CSMA/CD
(Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection).59
4.1.2 Token Bus.60
4.1.3 Token ring.61
4.1.4 So sánh CSMA/CD với các phương pháp dùng thẻbài.62
4.2 Ethernet và chuẩn IEEE 802.62
4.2.1 Giới thiệu chung vềEthernet.62
4.2.2 Chức năng các tầng trong IEEE 802.63
4.2.3 Cấu trúc khung Ethernet:.64
4.2.4 HọIEEE 802.65
4.2.5 Ethernet 100 Mbps.67
4.2.6 Gigabit Ethernet.67
4.2.7 Gigabit Ethernet qua cáp sợi quang.68
4.3 Mạng cục bộToken Ring.68
4.3.1 Hoạt động của Token Ring.69
4.3.2 Chuẩn Token Ring.69
4.4. Giao diện sốliệu phân bốsửdụng quang FDDI (Fiber Distributed Data Interface).70
4.4.1 Giới thiệu FDDI.70
4.4.2. So sánh những giữa FDDI và IEEE 802.5.71
4.4.3 Các kiểu kết nối đầu cuối FDDI.71
4.4.4 Khảnăng chịu lỗi của FDDI.72
4.5 Mạng LAN ATM.72
4.5.1 Đặc trưng của ATM LAN.73
4.5.2 Các loại ATM LAN.73
4.5.3 Kỹthuật chuyển mạch ATM LAN.74
Câu hỏi trắc nghiệm.74
Câu hỏi và bài tập.75
CHƯƠNG 5: KỸTHUẬT MẠNG DIỆN RỘNG WAN.77
5.1 Khái niệm vềliên mạng (Internetworking).77
5.2. Mạng tích hợp đa dịch vụsốISDN (Integrated Service Digital Network).78
5.2.1 ISDN là gì.78
5.2.2 Các phần tửcơbản của mạng ISDN.79
5.2.3 Các loại kênh trong mạng ISDN.79
5.2.4 Giao diện ISDN.79
5.2.5 Chức năng các tầng trong kiến trúc ISDN.80
5.3 Mạng băng rộng B_ISDN ( Broadband ISDN).82
5.3.1 Tổng quan vềsựra đời của B-isdn.82
5.3.2 Đặc điểm của dịch vụB-ISDN.82
5.3.3 Cấu trúc chức năng của B_ISDN.83
5.3.4 So sánh giữa ISDN và B_ISDN.83
5.4 Mạng chuyển mạch gói X25.83
5.4.1 Khái quát kỹthuật mạng X25.83
5.4.2 Giao thức X.25.84
5.4.3 Hoạt động của giao thức X25.85
5.5 Mạng chuyển mach khung Frame Relay.85
5.5.1 Giới thiệu chung.85
5.5.2 Cấu hình tổng quát mạng Frame Relay.86
5.5.3 So sánh Frame Relay với X25.86
5.5.4 Frame Relay và mô hình OSI.87
5.5.5 Điều khiển quản lý lưu lượng.88
5.5.6 Các dịch vụFrame Relay.89
5.6 SMDS (Switched Multimegabit Data Service ).89
5.6.1 Giới thiệu chung.89
5.6.2 SMDS là gì.90
5.6.3 Tổng quan vềSMDS.90
5.6.4 Tổng quan vềkỹthuật SMDS.90
5.6.5 SMDS so với các công nghệATM và Frame Relay.91
5.7 cách truyền dẫn không đồng bộATM (Asynchronous Transfer Mode).92
5.7.1 Giới thiệu chung.92
5.7.2 Kiến trúc phân tầng ATM.93
5.7.3 Liên kết ảo (Virtual Connections).96
5.7.4 So sánh ATM với các dịch vụvà kỹthuật khác.97
Câu hỏi trắc nghiệm:.98
Câu hỏi và bài tập.101
CHƯƠNG 6: MẠNG TỐC ĐỘCAO VÀ ỨNG DỤNG CÁC CÔNG NGHỆMỚI.103
6.1 Đường dây thuê bao sốDSL (Digital Subscribers Line).103
6.1.1 Mở đầu.103
6.1.2 Tổng quan vềhọcông nghệDSL.103
6.1.3 Các vấn đềcơbản công nghệDSL trên mạng cáp đồng.105
6.1.4 Các phương pháp mã hóa đường truyền.106
6.1.5 Phát hiện lỗi và sửa lỗi.106
6.1.6 Nhiễu và chống xuyên nhiễu.106
6.1.7 Các mô hình kết nối ADSL.108
6.1.8 Các ứng dụng của ADSL.110
6.2 Truyền thoại qua mạng chuyển mạch gói VoPN (Voice over Packet Network).111
6.2.1 Khái niệm.111
6.2.2 Mô hình truyền thoại qua mạng chuyển mạch gói.111
6.2.3 Ưu điểm của truyền thoại qua mạng chuyển mạch gói.111
6.2.4 Các vấn đềvềchất lượng dịch vụQoS.112
6.2.5 Voice over Frame Relay - VoFR.113
6.2.6 Voice over ATM - VoATM.113
6.2.7 Voice over Internet Protocol – VoIP.113
6.3. Công nghệchuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS (MultiProtocol Label Switching).118
6.3.1 Mở đầu.118
6.3.2 Kiến trúc và nguyên tắc hoạt động MPLS.118
6.4. Công nghệchuyển mạch mềm (Softswitch).121
6.4.1 Mở đầu.121
6.4.2 Cấu trúc và nguyên tắc chuyển mạch mềm.122
6.4.3 Giao diện ứng dụng API trong chuyển mạch mềm.123
6.4.4 Kếhoạch đánh sốtrong chuyển mạch mềm.124
6.4.5 Đánh giá công nghệchuyển mạch mềm.125
6.5. Mạng hội tụvà mạng thếhệsau NGN (Network Convergence and Next Generation Network).126
6.5.1 Mở đầu.126
6.5.2 Tổng quan vềmạng thếhệsau sau - NGN (Next Generation Network).126
6.5.3 Sựbùng nổvà nhu cầu da dạng của các loại hình dịch vụ.127
6.5.4 Mô hình phân lớp và chức năng các lớp NGN.127
6.5.5 Cấu trúc và các thành phần hệthống NGN.128
6.5.6 Các công nghệnền tảng trong NGN.128
6.5.7 Mô hình NGN và các giải pháp thiết kếcủa một sốhãng.130
6.5.8 Một sốdịch vụNGN.131
6.5.9 NGN trong mạng viễn thông Việt nam.132
Câu hỏi trắc nghiệm:.133
Câu hỏi và bài tập.135
CHƯƠNG 7: AN TOÀN MẠNG.137
7.1 Tổng quan vềan ninh mạng.137
7.1.1 An toàn mạng là gì.137
7.1.2 Các đặc trưng kỹthuật của an toàn mạng.138
7.1.3 Các lỗhổng và điểm yếu của mạng.139
7.1.4 Các biện pháp phát hiện hệthống bịtấn công.140
7.2 Một sốcách tấn công mạng phổbiến.140
7.2.1 Scanner.140
7.2.2 Bẻkhoá (Password Cr-acker).141
7.2.3 Trojans.141
7.2.4 Sniffer.142
7.3 Biện pháp đảm bảo an ninh mạng.142
7.3.1 Tổng quan vềbảo vệthông tin bằng mật mã (Cryptography).142
7.3.2 Firewall.143
7.3.3 Các loại Firewall.144
7.3.4 Kỹthuật Fire wall.144
7.3.5 Kỹthuật Proxy.145
7.4. Mạng riêng ảo VPN (Virtual Private Networks).145
7.4.1. Khái niệm mạng riêng ảo.145
7.4.2 Kiến trúc của mạng riêng áo.146
7.4.3 Những ưu điểm của mạng VPN.148
7.4.4 Giao thức PPTP (Point to Point Tunnelling Protocol).148
7.4.5 Giao thức L2F (Layer Two Forwarding Protocol).148
7.4.6 Giao thức L2TP (Layer Two Tunnelling Protocol).149
7.4.7 Giao thức IPSEC.150
7.4.8 Ứng dụng ESP và AH trong cấu hình mạng.151
7.4.9 So sánh các giao thức VPN.152
Câu hỏi và bài tập.153
CÁC TỪVIẾT TẮT. T 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO.164



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

à chức năng điều khiển luồng dữ
84
Chương 5: Kỹ thuật mạng diện rộng WAN
liệu End to End. Do các thiết bị trên mạng có thể hoạt động theo nhiều mạch ảo, nên X25 phải
cung cấp chức năng điều khiển luồng cho mỗi mạch
Bảng sau tổng kết các chức năng của các tầng trong mô hình X25:
Tầng 1: Đồng bộ hoá liên kết
Tầng 2: Phát hiện lỗi và phát lại.
Điều khiển luồng
Tầng 3: Tạo số thứ tự gói tin.
Truyền dữ liệu theo cách Datagram
Thực hiện ghép kênh.
Thiết lập kết nối và giảI phóng kênh ảo.
Thực hiện báo hiệu
5.4.3. Hoạt động của giao thức X25
X25 hoạt động dựa trên cơ sở kênh cố định PVC (Permanent Virtual Chanel) và kênh ảo
chuyển mạch SCV (Switch Virtual Chanel). PCV thay thế chức năng cho kênh liên kết điểm-điểm
cố định giữa các thiết bị đầu cuối. Sử dụng loại kênh này, giao diện có hiệu quả hơn nhờ sự liên
kết được đảm bảo và không bị trễ cuộc gọi. SVC sử dụng tối đa sự mềm dẻo linh hoạt của chuyển
mạch gói trong thực tế.
Hoạt động của X25 theo các giai đoạn: giai đoạn thiết lập kênh ảo, giai đoạn trao đổi thông
tin và giai đoạn giải phóng kênh ảo. Ngay sau khi thiết lập kênh ảo, một thông báo tóm tắt của cấu
trúc gói tin sẽ được node nguồn gửi đi đến node đích. Nếu chấp nhận, node đích sẽ hiển thị và
thông báo lại cho node nguồn. Đường truyền song hướng được thiết lập. Giai đoạn trao đổi dữ
liệu: Node nguồn gửi khung thông tin, node đích sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý của khung
thông qua các bit FCS. Nếu không hợp lý thì loại bỏ khung và gửi thông báo lại cho node nguồn
biết, yêu cầu truyền lại. Nếu khung là hợp lý thì node này tiếp tục các thủ tục truyền gửi khung tới
node tiếp theo trong mạng, đồng thời thông báo lại cho node nguồn biết là đã nhận được thông tin.
Node nguồn sau khi đã nhận được thông báo âm từ node đích, tiếp tục gửi gói tin tiếp theo...Sau
khi kết thúc, kênh ảo sẽ được giải phóng.
Như vậy hoạt động của X25 cho phép sử dụng một cách có hiệu quả kênh thông tin liên kết
giữa người sử dụng và các node mạng. Các thủ tục của tầng mạng đảm bảo trao đổi thông tin có tỷ
lệ lỗi bit thấp, với xác suất lớn các gói tin được gửi tới đích không có lỗi, đúng thứ tự, điều này rất
cần thiết đối với các đường truyền có độ tin cậy không cao.
5.5. Mạng chuyển mạch khung Frame Relay
5.5.1. Giới thiệu chung
Những năm cuối của thế kỷ XX các hệ thống viễn thông sử dụng công nghệ cáp quang có
độ tin cậy cao, đảm bảo tốc độ và chất lượng truyền dẫn, giảm thiểu tình trạng nghẽn mạch và tỉ lệ
lỗi dữ liệu. Các giao thức trước đây cho mạng chuyển mạch gói đặc tả các thủ tục quản lý lưu
85
Chương 5: Kỹ thuật mạng diện rộng WAN
lượng, quản lý tắc nghẽn và xử lý lỗi, đảm bảo tính thống nhất, toàn vẹn thông tin trên đường
truyền đã trở nên phức tạp, cồng kềnh, làm giảm thông lượng.
Frame Relay ra đời như là một công nghệ kế thừa những đặc điểm ưu việt của mạng chuyển
mạch gói như tính tin cậy, mềm dẻo, khả năng chia sẻ tài nguyên. Đồng thời hạn chế tối đa thủ tục
kiểm soát, hỏi đáp.. không cần thiết gây ra độ trễ lớn. Nó cho phép tận dụng các ưu thế về tốc độ
truyền tải và tính ổn định của công nghệ truyền dẫn, thỏa mãn nhu cầu dịch vụ tốc độ cao, sử
dụng nhiều thông lượng mạng diện rộng WAN trên đó truyền tải một lượng lớn dữ liệu với nhiều
định dạng khác nhau.
Công nghệ Frame Relay tích hợp chức năng dồn kênh tĩnh và chia sẻ công nghệ X.25. Dữ liệu
được tổ chức thành các khung có độ dài không cố định được đánh địa chỉ tương tự như X.25. Tuy
nhiên, khác với X.25, Frame Relay loại bỏ hoàn toàn các thủ tục ở tầng 3 trong mô hình OSI. Chỉ
một số chức năng chính ở tầng 2 được thực hiện. Vì vậy tốc độ truyền trong mạng Frame Relay cao
hơn nhiều so với X.25 và mạng Frame Relay được gọi là mạng chuyển mạch gói tốc độ cao.
5.5.2. Cấu hình tổng quát mạng Frame Relay
Frame
Relay
Network
FRND FRND FRAD FRAD
F.R
UNI
F.R
UNI
Hình 5.7 Cấu trúc mạng Frame Relay
Hình 5.7 trình bày các thành phần chính của mạng Frame Relay. Các kênh riêng tạo ra liên
kết vật lý giữa DTE và DCE. DTE còn được gọi là thiết bị truy nhập mạng FRAD (Frame Relay
Access Device) thường là các Router, Bridge, ATM Switch... DCE còn được gọi là thiết bị mạng
FRND (Frame Relay Network Device) là các thiết bị chuyển mạch Frame Relay Switch. FRAD
và FRND chuyển đổi dữ liệu thông qua các quy định của giao tiếp UNI. Mạng trục của Frame
Relay có thể là các mạng viễn thông IP, PSTN...
5.5.3. So sánh Frame Relay với X25
Sự khác biệt giữa căn bản giữa công nghệ Frame Relay và X.25 là Frame Relay không kế
thừa công nghệ X.25 mà là một giao thức tiên tiến có nhiều điểm tương đồng với X.25. X.25 là
một giao thức của công nghệ chuyển mạch gói, đặc tả giao tiếp giữa DTE và DCE.
Dữ liệu trong tầng 3 của X.25 sẽ được chia thành các gói (Packet), trong mỗi gói được bổ
sung phần Network Header. Các gói này sẽ được chuyển xuống tầng 2, các hàm chức năng của
LAP-B sẽ bổ sung Layer 2 Header và các Flag vào mỗi gói tạo thành các khung LAP-B. Các
khung sẽ được chuyển xuống tầng vật lý và truyền đến đích.
86
Chương 5: Kỹ thuật mạng diện rộng WAN
Hoạt động của các thực thể chặt chẽ, các node mạng X25 phải luôn biết trạng thái của mạng
trong mỗi liên kết logic. Các gói tin điều khiển và báo nhận, báo mất (ACK/NACK) thường xuyên
được truyền trên cùng liên kết của gói tin dữ liệu không chỉ tại các giao tiếp DTE-DCE mà còn tại
tất cả các node mạng. Tại các node mạng phải duy trì bảng trạng thái cho mỗi liên kết logic để
quản lý liên kết và điều khiển lỗi và lưu lượng, đảm bảo gói tin đến đúng địa chỉ đích được lưu
trong Network Header và số lượng gói tin gửi vào mạng không được vượt quá khả năng xử lý của
mạng. Như vậy các giao thức tại tầng mạng là tuyệt đối cần thiết nhất là khi triển khai hệ thống
mạng X.25 trên các đường truyền có độ tin cậy thấp, dễ bị nhiễu loạn, suy giảm tín hiệu...
Frame Relay được thiết kế để loại bỏ những hạn chế trong các mạng X.25 khi triển khai trên
tuyến truyền dẫn tốc độ cao bằng cách:
- Các gói tin điều khiển và dữ liệu được truyền trên các liên kết logic riêng biệt. Vì vậy, tại
các node không cần duy trì bảng trạng thái, không xử lý các gói tin điểu khiển.
- Dồn kênh, chuyển mạch các liên kết logic được thực hiện ở tầng liên kết. Loại bỏ các quá
trình trình xử lý ở tầng mạng.
- Không điều khiển lưu lượng và điều khiển lỗi theo từng đoạn mạng (Hop-by-Hop
Control). Trong trường hợp cần thiết sẽ để các tầng cao hơn đảm trách.
Frame Relay chỉ sử dụng một phần các chức năng ở tầng 2 nên khung thông tin của Frame
Relay sẽ có cấu trúc đơn giản hơn so với khung thông tin của X.25 nhưng vẫn duy trì đặc điểm
của một khung thông tin quy định bởi giao thức điều khiển.
Khung Frame Relay không có Header của tầng mạng. Vì Frame Relay không sử dụng các
thủ tục điều khiển lưu lượng, điều khiển lỗi của tầng mạng. M
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top