Download miễn phí Giáo trình Tin học đại cương (60 tiết)





MỤC LỤC
PHẦN 1. TIN HỌC CĂN BẢN . 8
I.1. Thông tin và biểu diễn thông tin (5T lý thuyết) . 8
I.1.1. Các khái niệm cơ bản về thông tin và tin học (1T lý thuyết) . 8
I.1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin . 8
a. Thông tin - Dữ liệu – Tri thức. 8
b. Qui trình xử lý thông tin . 9
I.1.1.2. Máy tính điện tử và phân loại . 9
a. Lịch sử phát triển của máy tính điện tử . 9
b. Phân loại máy tính điện tử . 10
I.1.1.3. Tin học và các ngành công nghệ liên quan . 10
a. Tin học . 10
b. Công nghệ thông tin (Information Technology - IT) . 11
c. Công nghệ thông tin và truyền thông . 11
I.1.2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính (4T lý thuyết) . 11
I.1.2.1. Biểu diễn số trong các hệ đếm . 11
a. Hệ đếm cơ số b . 11
b. Hệ đếm thập phân (Decimal system, b=10). 12
c. Hệ đếm nhị phân (Binary system, b=2) . 13
d. Hệ đếm bát phân (Octal system, b=8) . 13
e. Hệ đếm thập lục phân (Hexa-decimal system, b=16) . 13
f. Chuyển đổi một số từ hệ thập phân sang hệ đếm cơ số b . 14
I.1.2.2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính và đơn vị thông tin . 14
a. Nguyên tắc chung . 14
b. Đơn vị thông tin . 15
I.1.2.3. Biểu diễn số nguyên . 16
a. Số nguyên không dấu . 16
b. Số nguyên có dấu . 16
c. Tính toán số học với số nguyên . 17
Cộng/ trừ số nguyên . 17
Nhân/ chia số nguyên . 17
I.1.2.4. Biểu diễn số thực. 18
a. Nguyễn tắc chung . 18
b. Chuẩn IEEE754/85 . 19
I.1.2.5. Biểu diễn ký tự . 20
a. Nguyên tắc chung . 20
b. Bộ mã ASCII . 20
c. Bộ mã Unicode . 22
I.2. HỆ THỐNG MÁY TÍNH (7 tiết) . 23
I.2.1. Hệ thống máy tính (3T lý thuyết). 23
4
a. Mô hình cơ bản của máy tính . 23
b. Bộ xử lý trung tâm – CPU . 25
c. Bộ nhớ . 26
d. Hệ thống vào-ra . 27
e. Liên kết hệ thống (buses) . 29
I.2.1.2. Phần mềm máy tính . 30
a. Dữ liệu và giải thuật . 30
b. Chương trình và ngôn ngữ lập trình . 35
c. Phân loại phần mềm máy tính . 37
I.2.2. Mạng máy tính (2T lý thuyết) . 37
I.2.2.1. Lịch sử phát triển của mạng máy tính . 37
I.2.2.2. Phân loại mạng máy tính . 38
I.2.2.3. Các thành phần cơ bản của một mạng máy tính . 38
I.2.2.4. Mạng Internet . 40
I.2.3. Giới thiệu hệ điều hành (2T lý thuyết) . 41
I.2.3.1. Các khái niệm cơ bản . 41
a. Khái niệm hệ điều hành . 41
b. Tệp (File) . 41
c. Quản lý tệp của hệ điều hành . 42
I.2.3.2. Hệ lệnh của hệ điều hành . 43
I.2.3.3. Hệ điều hành Windows . 44
a. Sự ra đời và phát triển . 44
b. Khởi động và thoát khỏi Windows XP . 44
c. Một số thuật ngữ và thao tác thường sử dụng . 45
d. Cấu hình Windows (Control Panel) . 47
e. Windows Explorer . 52
I.3. Các hệ thống ứng dụng (4T lý thuyết) . 56
I.3.1. Các hệ thống quản lý thông tin. 56
I.3.1.1. Các khái niệm về thông tin và Hệ thống quản lý thông tin . 56
I.3.1.2. Phân loại . 56
a. Phân loại theo cấp bậc quản lý . 56
b. Phân loại theo chức năng nghiệp vụ . 59
c. Phân loại theo quy mô tích hợp . 60
I.3.2. Hệ thông tin bảng tính . 62
I.3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu . 67
I.3.3.1. Cơ sở dữ liệu . 67
a. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu. 67
b. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu . 72
I.3.4. Các hệ thống thông minh . 76
PHẦN II. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN . 77
II.1. Thuật toán(4 tiết LT) . 77
II.1.1. Định nghĩa thuật toán . 77
II.1.2. Biểu diễn thuật toán . 78
II.1.2.1. Ngôn ngữ lưu đồ . 79
II.1.2.2. Mã giả . 83
II.1.3. Thuật toán đệ qui . 84
II.1.4. Một số thuật toán thông dụng . 85
II.1.4.1. Thuật toán số học . 85
II.1.4.2. Thuật toán về dãy . 86
II.1.5. Thuật giải heuristic . 87
II.1.5.1. Thuật giải – Sự mở rộng khái niệm của thuật toán . 87
II.1.5.2. Thuật giải heuristic . 87
II.2. Giải quyết bài toán (4 tiết LT, 2 tiết BT) . 88
II.2.1. Khái niệm về bài toán . 88
II.2.2. Các bước giải quyết bài toán bằng máy tính . 89
Bài tập về Thuật toán (2 tiết BT) . 90
II.2.3. Các phương pháp giải quyết bài toán bằng máy tính . 90
II.2.3.1. Giải quyết bài toán theo hướng xác định trực tiếp lời giải: . 90
II.2.3.2. Giải quyết bài toán theo hướng tìm kiếm lời giải . 91
II.2.4. Phân loại bài toán . 91
II.2.4.1. Độ phức tạp thuật toán . 91
II.2.4.2. Phân loại bài toán . 93
PHẦN 3. LẬP TRÌNH . 95
III.1. Tổng quan về ngôn ngữ C (3 tiết LT) . 95
III.1.1. Lịch sử phát triển . 95
III.1.2. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ C . 96
1.2.1. Tập kí tự . 96
1.2.2. Từ khóa . 96
1.2.3. Định danh . 97
1.2.4. Các kiểu dữ liệu . 98
1.2.5. Hằng . 99
1.2.6. Biến . 100
1.2.7. Hàm . 100
1.2.8. Biểu thức . 101
1.2.9. Câu lệnh . 101
1.2.10. Chú thích . 102
III.1.3. Cấu trúc cơ bản của một chương trình C . 102
III.1.4. Biên dịch chương trình C . 105
III.1.5. Trình biên dịch Turbo C++. 105
III.1.6. Cài đặt và sử dụng Turbo C++ 3.0 . 105
III.2. Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C (4 tiết LT) . 106
III.2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C (1 tiết LT) . 107
III.2.2. Các biểu thức . 109
III.2.3. Các phép toán . 110
III.2.3.1. Phép toán số học . 110
III.2.3.2. Phép toán quan hệ . 111
III.2.3.3. Các phép toán logic . 112
III.2.3.4. Phép toán gán . 112
III.2.4. Thứ tự ưu tiên các phép toán . 114
III.2.5. Một số toán tử đặc trưng trong C . 115
III.3. Cấu trúc lập trình trong C (6 tiết LT) . 118
III.3.1. Vào/ra . 118
III.3.1.1. Các lệnh vào ra dữ liệu với các biến (printf, scanf) . 118
III.3.1.2. Các lệnh nhập xuất khác . 123
III.3.2. Cấu trúc lệnh khối . 124
III.3.3. Cấu trúc if . 126
III.3.4. Cấu trúc lựa chọn switch . 127
III.3.5. Vòng lặp for . 130
III.3.6. Vòng lặp while và do – while . 132
III.3.7. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình . 135
III.3.7.1. continue . 136
III.3.7.2. break . 137
III.4. Mảng và xâu ký tự (5 tiết LT) . 138
III.4.1. Mảng . 138
III.4.1.1. Khái niệm mảng . 138
III.4.1.2. Khai báo và sử dụng mảng . 138
III.4.1.3. Các thao tác cơ bản trên mảng . 139
a. Nhập dữ liệu cho mảng. 139
b. Xuất dữ liệu chứa trong mảng . 140
c. Tìm phần tử có giá trị lớn nhất, phần tử có giá trị nhỏ nhất . 142
III.4.1.4. Tìm kiếm trên mảng . 142
III.4.1.5. Sắp xếp mảng . 144
III.4.2. Xâu ký tự (2 tiết LT) . 146
III.4.2.1. Khái niệm xâu ký tự . 146
III.4.2.2. Khai báo và sử dụng xâu . 147
a. Khai báo xâu kí tự . 147
b. Truy nhập vào một phần tử của xâu . 147
III.4.2.3. Các hàm xử lý ký tự . 147
III.4.2.4. Các hàm xử lý xâu . 149
a. Vào ra dữ liệu . 149
b. Một số hàm xử lí xâu kí tự khác . 149
III.5. Cấu trúc (2 tiết LT) . 151
III.5.1. Khái niệm cấu trúc . 151
III.5.2. Khai báo và sử dụng cấu trúc . 152
III.5.2.1. Khai báo kiểu dữ liệu cấu trúc . 152
III.5.2.2. Khai báo biến cấu trúc: . 152
III.5.2.3. Định nghĩa kiểu dữ liệu cấu trúc với typedef . 153
III.5.3. Xử lý dữ liệu cấu trúc . 154
III.5.3.1. Truy nhập các trường dữ liệu của cấu trúc . 154
III.5.3.2. Phép gán giữa các biến cấu trúc . 156
III.6. Hàm (2 tiết LT) . 157
III.6.1. Khái niệm hàm. 157
III.6.1.1. Khái niệm chương trình con . 157
III.6.1.2. Phân loại chương trình con: . 158
III.6.2. Khai báo và sử dụng hàm . 158
III.6.2.1. Khai báo hàm . 158
III.6.2.2. Sử dụng hàm . 161
III.6.3. Phạm vi của biến. 163



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hông tin nào đó. Trong
các thuật ngữ liên quan đến Cơ sở dữ liệu, một yêu cầu về thông tin được gọi là query. Một
query có thể là một yêu cầu tìm kiếm đơn giản một record nào đó (chẳng hạn như tìm một sinh
viên có mã số ABCD01) hay là tìm tất cả record thỏa mãn một tập điều kiên nào đó (chẳng hạn,
tìm tất cả sinh viên có điểm trung bình dưới 5 và còn nợ trên 2 môn học). Một khi đã chọn xong
một nhóm các record, bạn có thể dò tìm trên nhóm record này, tạo ra 1 bảng báo cáo; nói chung
là bất cứ thao tác nào bạn có thể thực hiện trên một file thì bạn cũng có thể thực hiện trên 1
nhóm các record có được từ 1 query.
Sắp xếp dữ liệu
Thỉnh thoảng cũng phải sắp xếp lại các record để sử dụng dữ liệu hữu hiệu hơn. Giả sử danh
sách sinh viên nên sắp xếp theo alphabet để dễ tra cứu theo tên, nhưng để phân loại kết quả học
tập lại cần sắp xếp danh sách này theo điểm trung bình. Lệnh sort cho phép bạn sắp xếp các
record theo trình tự alphabet hay theo giá trị số tùy theo kiểu dữ liệu của file được sắp xếp.
In các báo cáo, tiêu đề và các dạng thƣ từ
Để hiển thị thông tin lên màn hình, các chương trình Cơ sở dữ liệu có thể tạo ra rất nhiều báo
cáo – một danh sách các record được chọn lựa và sắp xếp theo một trình tự dễ đọc. Đa số các
bảng báo cáo thương mại đều sắp xếp theo dữ liệu thành các bạn với càng hàng là các record và
các cột cho các file được chọn; ngoài ra chúng thường có các hàng tổng cộng chứa tổng và
trung bình giá trị của một nhóm record.
Các chương trình dữ liệu còn có thể được dùng để tạo ra các nhãn thư từ và các dạng thư từ theo
ý muốn. Nhiều chương trình Cơ sở dữ liệu không thực sự in ra các lá thư; chúng chỉ đơn giản
cung cấp các dữ liệu cần thiết cho các Trình xử lý từ có khả năng trộn thư (mail merge) để
chúng tiến hành công việc in thư.
Các query phức tạp
Các query có thể đơn giản hay phức tạp, nhưng theo cách nào đi nữa kết quả vẫn phải chính xác
và không được mờ nghĩa. Với các Cơ sở dữ liệu phù hợp, các query có được xây dựng để:
- Trong một Cơ sở dữ liệu về bệnh nhân trong một bệnh viện, xác định tên và vị trí của tất cả
bệnh nhân trên tầng 5 và 6 của bênh viện.
71
- Trong Cơ sở dữ liệu của lịch trình chuyến bay, xác định lịch trình rẻ tiền nhất để bay từ Boston
đến San Francisco vào trưa thứ 3.
- Trong một Cơ sở dữ liệu về chính trị, xác định tất cả cử tri đã đóng góp tài chính cho cuộc vận
động bầu cử và tất cả những cử tri đã bày tỏ ý kiến về bộ luật lao động mới của chính phủ.
Những điều này đều là những mục tiêu đúng đắn của query, nhưng chưa được diễn tả theo một
ngôn ngữ chung mà tất cả chương trình Cơ sở dữ liệu có thể hiểu được. Phương pháp chính xác
để thực hiện một query phụ thuộc vào giao diện người dùng của Cơ sở dữ liệu. Hầu hết chương
trình cho phép người dùng chỉ ra các luật tìm kiếm bằng cách điền thông tin vào các hộp thoại.
Một vài phần mềm yêu cầu người dùng gõ các yêu cầu bằng cách dùng một ngôn ngữ đặc biệt,
ngôn ngữ của query, chính xác hơn tiếng Anh. Ví dụ để xác định tất cả record của những người
nam giới trong độ tuổi từ 18 đến 35, bạn sẽ gõ
Select * from Population Where Sex = M and Age > 18 and Age < 35
(Chọn tất cả công dân trong file sao cho giới tính là nam và tuổi từ 18
đến 35)
Nhiều chương trình Cơ sở dữ liệu có sử dụng ngôn ngữ lập trình để các query đưa vào chương
trình và được thực hiện tự động khi chương trình được thi hành. Dù chi tiết của quá trình này là
khác nhau, những điểm cơ bản là thống nhất với mọi chương trình.
Hầu hết các chương trình quản trị Cơ sở dữ liệu đều hỗ trợ SQL ( một ngôn ngữ chuẩn để diễn
đạt các câu queru phức tạp, ví dụ ở trên dùng SQL). Vì SQL làm việc trên nhiều hệ quản trị Cơ
sở dữ liệu khác nhau, các lập trình viên và những người dùng tinh tế không cần học lại khi
họ làm việc với các hệ phần cứng và phần mềm khác nhau. Người dùng thường được tách biệt
khỏi sự phức tạp của ngôn ngữ query phức tạp bằng các giao diện người dùng bằng đồ họa cho
phép thực hiện các query bằng trỏ và click.
Các chƣơng trình Cơ sở dữ liệu chuyện biệt
Các phần mềm Cơ sở dữ liệu chuyên biệt được lập trình sẵn cho một kiểu dữ liệu xác định và
một cách truy cập xác định. Các Cơ sở dữ liệu về CD-ROM được sử dụng trong các thư viện là
một ví dụ của các chương trình Cơ sở dữ liệu chuyên biệt. Người trong các thư viện là một ví dụ
của các chương trình Cơ sở dữ liệu chuyên biệt. Người dùng của các Cơ sở dữ liệu chuyên biệt
không cần định nghĩa các cấu trúc file hay định nghĩa các màn hình giao diện vì những chi
tiết này đã được người thiết kế phần mềm làm sẵn. Trên thực tế, nhiều chương trình Cơ sở dữ
liệu chuyên biệt không được bán dưới hình thức một Cơ sở dữ liệu; chúng được đặt tên chính
xác hơn, phản ảnh mục đích sử dụng của chúng .
Ví dụ:
a. Danh bạ điện thoại điện tử có thể chứ hàng triệu tên và số điện thoại trên một đĩa
CD-ROM. Dùng một danh bạ điện thoại điện tử của Mỹ quốc_ngay cả khi bạn không
biết họ ở đâu. Bạn có thể tra tên riêng của một người nếu bạn có số điện thoại hay
địa chỉ. Bạn có thể in một bảng báo cáo cho biết tất cả các nha sĩ trong bất kỳ thành
phố nào. Sau đó dùng thêm một Cơ sở dữ liệu nữa, một bảng đồ điện tử, bạn sẽ xác
định được chính xác các vị trí các vị trí bạn quan tâm.
72
b. Hệ thông tin địa lý ( Geographical Information System_GIS) có nhiều khả năng
hơn hẳn một chương trình bản đồ thông thường. Một hệ GIS cho phép một doanh
nghiệp phối hợp bản đồ địa lý với các bảng dữ kiện ( chẳng hạn danh sách khách
hàng ), với các thông tin nhân khẩu từ cục dân số và những nguồn khác với nhau. Sự
phối hợp đúng cách có thể đóng góp đáng kể cho chiến lược kinh doanh. Ví dụ
những người môi giới chứng khoán có thể xác định chính xác nơi đặt các văn phòng
chi nhánh dựa trên thu nhập trung bình và những dữ liệu xung quanh khác; một công
ty truyền hình cáp có thể xác định những khách hàng quan trọng sống gần những
đường dây có sẵn. Vì chúng có thể hiển thị dữ liệu địa lý và nhân khẩu trên bản đồ,
chúng cho phép người dùng thấy được những mối liên hệ không dùng được ở dạng
dùng bảng.
Nhiều dạng chương trình Cơ sở dữ liệu được bán dưới dạng hệ quản trị thôn tin cá
nhân (Personal Information Manager viết tắt là PIM ) hay hệ tổ chức điện tử (
Electronic Organizer). Một hệ quản lý thông tin cá nhân có thể tự động hóa một số
chức năng sau :
+ Sổ địa chỉ / Danh bạ điện thoại. Các sổ địa chỉ cung cấp các chọn lựa để nhanh chóng hiển thị
những record xác định và in tất cả các địa chỉ gửi thư và các báo cáo. Một vài hệ có cả chức
năng quay số điện thoại tự động và các trường để ghi nhận những ghi chú về số điện thoại.
+Lịch hẹn. Một PIM tiêu biểu thường ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top