lonely4emy

New Member

Download miễn phí Giáo trình Microsoft Access 2003





Có thểphân loại các Báo biểu nhưsau
™ Column Report: thểhiện các Field của mẩu tin từtrên xuống (cột)
™ Tabular Report: mỗi mẩu tin hiển thịmột dòng ngang, các Field
xếp theo từng cột.
™ Group/Totals Report: Báo biểu kết sốcho một hay nhiều chỉtiêu
sốliệu theo từng đối tượng (tổng cộng nhóm).
™ Mailing Label Report: thường dùng đểin các nhãn rời cho một mẩu tin.
™ Summary Report: Báo biểu cần lấy kết sốcho một hay nhiều chỉ
tiêu phân biệt (tương tựloại Group/Totals Report) nhưng không
có phần chi tiết (tổng kết).
™ Main/Sub Report: trong Báo biểu có Báo biểu phụkhác.
™ Chart Report: Báo biểu biểu đồvới sựhổtrợcủa MS Graph



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

công thức.
♦ Công thức nhập vào phải khởi đầu bởi dấu bằng (=)
9.4.1.5 Dóng hàng, nhóm các đối tượng
Chọn các đối tượng liên quan, chọn menu FORMAT và chọn
lệnh thích hợp hay click biểu tượng tương ứng trên thanh định dạng
(Formatting Toolbar)
♦ Snap To Grid: bật tắt chế độ bắt dính vào lưới
♦ Align: dónh hàng
♦ Horizontal/Vertical Spacing: hiệu chỉnh khoảng cách ngang/dọc
giữa các đối tượng
♦ Group/UnGroup: nhóm/rả nhóm đối tượng
♦ Bring To Front/Send To Back: xếp đối tượng trước sau
9.4.2 Thao tác với các phần (Section) của Biểu mẫu
Microsoft Access
109
™ Tăng giảm bề cao của Section
Rê biên dưới của Section (trỏ mouse thành hình mũi tên hai đầu)
™ Chọn riêng một Section
Click vào Section Selector hay click ngay lên thanh tiêu đề của
Section đó. Không thể chọn cùng lúc nhiều Section
™ Chọn cả Form
Click vào Form Selector (nút vuông tại giao điểm hai thước ngang
dọc)
™ Tắt mở Section
Chọn menu VIEW – click vào tên Section liên quan.
9.5 CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN
9.5.1 Thuộc tính của đối tượng
♦ Name : Tên của đối tượng
♦ Control Source : Nguồn dữ liệu của đối tượng
♦ Caption : Nhãn của đối tượng
♦ Format : Định dạng dữ liệu khi hiển thị
♦ Font … : Các thuộc tính dùng xác định Font cho đối tượng
♦ Back Style : Kiểu nền của đối tượng
♦ Back Color : Màu nền đối tượng
♦ Special Effects : Hiệu ứng nền (Raised, Sunken, Shadow…)
♦ Text Align : Canh lề dữ liệu trong đối tượng
♦ Decimal Places : Định chữ số thập phân hiển thị trong đối tượng
♦ Input Mask : Định khuôn mẫu nhập liệu
♦ Default Value : Trị mặc định của đối tượng
♦ Validation Rule : Ấn định quy tắc kiểm chính
♦ Validation Text : Thông báo khi quy tắc kiểm chính bị vi phạm
♦ Visible : Hiển thị hay không hiển thị đối tượng
♦ Display When : Tình huống hiển thị đối tượng
- Always: luôn luôn hiển thị
- Print Only: Chỉ hiển thị khi in ra giấy
- Screen Only: Chỉ hiển thị trên màn hình
♦ Enable : Cho/không cho xâm nhập đối tượng để nhập, sửa.
♦ Locked : Khóa đối tượng không cho hiệu chỉnh
9.5.2 Thuộc tính của Biểu mẫu
♦ Allow Filters : Cho phép/không cho phép sử dụng lọc dữ liệu
♦ Allow Edits : Cho phép/không cho phép hiệu chỉnh dữ liệu
♦ Allow Deletions : Cho phép/không cho phép xóa dữ liệu
♦ Allow Additions : Cho phép/không cho phép lọc dữ liệu
♦ Autoresize : Tự động hiệu chỉnh kích thước để hiện đủ tin
♦ Autocenter : Tự động canh giữa khi mở biểu thức
Microsoft Access
110
♦ Modal : Xác lập trị Yes thì không thể chuyển qua cửa sổ
khác khi Biểu mẫu chưa đóng.
♦ Pop Up : Xác lập trị Yes khi Biểu mẫu nằm trên các
cửa sổ, Biểu mẫu khác
♦ Close : Có/không có nút Close
♦ Control Box : Hiện/không hiện Control Box
♦ Caption : Nhãn
♦ Default View : Chế độ hiển thị mặc định (Single Form: hiển
thị một Record, Continuous Form: Các
Record được hiển thị theo chiều ngang và kế
tiếp nhau, Datasheet: hiển thị dạng
Datasheet)
♦ Data Entry : Cho phép nhập thêm dữ liệu mới.
♦ Dividing Lines : Đường phân cách giữa các thành phần khi
xem Biểu mẫu ở chế độ Form View.
♦ Min Max Buttons : Có/không có nút Max/Min
♦ Navigation Buttons : Hiện/không hiện các nút di chuyển qua các
mẩu tin.
♦ Picture : Các thuộc tính Picture của Biểu mẫu dùng
xác lập ảnh nền cho Biểu mẫu.
♦ Record Source : Nguồn dữ liệu của Form
♦ Record Selectors : Hiện/không hiện dấu chỉ định Record hiện
hành
♦ Scroll Bars : Hiện/không hiện các thanh trượt (Neither,
Horizental Only, Vertical Only, Both)
♦ View Allowed : Xác định cho phép xem ở chế độ nào (Form,
Datasheet và Both)
9.6 CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN BIỂU MẪU:
9.6.1 Nhãn (Label)
- Khi muốn tạo những dòng chữ như tiêu đề, chú giải hay thông
tin khác trong Biểu mẫu thì nên sử dụng điều khiển nhãn.
- Khi dùng công cụ để tạo ô nhãn thì có thể tạo ở vị trí bất kỳ của
Biểu mẫu.
- Điều khiển Nhãn luôn là Unbound Control và tĩnh vì dữ liệu nhập
vào điều khiển không thay đổi được (trừ phi hiệu chỉnh Biểu
mẫu).
- Nhập/thay đổi nội dung vào ô nhãn: Nhập/ hiệu chỉnh thuộc tính
Caption của điều khiển.
9.6.2 Text Box
- Text Box có thể là điều khiển ràng buộc, không ràng buộc hay
tính toán.
Microsoft Access
111
- Thường được dùng để hiển thị nội dung Field của dữ liệu nguồn
hay biểu thức (Điều khiển ràng buộc hay tính toán)
9.6.3 List Box – Combo Box
9.6.3.1 Khái quát
♦ List Box và Combo Box dùng để hiển thị một dds các mục tùy
chọn và người dùng chỉ cần chọn mục cần thiềt từ danh sách
này để tránh sai lầm khi nhập dữ liệu.
♦ Danh sách gồm nhiều dòng và từ một đến nhiều cột, mỗi dòng
là một mục tùy chọn.
♦ List Box là hiển thị các mục tùy chọn. Combo Box mỗi lần hiển
thị một mục được chọn và chỉ khi nào click Dropdown Button
thì danh sách mới hiển thị đầy đủ để chọn. Combo Box giúp tiết
kiệm diện tích thiết kế.
9.6.3.2 Các loại danh sách trong List Box/Combo Box
List Box/Combo Box có 3 loại tùy thuộc vào cách dùng nguồn
dữ liệu để tạo ra các mục tùy chọn gồm
♦ Dữ kiện lấy từ Bảng hay Query
♦ Dữ kiện tự nhập trực tiếp khi tạo List Box/Combo Box (Value
List)
♦ Dữ kiện tạo ra từ các cách khác.
9.6.3.3 Tạo List Box/Combo Box với Wizard
♦ Bật công cụ Control Wizard
♦ Chọn công cụ List Box hay Combo Box và vẽ lên Biểu mẫu.
♦ Khi trả mouse, Wizard hiển thị các bước như sau
- Chọn cách tạo danh sách các mục tùy chọn
- Tùy theo mục chọn (tự tạo danh sách trị hay lấy từ
Table/Query), các bước tiếp theo tương tự như tạo Lookup
cho Field.
♦ Tạo xong List Box/ Combo Box, mở cửa sổ thuộc tính và xác
lập bổ sung
- Để chỉ định tại cột thứ mấy của danh sách được cập nhật vào
Field, khai báo tại thuộc tính Bound Column.
Microsoft Access
112
- Để chỉ định Field nhận giá trị được chọn, khai báo tên Field
tại thuộc tính Control Source của điều khiển. Nếu không cập
nhật vào Field nào thì để trống thuộc tính này.
- Các thuộc tính khác cũng tương tự như Lookup của Field.
9.6.3.4 Tạo List Box/ Combo Box không dùng Wizard
♦ Tắt công cụ Control Wizard.
♦ Chọn công cụ List Box/ Combo Box và vẽ lên Biểu mẫu.
♦ Khai báo các thuộc tính cho điều khiển.
Thuộc tính Khai báo
Contro Source Field nào nhận giữa trị chọn từ Combo/ List Box
Row Source
Type
Bảng/Query (lấy trị từ Bảng/Query) hay Value List
(tự nhập trị)
Row Source Tên dữ liệu nguồn hay Value1; Value2;…(nếu Value
là chuỗi ký tự thì đặt trong dấu nháy kép).
Column Count Số Field hay cột (từ 1 trở lên)
Column Width Độ rộng cột mỗi cột (cách nhau bởi dấu chấm phẩy)
Bound Column Cột ràng buộc nếu gắn với Control Source
Limit To List YES (bắt buộc chọn trong danh sách)/NO (ngược lại)
9.6.4 Check Box, Option Box, Toggle Box
™ Có thể tạo các Check Box (hộp kiểm), Option Box (nút chọn),
Toggle Box (nút bật tắt) để là ô điều khiển nhập dữ kiện hay
hiển thị dữ kiện YES/NO. Sự khác biệt giữa các Control này là ở
hình thức hiển thị nên có thể tùy chọn theo yêu cầu hay thị hiếu.
™ Thao tác:
Chọn công cụ liên quan và vẽ lên Biểu mẫu để tạo điều khiển,
hiệu chỉnh Label (hay bỏ Label).
™ Với những ô điều khiển này, trị được gá...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top