Aidrian

New Member

Download miễn phí Hướng dẫn sử dụng Giác sơ đồ diamino





CÁCH LẤY CHI TIẾT TỪ VÙNG CHỌN XUỐNG VÙNG GIÁC
Tuỳ theo cách trình bày chi tiết trên vùng chọn
+ Vừa hình vừa số : Bấm chuột vào số đứngdưới chi tiết tương ứng với size muốn lấy
đem xuống vùng giác
+ Trình bày giống như sơ đồ : Bấm chuột trực tiếp vào chi tiết muốn đem xuống vùng giác



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iện, vào menu File chọn Quit, xong OK
A) CÁCH CHỌN ĐƯỜNG DẪN
1) KHAI BÁO MỘT SƠ ĐỒ MỚI : Bấm File giữ trái chuột kéo xuống New, xuất hiện 2 hộp
thoại
35
@ Hộp thoại bên trái: Marker generalities gồm có
_ Khung Marker
1) Khung name : Nhập tên sơ đồ tối đa 32 ký tự không có khoảng cách
2) Khung Code : Mã sơ đồ (khg cần nhập)
3) Importance : Thứ tự ưu tiên của sơ đồ liên quan đến sơ đồ khác (khg cần nhập)
4) of order : Của sơ đồ
36
5) Comment : Dòng ghi chú, tối đa 120 ký tự (khg cần nhập)
_ Khung Width
1) Width : Khổ vải
2) Maximum length : Chiều dài bàn cắt (mặc định là 100m)
3) Selvage value : Giá trị biên vải, sẽ tự động trừ đi khổ vải trong ô Width để ra khổ
thực tế sơ đồ
_ Khung Fabric
1) Ô Plain : Khai báo chu kỳ sọc, khi kích hoạt sẽ xuất hiện hộp thoại khai báo sọc và ô
Plain sẽ đổi tên thành Motif
2) Name : Khai báo ràng buộc tính chất vải (khg cần nhập)
3) Code : Mã vải (khg cần nhập)
4) Type : Khai báo loại vải giống với cột Fabric trong bảng chi tiết đã được lập trong
phần Modaric
5) Biểu tượng hình thoi màu xanh lá : Biểu tượng trải vải gồm có, trải đơn, đối xứng,
trải vải ống và trải mặt úp mặt
6) Required efficiency : Hiệu suất giả định (như tiêu hao bao nhiêu %) (khg cần nhập)
7) Global spacing : Qui định khoảng cách giữa các chi tiết (hở hay không)
8) Fabric edge : Khai báo 4 mặt cạnh của sơ đồ
9) Moving tolerence : Giá trị dịch chuyển trong sơ đồ
10) Fine rotation : Khai báo độ đá canh chi tiết
@ Hộp thoại bên phải : Marker composition gồm có
1) Cột Mode name : Đúp chuột, xuất hiện hộp thoại, chọn tên mã hàng, OK
2) Cột Variant name : Đúp chuột, xuất hiện hộp thoại, chọn tên bảng chi tiết, OK
37
3) Cột Size : Đúp chuột, xuất hiện hộp thoại, chọn 1 size nhớ xoá 2 dấu chấm phía sau,
4) Cột Dir : Nhập số 0 hay 1, là chiều lên, xuống của chi tiết, OK
5) Cột Group : Nhập số thứ tự trang của 1 size, nếu đi sơ đồ ghép (nhập số 1), nếu đi
cụm thì nhập theo thứ tự 1, 2, 3, 4 …
6) Cột Qty : Nhập số lượng cần đi bao nhiêu size
7) Cột Comment : Ghi chú (khg cần nhập)
Nếu muốn thêm size, thì làm các thao tác như trên cho từng hàng
Phía dưới gồm :
_ Close : Sau khi Save, bấm close để đóng hộp thoại
_ Restore : Khôi phục lại tình trạng ban đầu
_ Paths : Chỉ định đường dẫn
_ Save : Sau khi khai báo, bấm Save, xuất hiện hộp thoại, chỉ định đường dẫn để lưu lại
Nếu đồng ý bấm OK
@ hay bấm vào số đứng trước dòng khai báo xuất hiện hộp thoại
38
_ Chọn 1 trong 4 biểu tượng phía trên (từ trái qua phải)
_ Copy 1 dòng thành nhiều dòng
_ Tạo một dòng trắng
_ Xoá một dòng
_ Xoá toàn bộ
@ Marker creation : Khai báo nhiều sơ đồ cùng một lúc (đây là một phần mềm tiện ích riêng của
Lectra chỉ có trong phiên bản chính thức)
Thao tác :
Bước 1 : Mở Marker creation, xuất hiện hộp thoại
Bước 2 : Bấm chuột vào biểu tượng Acces Paths, xuất hiện hộp thoại
Bước 3 : Bấm chuột vào biểu tượng Extract a save range…,xuất hiện hộp thoại, chọn tên
mã hàng, Open, xuất hiện hộp thoại, chọn tên bảng chi tiết, OK. Sẽ tự động trình bày
trong khung trắng bên dưới gồm có cột name ….
Bước 4 : Đặt tên sơ đồ
+ Đặt tên tự động : _ Chọn Auto Marker naming
_ Ô Single Size marker : Sơ đồ chỉ có 1 size
_ Ô Multi Size marker : Sơ đồ có nhiều size
_ Nhập tên cố định trong khung : Prefix
_ Nhập số bắt đầu trong khung : Start Index
+ Đặt tên theo ý người sử dụng : Bỏ chọn Auto Marker naming, bấm chuột vào
cột name, rồi nhập tên, OK
Bước 5 : Mỗi dòng sơ đồ bấm chuột vào ô size tương ứng đã khai báo
+ khai báo trong khung loại vải Fabric
+ khai báo chiều đi của size trong cột size direction
+ khai báo khổ vải mình muốn cho từng dòng sơ đồ
Bước 6: Bấm biểu tượng, OK để lưu lại sơ đồđã khai báo, xuất hiện hộp thoại,chọn Creat
the marker files và all, rồi bấm OK, xuất hiện hộp thoại, bấm close
2) CÁCH CHỈNH SỬA THÔNG TIN TRÊN SƠ ĐỒ
Để chỉnh sửa một thông tin của sơ đồ đã được khai báo, vào File\ Modify…xuất hiện
hộp thoại
+ Khung Library : Trình bày đường dẫn đang được chọn, để đổi đường dẫn bấm nút
Access paths
39
+ Bấm nút Selector xuất hiện hộp thoại
bấm chọn tên sơ đồ muốn chỉnh, OK, sẽ trình bày lại 2 hộp thoại Marker generalities và
Marker composition. Chỉnh những thông tin mình muốn trong 2 hộp thoại này
+ Chỉnh xong bấm Save để lưu lại, bấm close
3) CÁCH CHỌN ĐƯỜNG DẪN
Để đổi đường dẫn vào File\ Access path modification, xuất hiện hộp thoại
40
+ Đúp chuột vào khung Import, xuất hiện hộp thoại,
chọn đường dẫn đến
thư mục có chứa sơ đồ hay mã hàng chuẩn bị giác,OK
+ Bấm vào 2 biểu tượng và 2 biểu tượng để copy cho các khung bên dưới
+ Khung Geometry format : Phải chọn 3 định dạng IBA, VET, MDL
+ Khung Marker format luôn có định dạng Input = PLX và Output = PLX
+ Bấm OK đóng hộp thoại
4) CÁCH MỞ MỘT SƠ ĐỒ ĐỂ XEM HOẶC GIÁC
Để mở một sơ đồ vào File\ Open, xuất hiện hộp thoại
+ Trong ô Chart type : Trình bày cách chọn chi tiết vừa hình vừa số hay giống như sơ
đồ
+ Khung Library : Trình bày đường dẫn hiện tại, để đổi đường dẫn bấm nút Access
paths
41
+ Bấm nút Selector, xuất hiện hộp thoại
chọn sơ đồ muốn
mở, bấm OK
5) CÁCH LẤY CHI TIẾT TỪ VÙNG CHỌN XUỐNG VÙNG GIÁC
Tuỳ theo cách trình bày chi tiết trên vùng chọn
+ Vừa hình vừa số : Bấm chuột vào số đứng dưới chi tiết tương ứng với size muốn lấy
đem xuống vùng giác
+ Trình bày giống như sơ đồ : Bấm chuột trực tiếp vào chi tiết muốn đem xuống vùng
giác
6) CÁCH SỬ DỤNG BIỂU TƯỢNG VÀ PHÍM TẮT ĐỂ GIÁC SƠ ĐỒ
A) CÁC BIỂU TƯỢNG
1) phím tắt : (0+7) : Trả toàn bộ các chi tiết từ vùng giác lên vùng chọn
Thao tác : Đặt chuột vào vùng giác, chọn chức năng (hay phím tắt), bấm vào
vùng giác, xong OK
2) phím tắt : (0+9) : Cho phép trả toàn bộ các chi tiết từ vùng chọn xuống
vùng giác; với điều kiện các chi tiết trước đó đã sắp xếp thành một sơ đò và đã lưu
lại
3) : Biểu tượng rơi tự do. Cho phép lấy chi tiết từ vùng chọn xuống vùng giác
đặt ở vị trí bất kỳ
4) : Bấm vào biểu tượng rơi tự do, xuất hiện bàn tay. Cho phép lấy chi tiết từ
vùng chọn xuống vùng giác đặt ở vị trí cố định theo ý người sử dụng
5) : Biểu tượng dấu cộng: Cho phép đặt chi tiết cách nhau đúng giá trị khoảng
cách ban đầu được cho
6) : Bấm vào biểu tượng dấu cộng, xuất hiện biểu tượng dấu X : Cho phép đặt
chi tiết khít nhau
42
7) : Bấm vào biểu tượng dấu X, xuất hiện biểu tượng dấu O : Tự động trừ đi
½ giá trị khoảng cách ban đầu được cho (phím tắt là F2)
8) ( F5) : Biểu tượng kết nối. Dùng để kết nối các chi tiết muốn di chuyển
Thao tác : Bấm chọn biểu tượng này (hay F5), sau đó bấm chuột vào các chi tiết
muốn kết nối (hay giữ chuột trái kéo vòng bao các chi tiết muốn kết nối). Kéo
chuột để di chuyển các chi tiết đã kết nối
9) (F7) : Phóng to một vị trí trong vùng giác
Thao tác : Bấm chọn biểu tượng này (hay F7), sau đó bấm chọn vào vị trí muốn
phóng to
10) (Shift +F4) : Kiểm tra các chi tiết có cấn chồng trên sơ đồ hay không
Thao tác : B...
 
Top