Download miễn phí Bài giảng Các hệ thống thanh toán điện tử





Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán
– Rủi ro đối với ngân hàng phát hành
• Chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép
• Gian lận của chủ thẻ:
– Giao thẻ cho ng-ời khác sử dụng ở n-ớc ngoài
– Báo mất nh-ng vẫn sử dụng thẻ
• Sử dụng thẻ giả mạo
• Chủ thẻ mất khả năng thanh toán
– Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán:
• Sai sót trong việc cấp phép
• Không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin
– Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thẻ:
• Thẻ hết hiệu lực mà cơ sở không phát hiện ra
• Chấp nhận thanh toán v-ợt mức
• Cố tình tách nhỏ th-ơng vụ để khỏi xin cấp phép
• Sửa chữa số tiền trên hoá đơn (cố ý hay do ghi nhầm)
– Rủi ro đối với chủ thẻ:
• Mất thẻ và để lộ PIN



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1Chương 4
Các hệ thống thanh toán điện tử
Các nội dung chính của bài giảng
1. Giới thiệu về thanh toán và các vấn đề
đặt ra đối với thanh toán điện tử
2. Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản
• Các loại thẻ
• Thanh toán giá trị nhỏ
• Séc điện tử
• Hối phiếu điện tử
Giới thiệu về thanh toán và các yêu
cầu đối với thanh toán điện tử
1. Thanh toán trong th−ơng mại truyền thống
và th−ơng mại điện tử
– Tiền tệ – ph−ơng tiện biểu tr−ng cho giá trị –
đã đ−ợc sử dụng rất sớm trong lịch sử nhân
loại
– Tiền tệ bao gồm 2 loại cơ bản: Tiền vật thể và
tiền biểu tr−ng.
– Với sự phát triển của KHKT-CN, ph−ơng thức
thanh toán có nhiều thay đổi → xuất hiện các
dạng thức mới của tiền tệ: Đó là các loại tiền
tệ nh−ng ở dạng điện tử (tiền tệ điện tử).
22. Các yêu cầu cơ bản đối với các hệ thống
thanh toán điện tử
1. Tính độc lập (không phụ thuộc vào phần cứng và
phần mềm chuyên dụng)
2. Khả năng t−ơng tác và di chuyển
3. Khả năng bảo mật
4. Tính nặc danh
5. Tính đa dạng: áp dụng đối với nhiều mức thanh toán
khác nhau
6. Dễ sử dụng
7. Phí giao dịch
8. Các qui tắc
Các hệ thống thanh toán trực tuyến
• Các loại thẻ thanh toán trực tuyến
– Thẻ thanh toán: Loại thẻ điện tử có chứa các
thông tin có thể sử dụng cho mục đích thanh
toán
– Có 3 loại thẻ thanh toán cơ bản:
• Thẻ tín dụng
• Thẻ trả phí
• Thẻ ghi nợ
• Thẻ tín dụng và thẻ trả phí:
– Cung cấp cho ng−ời mua một khoản tín dụng
– Giao dịch thanh toán thực tế xảy ra sau đó qua
hoá đơn thanh toán hàng tháng.
– Số d− thẻ trả phí phải thanh toán toàn bộ hàng
tháng; Số d− thẻ tín dụng có thể chuyển từ tháng
truớc sang tháng sau (lãi suất sẽ cộng dồn)
– Thí dụ: Visa card hay American Express
• Thẻ ghi nợ:
– Kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại
ngân hàng
– Số tiền trong tài khoản đ−ợc sử dụng để thanh
toán ngay cho các giao dịch
– 2 hình thức giao dịch thẻ ghi nợ:
• Thẻ ghi nợ ngoại tuyến và Thẻ ghi nợ trực tuyến
3• Xử lý thẻ tín dụng trực tuyến
– Xin cấp phép
• Xác định thẻ của ng−ời thanh toán có hiệu lực hay không, và
số tiền trong tài khoản có đủ để thực hiện giao dịch không
– Thanh toán
• Chuyển tiền từ tài khoản của ng−ời thanh toán vào tàI khoản
của ng−ời bán
• Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán (payment service
provider - PSP)
– Một bên tin cậy thứ ba, cung cấp dịch vụ kết nối hệ thống
TMĐT của ng−ời bán với một ngân hàng thanh toán thích
hợp. PSP sẽ phải đăng ký với các tổ chức thẻ mà họ hỗ trợ
Thẻ thanh toán trực tuyến
Các đối tác cơ bản tham gia vào quá trình xử lý thanh toán thẻ
• Ngân hàng thanh toán:
– Thực hiện việc mở tài khoản goi là “TàI khoản ng−ời bán Internet” chấp
nhận thẻ và thực hiên việc thanh toán
• Tổ chức thẻ tín dụng
– Tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
• Khách hàng
– Các cá nhân sử dụng thể trong thanh toán
• Ngân hàng phát hành
– Tổ chức tài chính cung cấp cho khách hàng thẻ thanh toán
• Ng−ời bán:
– Cơ sở chấp nhận thẻ
• Dịch vụ xử lý thanh toán:
– Cung cấp dịch vụ kết nối ng−ời bán, ng−ời mua, mạng tài chính và bên cấp
phép, thanh toán…
• Bộ xử lý thanh toán:
– Trung tâm dữ liệu xử lý các giao dịch thẻ tín dụng và thanh toán các khoản
tiền cho ng−ời bán
Thẻ thanh toán trực tuyến
Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán
– Rủi ro đối với ngân hàng phát hành
• Chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép
• Gian lận của chủ thẻ:
– Giao thẻ cho ng−ời khác sử dụng ở n−ớc ngoài
– Báo mất nh−ng vẫn sử dụng thẻ
• Sử dụng thẻ giả mạo
• Chủ thẻ mất khả năng thanh toán
– Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán:
• Sai sót trong việc cấp phép
• Không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin
– Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thẻ:
• Thẻ hết hiệu lực mà cơ sở không phát hiện ra
• Chấp nhận thanh toán v−ợt mức
• Cố tình tách nhỏ th−ơng vụ để khỏi xin cấp phép
• Sửa chữa số tiền trên hoá đơn (cố ý hay do ghi nhầm)
– Rủi ro đối với chủ thẻ:
• Mất thẻ và để lộ PIN
4Gian lận trong thanh toán thẻ
• Gian lận về địa chỉ trong giao dịch
– Biện pháp: Sử dụng hệ thống xác nhận địa chỉ
(Address Verification System - AVS):
• Phát hiện các hành vi gian lận bằng cách so sánh
địa chỉ khách hàng nhập vào trang Web với thông
tin về địa chỉ của chủ thẻ trong cơ sở dữ liệu khách
hàng l−u trữ tại ngân hàng phát hành.
• Gian lận về số thẻ
– Biện pháp: Sử dụng số kiểm tra trên thẻ (card
verification number - CVN)
• Phát hiện các hành vi gian lận số thẻ thông qua
việc so sánh số kiểm tra trên thẻ với số kiểm tra
trong cơ sở dữ liệu l−u tại ngân hàng phát hành
Sử dụng thẻ thanh toán trực tuyến
Thẻ tín dụng ảo
• Hệ thống thanh toán điện tử cho phép
khách hàng sử dụng số thẻ giao dịch đặc
biệt (do ngân hàng phát hành cung cấp) để
tiến hành giao dịch trực tuyến thay cho số
thẻ tín dụng thông th−ờng
• Mua hàng trực tuyến
1. Khỏch hàng thực hiện việc
khai bỏo thụng tin về thẻ tớn
dụng trờn trang web của
người bỏn
2. Sau khi người bỏn nhận
được thụng tin của khỏch
hàng trờn website, người bỏn
gửi thụng tin về giao dịch đến
nhà cung cấp dịch vụ thanh
toỏn (Payment processing
transaction - PPS)
3. Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toỏn gửi thụng tin đến trung
tõm xử lý dữ liệu thẻ
4. Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ
gửi thụng tin đến ngõn hàng
phỏt hành thẻ
• Mua hàng truyền thống
1. Khỏch hàng xuất trỡnh thẻ
tớn dụng cho nhõn viờn thu
ngõn/ bỏn hàng
2. Nhõn viờn thu ngõn kiểm
tra cỏc thụng tin trờn thẻ, cà
thẻ của khỏch hàng và
truyền cỏc thụng tin về giao
dịch trờn thiết bị đọc thẻ
POS (Point of Sale)
3. Thiết bị đọc thẻ gửi thụng
tin đến trung tõm xử lý dữ
liệu thẻ thụng qua kết nối
điện thoại (dial up)
4. Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ
gửi thụng tin đến ngõn
hàng phỏt hành thẻ
Quy trỡnh mua hàng sử dụng thẻ
5Quy trỡnh mua hàng sử dụng thẻ
• Mua hàng trực tuyến (tiếp)
5. Ngõn hàng phỏt hành thẻ
sẽ khước từ hay chấp
nhận giao dịch và chuyển
kết quả/mó số giao dịch
hợp phỏp ngược trở lại
cho trung tõm xử lý dữ liệu
thẻ
6. Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ
gửi kết quả cấp phộp đến
PPS
7. PPS chuyển kết quả cấp
phộp cho người bỏn
8. Người bỏn chấp nhận
hay từ chối giao dịch
• Mua hàng truyền thống (tiếp)
5. Ngõn hàng phỏt hành thẻ
sẽ khước từ hay chấp
nhận giao dịch và chuyển
kết quả/mó số giao dịch
hợp phỏp ngược trở lại cho
trung tõm xử lý dữ liệu thẻ
6. Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ
gửi kết quả cấp phộp đến
thiết bị đọc thẻ POS
7. Thiết bị đọc thẻ cho người
bỏn biết cú được phộp thực
hiện giao dịch hay khụng
8. Người bỏn thụng bỏo với
chủ thẻ về kết quả giao
dịch
Thẻ thông minh (smart card)
• Thẻ thông minh biểu hiện là một tấm thẻ nhựa, trên đó có
gắn vi mạch điện tử (microchip) hoạt động nh− một bộ vi xử
lý; trên đó định nghĩa tr...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top