oi_tinhyeu117

New Member

Download miễn phí Bài giảng môn Hệ điều hành - PTIT





Danh sách:
 Tổ chức thư mục dưới dạng danh sách các khoản mục
 Tìm kiếm khoản mục được thực hiện bằng cách duyệt lần lượt danh sách
 Thêm file mới vào thư mục:
 Duyệt cả thư mục để kiểm tra xem khoản mụcvới tên file như vậy đã có chưa
 Khoản mục mới được thêm vào cuối danh sách hay 1 ô trong bảng
 Mở file, xóa file
 Tìm kiếm trong danh sách chậm
 Cache thư mục trong MEM



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iệm
file1.txt
file2.c
file3.pas
file4.doc
Thuộc tính
Thuộc tính
Thuộc tính
Thuộc tính
file1.txt
file2.c
file3.pas
file4.doc
(a) (b)
thuộc
tính
thuộc
tính
thuộc
tính
thuộc
tính
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 12
 Mở file:
 HDH tìm trong thƣ mục khoản mục ứng với tên file cần mở
 Đọc các thuộc tính và vị trí dữ liệu của file vào bảng chứa thông
tin về các file đang mở
 Nếu khoản mục trỏ tới CTDL khác chứa thuộc tính file, cấu trúc
này sẽ đƣợc đọc vào bảng
IV. THƯ MỤC
1. Khái niệm
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 13
 Tìm kiếm file: cấu trúc thƣ mục phải cho phép tìm kiếm file theo
tên file
 Tạo file: tạo khoản mục mới và thêm vào thƣ mục
 Xóa file: thông tin về file và khoản mục tƣơng ứng bị xóa khỏi thƣ
mục
 Duyệt thƣ mục: liệt kê các file trong thƣ mục và thông tin chứa
trong khoản mục của file
 Đổi tên file: chỉ cần thực hiện với thƣ mục chứ không liên quan
đến dữ liệu của file
IV. THƯ MỤC
2. Các thao tác với thư mục
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 14
 Thƣ mục 1 mức:
 Đơn giản nhất
 Chỉ có 1 thƣ mục duy nhất và tất cả các file đƣợc giữ trong thƣ
mục này
 Khó chọn tên cho file
 Tìm kiếm file khó
IV. THƯ MỤC
3. Cấu trúc hệ thống thư mục
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 15
 Thƣ mục 2 mức:
 Phân cho mỗi ngƣời dùng 1 thƣ mục riêng (UFD: User File
Directory), chứa các file của mình
 Khi ngƣời dùng truy cập file, file sẽ đƣợc tìm kiếm trong thƣ mục
ứng với tên ngƣời đó
 => các ngƣời dùng khác nhau có thể đặt tên file trùng nhau
IV. THƯ MỤC
3. Cấu trúc hệ thống thư mục
 Cô lập ngƣời dùng
 Các file mà nhiều ngƣời dùng
truy cập tới => chép vào từng thƣ
mục của từng ngƣời dùng => lãng
phí
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 16
 Thƣ mục cấu trúc cây:
 Thƣ mục con có thể chứa các thƣ mục con khác và các files
 Hệ thống thƣ mục đƣợc biểu diễn phân cấp nhƣ 1 cây: cành là thƣ
mục, lá là file
IV. THƯ MỤC
3. Cấu trúc hệ thống thư mục
Thư mục
gốc
= Thư mục = File
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 17
 Thƣ mục cấu trúc cây (tt):
 Phân biệt khoản mục file và khoản mục của thƣ mục con: thêm
bit đặc biệt trong khoản mục
 1: khoản mục của thƣ mục mức dƣới
 0: khoản mục của file
 Tại mỗi thời điểm, ngƣời dùng làm việc với thƣ mục hiện thời
(current directory)
 Tổ chức cây thƣ mục cho từng đĩa:
 Trong hệ thống file nhƣ FAT của DOS, cây thƣ mục đƣợc xây cho từng
đĩa. Hệ thống thƣ mục đƣợc coi là rừng, mỗi cây trên 1 đĩa
 Linux: toàn hệ thống chỉ gồm 1 cây thƣ mục
IV. THƯ MỤC
3. Cấu trúc hệ thống thư mục
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 18
 Thƣ mục cấu trúc đồ thị không tuần hoàn (acyclic graph ):
 Chia sẻ files và thƣ mục để có thể xuất hiện ở nhiều thƣ mục
riêng khác nhau
 Mở rộng của cấu trúc cây: lá và cành có thể đồng thời thuộc về
những cành khác nhau
 Triển khai:
 Sử dụng liên kết: con trỏ tới thƣ mục hay file khác
 Tạo bản sao của file và thƣ mục cần chia sẻ và chứa vào các thƣ mục khác
nhau => phải đảm bảo tính đồng bộ và nhất quán
 Mềm dẻo nhƣng phức tạp
IV. THƯ MỤC
3. Cấu trúc hệ thống thư mục
Thư mục
gốc
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 19
 Mô tả vị trí của file trong thƣ mục
 Đƣờng dẫn tuyệt đối:
 Đƣờng dẫn từ gốc của cây thƣ mục, đi qua các thƣ mục trung
gian, dẫn tới file
 C:\bc\bin\bc.exe
 Đƣờng dẫn tƣơng đối:
 Tính từ thƣ mục hiện thời
 Thêm 2 khoản mục đặc biệt trong thƣ mục: “.”, “..”
IV. THƯ MỤC
4. Đường dẫn
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 20
 Tổ chức thƣ mục của Linux:
 Thƣ mục hệ thống file Ext2 của Linux có cách tổ chức đơn giản
 Khoản mục chứa tên file và địa chỉ I-node
 Thông tin còn lại về các thuộc tính file và vị trí các khối dữ liệu
đƣợc lƣu trên I-node chứ không phải thƣ mục
 Kích thƣớc khoản mục phụ thuộc vào độ dài tên file
 Phần đầu của khoản mục có trƣờng cho biết kích thƣớc khoản
mục
IV. THƯ MỤC
5. Tổ chức bên trong của thư mục
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 21
 Phép ánh xạ file: từ tên file có thể chỉ ra vị trí file trên đĩa
 Sơ bộ về tổ chức đĩa:
 Không gian đĩa đƣợc chia thành các khối nhớ sector (khối vật lý)
 HĐH nhóm các sector thành khối logic có kích thƣớc lớn hơn (cluster)
 Khối logic là đơn vị thông tin nhỏ nhất mà HDH cấp phát cho file
 Trên đĩa: 1 file gồm 1 tập các khối. HDH chịu trách nhiệm cấp
phát các khối cho file:
 Cấp phát không gian trên đĩa (và các thiết bị nhớ ngoài khác) để lƣu trữ
file và thƣ mục
 Cần theo dõi không gian trống sẵn sàng cho việc cấp phát
 Một số vấn đề:
 Không gian tối đa yêu cầu cấp phát cho file 1 lần là bao nhiêu?
 Không gian cấp phát cho file gọi là phần (portion). Kích thƣớc phần ntn?
 Theo dõi các phần đƣợc gán cho 1 file
V. CẤP PHÁT KHÔNG GIAN CHO FILE
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 22
 Cấp phát trƣớc vs. cấp phát động:
 Cấp phát trƣớc: phải xác định kích thƣớc tối đa của 1 file lúc tạo;
khó xác định, gây lãng phí
 Cấp phát động: cấp không gian cho 1 file theo các phần nhƣ mong
muốn
 Kích thƣớc phần:
 Tính liên tục của không gian làm tăng hiệu năng
 Nhiều phần nhỏ làm tăng kích thƣớc bảng quản lý thông tin cấp
phát
 Các phần có kích thƣớc cố định: đơn giản hóa quá trình cấp phát
lại không gian
 Các phần có kích thƣớc thay đổi hay nhỏ và cố định: tối thiểu hóa
lãng phí không gian chƣa sử dụng
V. CẤP PHÁT KHÔNG GIAN CHO FILE
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ NGỌC VINH
BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH – KHOA CNTT1
Trang 23
 2 lựa chọn:
 Các phần liên tục, lớn, thay đổi: hiệu năng tốt, tránh lãng phí, bảng cấp phát
nhỏ; khó sử dụng lại không gian
 Các khối: các phần nhỏ cố định; linh hoạt cao; cần bảng lớn, cấu trúc phức
tạp để quản lý
 Các lựa chọn trên tƣơng thích hay với cấp phát trƣớc, hay cấp
phát động
 Với các phần có kích thƣớc thay đổi, sử dụng một số chiến lƣợc:
 Phù hợp đầu tiên: chọn nhóm các khối liên tục chƣa sử dụng đầu tiên có
kích thƣớc phù hợp
 Phù hợp nhất: chọn nhóm chƣa sử dụng nhỏ nhất có kích thƣớc phù hợp
 Phù hợp gần nhất: chọn nhóm có kích thƣớc phù hợp, chƣa sử dụng mà gần
với cấp phát cho file đó lần trƣớc nhất
V. CẤP PHÁT KHÔNG GIAN CHO FILE
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: THS NGUYỄN THỊ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top