erjka_kon

New Member

Download miễn phí Bài giảng Mô hình hệ thống thông tin





Con người là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin, được chia làm hai nhóm:
Xây dựng và bảo trì hệ thống:
Phân tích viên hệ thống
Lập trình viên
Kỹ thuật viên.
Sử dụng hệ thống:
Các cấp quản lý ( thiết lập các mục tiêu, xác định nhiệm vụ, tạo quyết định)
Kế toán, nhân viên các phòng ban.
Là thành phần rất quan trọng của HTTT. Do đó tổ chức cần có kế hoạch đào tạo đội ngũ lao động tri thức, có tay nghề cao để sử dụng HTTT.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

I.3.1. Mô hình tổng quát I.3.2. Nguồn lực phần cứng I.3.3. Nguồn lực phần mềm I.3.4. Nguồn lực mạng I.3.5. Nguồn lực dữ liệu I.3.6. Nguồn lực con người I.3. Mô hình hệ thống thông tin * Bài giảng HTTT KT&QL * Một hệ thống thông tin sử dụng con người, phần cứng, phần mềm, mạng và nguồn dữ liệu để thực hiện việc nhập, xử lý, xuất, lưu trữ, và kiểm soát quá trình chuyển đổi dữ liệu thành sản phẩm thông tin. HTTT bao gồm các nguồn lực (thành phần) chính: Con người Phần cứng Phần mềm Dữ liệu Mạng Quy trình xử lý thông tin là trung tâm của HTTT. Nhập Xử lý Xuất Lưu trữ Kiểm soát I.3.1. Mô hình tổng quát * Bài giảng HTTT KT&QL * I.3.1. Mô hình tổng quát * Bài giảng HTTT KT&QL * 1.3.1. Mô hình tổng quát Quy trình xử lý dữ liệu thành thông tin Nhập dữ liệu đầu vào: là công đoạn đầu tiên trong quy trình, dữ liệu đầu vào có đầy đủ, chính xác thì việc xử lý thông tin mới có ý nghĩa. Xử lý dữ liệu thành thông tin: là công đoạn trung tâm và có vai trò quyết định trong quy trình. Lưu trữ dữ liệu: phục vụ cho việc xử lý và tái sử dụng trong tương lai. Xuất thông tin đầu ra: gồm bảng biểu số liệu, biểu đồ, các con số đánh giá (hiện trạng và quá trình kinh tế), cung cấp (truyền đạt đến) các đối tượng trong và ngoài tổ chức (kinh tế). Điều kiển hệ thống: đánh giá các phản hồi để xác định liệu hệ thống có thực hiện được mục đích của nó không, sau đó tạo nên những chỉnh sửa cần thiết đối với các thành phần nhập và xử lý của hệ thống để đảm bảo rằng kết quả đúng được thực hiện. * Bài giảng HTTT KT&QL * cách xử lý thông tin phổ biến: Xử lý theo lô/mẻ (Batch Processing): Các giao dịch diễn ra, (thông tin) dữ liệu đến gộp thành nhóm và xử lý theo mẻ. Áp dụng cho các bài toán có tính định kỳ (lượng giao dịch nhỏ), theo chu kỳ thời gian nhất định (báo cáo, kết xuất, thống kê, giấy tờ giao dịch số lượng lớn). Xử lý trực tuyến (On-line Processing): Các giao dịch phát sinh, (thông tin) dữ liệu đến được cập nhật và tự động xử lý ngay. Dùng để hiển thị, chỉnh đốn, sửa chữa các tệp dữ liệu, phục vụ trực tiếp khách hàng tại chỗ. * Bài giảng HTTT KT&QL * Khái niệm : Phần cứng gồm các thiết bị (vật lý) được sử dụng trong quy trình xử lý thông tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy, cầm nắm được. Ví dụ: Thành phần phần cứng quan trọng nhất: Máy tính điện tử số (MTĐT): tự động hóa việc xử lý trên dữ liệu MTĐT vạn năng, MTĐT chuyên dụng Hệ thống phần cứng mạng: kết nối MTĐT card mạng, modem, thiết bị mạng (hub, switch...), cáp mạng I.3.2. Nguồn lực phần cứng * Bài giảng HTTT KT&QL * Lựa chọn phần cứng cần đảm bảo: Sự tương thích (compatibility): Các thiết bị mua mới và đã có phải làm việc được với nhau. Khả năng mở rộng và nâng cấp (extendable): Đáp ứng được khả năng tăng cường, nâng cấp thiết bị khi cần thiết mà không phải mua mới hoàn toàn. Độ tin cậy (reliability): Các lỗi kỹ thuật cần được xem xét và tham khảo tại các tài liệu, tạp chí chuyên đề để đảm bảo độ ổn định khi hệ thống vận hành. I.3.2. Nguồn lực phần cứng * Bài giảng HTTT KT&QL * Khái niệm: Phần mềm (chương trình máy tính) là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điều khiển thiết bị phần cứng (ví dụ máy tính) tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được viết (biểu diễn) thông qua ngôn ngữ lập trình. Thủ tục: Thứ tự và cách thức làm việc theo một nếp chung đã được qui định. Tập các chỉ lệnh được sử dụng để hoàn thiện một công việc (phần mềm). Ví dụ: Các phần mềm thông dụng trên máy tính cá nhân: Xem phim, nghe nhạc, đồ họa, xử lý ảnh, ứng dụng văn phòng, trò chơi, diệt virus, tường lửa, spyware, các tiện ích hệ điều hành, ... I.3.3. Nguồn lực phần mềm * Bài giảng HTTT KT&QL * Ví dụ: Phần mềm sử dụng bởi hệ thống thông tin: Phần mềm hệ thống: là chương trình giúp cho người sử dụng quản lý, điều hành hoạt động của các thiết bị phần cứng, nó giống như một bộ phận kết nối giữa máy tính và chương trình ứng dụng Hệ điều hành ( DOS, WIN, LINUX, UNIX,...), ngôn ngữ lậptrình, chương trình dịch. Phần mềm ứng dụng: Phần mềm ứng dụng đa năng: Hệ soạn thảo văn bản, chương trình lập lịch cá nhân Bảng tính (EXCEL, LOTUS, QuATRO,...) Hệ quản trị CSDL: FoxPro, Access, SQL Server, Oracle,... Phần mềm chuyên dụng: Ngân hàng Kế toán Quản trị DN ... I.3.3. Nguồn lực phần mềm * Bài giảng HTTT KT&QL * Với các hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu là thành phần rất quan trọng của nguồn lực dữ liệu Khái niệm Cơ sở dữ liệu (CSDL): Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp (như băng từ, đĩa từ…) để có thể thoả mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác nhau. Trong CSDL, dữ liệu phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học theo một mô hình xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng. I.3.4. Nguồn lực dữ liệu * Bài giảng HTTT KT&QL * I.3.4. Nguồn lực dữ liệu Người sử dụng CSDL: Người dùng cuối: Khai thác CSDL thông qua các ứng dụng hay dựa trên Hệ quản trị CSDL. Người lập trình ứng dụng: Là người viết các chương trình ứng dụng cho phép người sử dụng cuối sử dụng CSDL. Người quản trị CSDL (Database Administrator): Là người thu thập dữ liệu, thiết kế và bảo trì CSDL, thiết lập các cơ chế đảm bảo an toàn cho CSDL (sao lưu, phục hồi dữ liệu). * Bài giảng HTTT KT&QL * c. Ví dụ: Cơ sở dữ liệu trong kinh tế và quản lý bao gồm: Cơ sở dữ liệu nhân lực. Cơ sở dữ liệu tài chính. Cơ sở dữ liệu kế toán. Cơ sở dữ liệu công nghệ. Cơ sở dữ liệu kinh doanh. I.3.4. Nguồn lực dữ liệu * Bài giảng HTTT KT&QL * Khái niệm Mạng máy tính Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau bằng các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các tiềm năng của mạng. Công nghệ viễn thông cho phép tích hợp và truyền tải giọng nói, dữ liệu, video v..v để tạo nên mạng toàn cầu.  Mạng – một nhóm máy tính và các thiết bị kết nối với nhau thông qua một kênh viễn thông cho phép chia sẻ thông tin và những nguồn lực khác giữa những người sử dụng. Giao thức: Tập các quy định và yêu cầu kiểm soát truyền thông trong mạng. I.3.4. Nguồn lực mạng * Bài giảng HTTT KT&QL * Ưu điểm của mạng máy tính Cho phép chia sẻ tài nguyên với mục đích làm cho toàn bộ các chương trình, thiết bị và dữ liệu có thể được bất kỳ người nào trong tổ chức sử dụng và người sử dụng không cần quan tâm đến vị trí vật lý của các tài nguyên đó ở đâu khi họ dùng mạng. Làm tăng độ tin cậy của các hệ thống thông tin bằng cách sử dụng nhiều thiết bị dự phòng trong mạng, các thiết bị này có khả năng thay thế thiết bị đang vận hành khi gặp sự cố. I.3.4. Nguồn lực mạng * Bài giảng HTTT KT&QL * I.3.4. Nguồn lực mạng Tiết kiệm chi phí thông qua việc tăng cường các máy trạm có tỉ số giá/công suất hoạt động lớn, các xử lý...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top