ngoc20thanh

New Member

Download miễn phí Tiểu luận Xác định các chỉ số để đo chất lượng dân số và các yếu tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay





MỤC LỤC
 
I. Cơ sở để xây dựng các chỉ số để đo chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay 0
II. Xây dựng các chỉ số 0
1. Chỉ số về thể lực 0
2. Chỉ số về trí lực 4
4. Chỉ số về tinh thần 4
5. Chỉ số về môi trường 5
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Xác định các chỉ số để đo chất lượng dân số và các yếu tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay. Tính T max, T min? Số liệu thống kê năm 2004?
I. Cơ sở để xây dựng các chỉ số để đo chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay
- Xây dựng các chỉ số dựa trên cơ sở của định nghiã: chất lượng dân số được xem xét trên các mặt: Thể lực, trí lực, tinh thần và môi trường.
- Lựa chọn những chỉ báo có tầm khái quát và mang tính thay mặt cao cho chất lượng dân số ở đô thị hiện nay.
- Các chỉ báo phải có số liệu thống kê đầy đủ, đáng tin cậy và dễ tìm, đảm bảo trong điều kiện cần đánh giá nhanh chất lượng dân số, có thể tính toán dựa trên những số liệu thống kê đó.
- Lựa chọn những chỉ số cố lõi nhất, bỏ qua những yếu tố rườm rà phức tạp, giúp cho việc đánh giá trở nên nhanh và rẻ. Các chỉ số này được chọn những chỉ báo tiêu biểu, dễ thu thập, thường có trong danh mục thống kê kinh tế – xã hội của địa phương.
àTrên đây là các cơ sở chính để xây dựng nên các chỉ số – chỉ báo dưới đây để đánh giá Chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay.
II. Xây dựng các chỉ số
Theo pháp lệnh dân số đã được uỷ ban thường vụ quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09/01/2003 quy định: Chất lượng dân số là sự phản ánh đặc trưng về thể chất, trí thuệ, tinh thần và môi trường của tất cả dân số.
1. Chỉ số về thể lực
Chỉ số này bao gồm các chỉ báo sau. Đây là các chỉ số theo tui là có thể đo được chất lượng dân số và mang tính đặc trưng về mặt thể lực của chất lượng dân số:
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng/ 1000 dân
Năm 2002, cả nước có 25.7% trẻ em dưới 5 tuổi thiếu cân so với tuổi, 22.5% trẻ em lùn so với tuổi, 7.0% trẻ em thiếu cân so với chiều cao1 Nguồn: Điều tra Y tế quốc gia và điều tra mức sống hộ gia đình 2002
.
Tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng 6 loại văcxin/ 1000 dân
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tử vong/ 1000 dân
Tuổi thọ bình quân dân số theo giới tính: nam – nữ
Chỉ số khối lượng cơ thể: BMI gồm trọng lượng và chiều cao cơ thể.
Mức độ tham gia hoạt động thể dục thể thao/ 1000 dân
Tỷ lệ những bà mẹ mang thai được chăm sóc
Số cán bộ y tế, các cơ sở khám chữa bệnh, giường bệnh/ 1000 dân.
Số cán bộ ngành y điều tra ngày 31/12/2003
Tổng số
Bác sĩ
Y sĩ
Y tá
Nữ hộ sinh
47.210
48.662
47.802
16.243
ĐBSH
8.449
8.599
8.233
2.796
Hà Nội
1.584
639
1.546
495
(Nguồn: Niên giám thống kê 2003. NXB Thống kê Hà Nội – 2004)
Số cơ sở khám chữa bệnh
Tổng số
Bệnh viện
Phòng khám khu vực
Bệnh viện điều dưỡng
Trạm y tế
Cả nước
166.257
108.584
8549
2629
46495
ĐBSH
22.387
960
690
9833
?
Hà Nội
4.337
3691
35
?
471
(Nguồn: Tổng cục thống kê 2004)
Số giường bệnh
2000
2001
2002
2003
Giường bệnh
3838
3838
9540
9460
SỐ LIỆU THỐNG KÊ LĨNH VỰC Y TẾ CÁC QUẬN NỘI THÀNH HÀ NỘI1 Nguồn: Tư liệu kinh tế – xã hội 631 quận huyện, thị xã, thành phố thuộc Việt Nam. NXBTK – 2002.
Quận Ba Đình = T thực tế
- Dân số: 211.728 người
- Cơ sở khám chữa bệnh: 13
- Số giường bệnh: 30
- Số cán bộ ngành y: 145. Trong đó:
+ Bác sĩ và trình độ cao hơn bác sĩ: 48
+ Y sĩ: 57
+ Nữ hộ sinh: 26
- Cán bộ ngành dược: 23
Quận Cầu Giấy = T thực tế
- Dân số: 143.640 người
- Cơ sở khám chữa bệnh: 4
- Số cán bộ ngành y: 54. Trong đó:
+ Bác sĩ và trình độ cao hơn bác sĩ:
+ Y sĩ: 28
+ Y tá: 18
+ Nữ hộ sinh: 8
- Cán bộ ngành dược: 3
Quận Hai Bà Trưng = T thực tế
- Dân số: 375.817 người
- Cơ sở khám chữa bệnh: 28
- Số giường bệnh: 55
- Số cán bộ ngành y: 194 Trong đó:
+ Bác sĩ và trình độ cao hơn bác sĩ: 81
+ Y sĩ: 39
+ Y tá: 74
+ Nữ hộ sinh: 61
Quận Hoàn Kiếm = T thực tế
- Dân số: 175.528 người
- Cơ sở khám chữa bệnh: 149
- Số giường bệnh: 30
- Số cán bộ ngành y: 174. Trong đó:
+ Bác sĩ và trình độ cao hơn bác sĩ: 62
+ Y sĩ: 17
+ Y tá: 70
+ Nữ hộ sinh: 25
- Cán bộ ngành dược: 11
Quận Tây Hồ = T thực tế
- Dân số: 97.628 người
- Cơ sở khám chữa bệnh: 9
- Số giường bệnh: 12
- Số cán bộ ngành y: 69 Trong đó:
+ Bác sĩ và trình độ cao hơn bác sĩ: 27
+ Y sĩ: 12
+ Y tá: 22
+ Nữ hộ sinh: 8
- Cán bộ ngành dược: 3
Quận Thanh Xuân = T thực tế
- Dân số: 165.845 người
- Cơ sở khám chữa bệnh: 12
- Số cán bộ ngành y: 102. Trong đó:
+ Bác sĩ và trình độ cao hơn bác sĩ: 43
+ Y sĩ: 20
+ Y tá: 33
+ Nữ hộ sinh: 6
- Cán bộ ngành dược: 23
ä T max, T min lấy từ thống kê của cục thống kê thành phố Hà Nội
Để tính được T max, T min số giường bệnh, số cán bộ y tế, số cơ sở khám chữa bệnh của đô thị Hà Nội, ta có thể lấy các số liệu thống kê các quận nội thành Hà Nội. T thực tế lấy từ các cuộc điều tra của Hà Nội.
Đơn vị /1000 dân
T max
T min
Số giường bệnh
Quận Thanh xuân =122
Quận Hai Bà Trưng = 61
Số cơ sở khám chữa bệnh
Quận Hoàn Kiếm = 126
Quận Cầu Giấy = 27
Số cán bộ ngành y
Quận Hai Bà Trưng= 516
Quận Cầu Giấy =375
Số cán bộ ngành dược
Quận Thanh Xuân = 138
Quận Tây Hồ = 30.7
2. Chỉ số về trí lực
Tỷ lệ người tốt nghiệp cao đẳng, đại học và trên đại học/ 1000 dân.
Số giáo viên đại học cao đẳng Hà Nội
Tổng số
2000
2001
2002
2003
2004
Người
106,7
111,1
107,6
103,4
119,1
Trên đại học
122,5
119,6
110,4
105,5
120,7
Đại học, cao đẳng
99,5
105,3
104,7
102,5
117,2
Trỡnh độ khác
66,1
121,6
143,1
77,5
142,8
Cụng lập
102,9
112,6
106,3
104,6
114,5
Trờn đại học
122,1
120,2
110,3
105,7
114
Đại học, cao đẳng
94,6
107,3
102,7
104,5
114,5
Trỡnh độ khác
61,6
131,8
135,3
79,8
128,1
Ngoài cụng lập
138,4
101,3
116,7
96,1
150,9
Trên đại học
124,9
115,4
111,3
104,5
162,6
Đại học, cao đẳng
149,6
92,3
119,7
90,2
137,4
Trỡnh độ khác
138,2
48,9
291,3
56,7
326,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2004)
Số giáo viên và sinh viên các trường đại học, cao đẳng
Giáo viên
Sinh viên
Tổng
Công lập
Tổng
Công lập
Cao đẳng - Đại học
Cả nước
39.985
34.914
11.131.030
9993.908
Hà Nội
13.412
12.656
439.958
416.406
Trung học chuyên nghiệp
Cả nước
11.121
10.017
239.915
213.101
Hà Nội
1.912
1.180
41.617
29.216
Tỷ lệ trẻ em bỏ học ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở.
Tỷ lệ người sử dụng 1 ngoại ngữ trở lên/ 1000 dân
Tỷ lệ sử dụng thường xuyên Internet (sử dụng thẻ hay kết nối mạng)/ 1000 dân
T max, T min của các chỉ số về trí lực lấy từ thống kê của các ngành.
4. Chỉ số về tinh thần
Số lượng đầu báo phát hành/ 1000 dân/ ngày
Mức độ tham gia của người dân vào các hoạt động đoàn thể: hội, phường, đoàn…
Tỷ lệ người dân tham gia các loại hình bảo hiểm
Số lượng các khu vui chơi giải trí/ 1000 dân
Số lượng các rạp chiếu phim, nhà hát/ 1000 dân
Hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp và chiếu phim
do địa phương quản lý
Nghệ thuật
Rạp chiếu phim
Số đơn vị
Số rạp
Số đơn vị
Số rạp
Cả nước
132
56
418
104
ĐBSH
28
13
48
16
Hà Nội
6
3
13
3
Số máy điện thoại cố định/ 1000 dân
Điện thoại cố định
1995
2000
2002
2003
Cả nước
746.467
2.904.176
3.803.958
5.660.480
Hà Nội
138.051
471.846
604.108
751.520
(Nguồn: Niên giám thống kê 2003)
5. Chỉ số...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng cao áp để xác định một số kim loại nặng trong các đối tượng môi trường Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu chiết tách, xác định cấu trúc các hoạt chất từ cây Bách bộ (Stemona pierrei Gagn) ở Lào Khoa học Tự nhiên 0
A Tổng hợp và xác định các đặc trưng của một số hydroxide cấu trúc lớp kép ứng dụng trong xử lý môi trường Khoa học Tự nhiên 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
N Xử lý các vấn đề tài chính trong quá trình xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hóa. Th Luận văn Kinh tế 0
L Khảo sát quy trình và xác định các điểm kiểm soát giới hạn trên dây chuyền sản xuất bánh Pía Khoa học Tự nhiên 2
H Xác định các thông số động học sinh học phục vụ xử lý nước thải của cơ sở sản xuất nước tương lam th Kiến trúc, xây dựng 0
S Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
H Kỹ thuật xác định các ca kiểm thử và dữ liệu kiểm thử nhờ ma trận kiểm thử Công nghệ thông tin 0
I Hoàn thiện kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top