changhieu2002

New Member
Download miễn phí Câu hỏi ôn tập về Truyền thông đa phương tiện
Câu 1: Truyền thông đa phương tiện là gì? Lấy ví dụ về các ứng dụng trong truyền thông đa phương tiện.
Câu 2: Vẽ sơ đồ, trình bày các thành phần của một mạng truyền thông đa phương tiện. Nêu các đặc điểm của mạng truyền thông đa phương tiện. Các vấn đề chính trong truyền thông đa phương tiện là gì?
Câu 3: Vẽ sơ đồ và trình bày quy trình nén và giải nén ảnh JPEG.
Câu 4:Trình bày thuật toán nén không mất thông tin Shannon-Fano. Lấy ví dụ minh họa
Câu 5: Trình bày thuật toán nén không mất thông tin Huffman. Lấy ví dụ minh họa?
Câu 6: Trình bày thuật toán mã hóa Run Length Encoding (RLE). Lấy ví dụ minh họa?
Câu 7: Trình bày sơ đồ và quá trình nén Video theo chuẩn MPEG-1
Câu 8: Trình bày các kỹ thuật mã hoá nguồn(có tổn thất thông tin) (gợi ý: gồm 3 loại cơ bản là mã hoá chuyển đổi, mã hoá sai phân và lượng tử hoá vectơ).
Câu 9: Trình bày các giai đoạn chính trong xử lý ảnh
Câu 10: Trình bày nguyên tắc nén dữ liệu video
Câu 11: QoS trong truyền thông đa phương tiện là gì? Nêu các thông số, cách xác định các thông số dùng để đánh giá QoS.
Câu 12: Kỹ thuật mã hóa video MPEG sử dụng những loại khung hình cơ bản nào? Nêu đặc điểm của từng loại
Câu 13: Kỹ thuật mã hóa Entropy (không tổn thất thông tin) là gì, trình bày các kỹ thuật thường dùng trong hệ thống xử lý video?
Câu 1: Truyền thông đa phương tiện là gì?
Khái niệm
Thuật ngữ đa phương tiện dùng để chỉ các thông tin như dữ liệu, tiếng nói, đồ họa, hình ảnh tĩnh, âm thanh và phim ảnh được các mạng truyền đi cùng thời điểm.
Ví dụ
Video streaming
+ Trong Video Streaming thường được sử dụng trong lĩnh vực giải trí hay dạy học, dùng để lưu trữ các file video hay các bài học, cung cấp cho người dùng các tiện ích như tìm kiếm, liệt kê, và khả năng hiển thị hay hiển thị lại các dữ liệu video theo yêu cầu.Video Streaming được thể hiện dưới hai dạng : Video theo yêu cầu(on demand) và Video thời gian thực (live event).
+Video theo yêu cầu là các dữ liệu video được lưu trữ trên multimedia server và được truyền đến người dùng khi có yêu cầu, người dùng có toàn quyền để hiển thị cũng như thực hiện các thao tác (tua, dừng, nhẩy qua ..) với các đoạn dữ liệu này.
+Video thời gian thực là các dữ liệu video được convert trực tiếp từ các nguồn cung cấp dữ liệu theo thời gian thực (máy camera, microphone, các thiết bị phát dữ liệu video ...). Các dữ liệu này sẽ được multimedia phát quảng bá thành các kênh người dùng sẽ chỉ có quyền truy nhập bất kỳ kênh ưa thích nào để hiển thị dữ liệu mà không được thực hiện các thao tác tua, dừng ... trên các dữ liệu đó (giống như TV truyền thống).
Hội nghị truyền hình
Là sự hoạt động tương tác giữa tín hiệu audio, video trong thời gian thực. Nó được ứng dụng trong hội họp từ xa giúp những người tham gia không tốn thời gian đi lại mà vẫn có thể gặp mặt nhau, mà lại tiết kiệm nhiều chi phí khác. Ví dụ:
Hệ thống hội nghị truyền hình đã được ứng dụng rộng rãi trong các trường đại học như dạy và học trực tuyến từ xa theo mô hình học trên mạng. Trong xã hội cũng như an ninh, quốc phòng. Trong các hội nghị giao ban, trao đổi công việc của các đơn vị có vị trí địa lý cách xa nhau. Các xí nghiệp, các trung tâm thương mại, bệnh viện như người bệnh có thể được khám bệnh, chuẩn đoán hay thậm chí phẫu thuật gián tiếp từ các chuyên gia y tế tại những nơi rất xa. Và các công việc, lĩnh vực yêu cầu trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh thời gian thực khác.
Nó giúp cải thiện mối quan hệ cộng tác, tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh dẫn tới các quyết định nhanh chóng giữa các thành viên hội nghị.
Mỗi người sử dụng video conferencing sẽ được nhìn và nghe thấy những người cùng tham gia khác. Ưu tiên cho các tín hiệu âm thanh
Video cameraso
Các hệ thống giám sát video
Câu 2: Vẽ sơ đồ, trình bày các thành phần của một mạng truyền thông đa phương tiện.
SƠ ĐỒ
CÁC THÀNH PHẦN
Các thành phần của một mạng truyền thông đa phương tiện bao gồm: Nguồn, Thiết bị nguồn, Mạng truy cập, Các mạng xương sống, Mạng phân phối và Thiết bị cuối.
-Nguồn:
+Là bất cứ thông tin đa phương tiện nào
+ Nguồn là thông tin truyền đi thường được thể hiện dưới dạng số, mạng được dùng để truyền thông tin số này là mạng truyền thông số
+Nó nén thông tin nguồn sao cho tỉ lệ truyền các bít dữ liệu tới kết nối mạng giữa thiết bị nguồn và thiết bị cuối ở mức độ tối thiểu phù hợp nhất.
-Thiết bị nguồn:
+ Thiết bị nguần có nhiệm vụ đóng gói dữ liệu nhằm ngăn chặn việc mất gói dữ liệu hay dấu thông báo lỗi ở thiết bị cuối.
-Thiết bị đích
+ Thiết bị đích có nhiệm vụ hiển thị hình ảnh hay âm thanh. Nó có khả năng thay đổi, linh động các cách thức hiển thị hình ảnh hay âm thanh tới người dùng
-Thiết bị đầu cuối
+ Thiết bị đầu cuối như máy tính cá nhân, điện thoại, hay các phương tiện hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số cũng có ảnh hưởng khá lớn đến truyền thông đa phương tiện
+ Thiết bị đầu cuối sẽ có các hình dạng và kích cỡ và được yêu cầu để chứa đầy đủ các nhiệm vụ có khả năng hiển thị hình ảnh, âm thanh, đóng gói, giải nén dữ liệu.. . Do đó thiết bị đầu cuối sẽ được phân loại theo đặc điểm như: nguồn xử lý (Nhắn tin, thoại, dữ liệu, hình ảnh video), kích thước, trọng lượng, pin điện và pin, thiết bị đầu, thiết bị đầu ra và tốc độ xử lý, đặc biệt khả năng xử lý tín hiệu, di động, và dễ di chuyển
-Mạng truy cập
+ Mạng truy cập có thể mô phỏng bằng một kết nối đơn như các loại Modem hay một đường ADSL …hay cũng có thể sử dụng một loại mạng có chức năng chia sẻ, và do vậy bên cạnh những ràng buộc về tỉ lệ truyền tin nó còn mang những đặc tính mất dữ liệu hay trễ.
- Mạng sương sống
+ Mạng sương sống bao gồm các kết nối vật lí của các mạng chuyển mạch, một đường dẫn ảo thông qua một mạng chuyển mạch gói hay một kết nối giao thức điều khiển truyền thông/ giao thức mạng TCP/IP. Do vậy, mạng này bao gồm những yếu tố như băng thông, góc trễ, lỗi dữ liệu .
-Mạng phân phối
+ Mạng phân phối có thể có những đặc điểm giống như mạng truy cập hay có thể hình dung rằng trong nhiều đường truyền mạng phân phối giống như một mạng nội bộ hợp nhất.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
+ Dung lượng rất lớn
+ Băng thông giới hạn
+ Truyền liên tục
+ Kết hợp nhiều loại thông tin
+ Chi phí cho việc truyền tin lớn
Câu 3: Vẽ sơ đồ và trình bày quy trình nén và giải nén ảnh JPEG
JPEG là một chuẩn nén ảnh hiệu quả có thể giảm được dung lượng ảnh đến vài chục lần mà không làm giảm chất lượng hình ảnh.
Tỷ lệ nén ảnh tới vài chục lần (thường là 80:1 trở lên)
Ảnh sau khi giải nén sẽ khác với ảnh ban đầu (do chất lượng ảnh suy giảm tăng dần theo hệ số nén)
Sử dụng nguyên tắc loại bỏ những thông tin không cần thiết được dựa trên những nghiên cứu về mức độ nhạy cảm của mắt người
Mô hình nén ảnh
Nguyên tắc:




Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:



Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
 
Top